Ở những bài học trước các em đã được tìm hiểu về Metan, Etilen, Axetilen và Benzen. Vậy giữa công thức cấu tạo với tính chất hóa học của chất có mối quan hệ như thế nào? Ứng dụng của chúng là gì? Hãy cùng nhau tìm hiểu tất cả thông qua bài giảng Luyện tập chương 4 Hiđrocacbon - Nhiên liệu.
Metan | Etilen | Axetilen | Benzen | |
Công thức cấu tạo | H2 C = CH2 | HC CH | ||
Đặc điểm cấu tạo của phân tử | Chỉ có liên kết đơn. | Có một liên kết đôi, gồm 1 liên kết bền và 1 liên kết yếu | Có một liên kết ba, gồm 1 liên kết bền và 2 liên kết yếu. | Mạch vòng, có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn |
Phản ứng đặc trưng | Phản ứng thế | Phản ứng cộng. | Phản ứng cộng 2 nấc | Vừa có phản ứng thế vừa có phản ứng cộng |
Ứng dụng chính | Nhiên liệu | Nguyên liệu sản xuất chất dẻo, rợu etylic... | Nguyên liệu sản xuất chất dẻo, axit axetic, đèn xì oxi - axetilen... | Nguyên liệu sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu, dung môi trong công nghiệp... |
Hình 1: Sơ đồ tư duy về Metan
Hình 2: Sơ đồ tư duy về Etilen
Hình 3: Sơ đồ tư duy về Axetilen
Hình 4: Sơ đồ tư duy về Benzen
Hình 5: Sơ đồ tư duy về Hidrocacbon
Có 3 bình không nhãn đựng các khí sau: CH4 , CO2, C2H4. bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết chúng.
C2H2 + Br2 → C2H4Br2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit khí C2H2.
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b, Tính khối lượng CO2 thu được.
c, Cho toàn bộ lượng CO2 thu được đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng chất rắn thu được?
Số mol khí C2H2 tham gia phản ứng là:
Phương trình phản ứng: 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
Số mol theo phương trình: 2 mol 5 mol 4 mol 2 mol
Số mol theo đề bài: 0,3 mol → 0,6 mol
b) Khối lượng CO2 thu được là:
m CO2 = n.M = 0,6. 44 = 24,4 g
c) Khi cho CO2 đi qua dung dịch Ca(OH)2; phương trình phản ứng xảy ra là:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Từ phương trình ta có
Khối lượng chất rắn CaCO3 thu được là:
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 42có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Hiđrocacbon nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn
Chất nào sau đây khi tham gia phản ứng vừa có phản ứng cộng, vừa có phản ứng thế:
Trong các câu sau, câu nào là câu đúng khi nói về dầu mỏ:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 42.
Bài tập 1 trang 133 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 133 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 133 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 133 SGK Hóa học 9
Bài tập 42.1 trang 51 SBT Hóa học 9
Bài tập 42.2 trang 52 SBT Hóa học 9
Bài tập 42.3 trang 52 SBT Hóa học 9
Bài tập 42.4 trang 52 SBT Hóa học 9
Bài tập 42.5 trang 52 SBT Hóa học 9
Bài tập 42.6 trang 52 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Hiđrocacbon nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn
Chất nào sau đây khi tham gia phản ứng vừa có phản ứng cộng, vừa có phản ứng thế:
Trong các câu sau, câu nào là câu đúng khi nói về dầu mỏ:
Dãy chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch Brom:
Công thức cấu tạo đầy đủ của C3H8 là
Dung dịch nào sau đây được dùng để phân biệt hai chất khí CH4 và C2H4
Biết 0,01 mol hidrocacbon A làm mất màu vừa đủ 100ml dung dịch brom 0,1M. Vậy A là hidrocacbon nào trong số các chất sau đây.
Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8g khí CO2 và 5,4g H2O. Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
Có thể phân biệt được 2 khí C2H4 và SO2 mà chỉ dùng dung dịch
Số công thức cấu tạo có thể có của phân tử C3H8O là
Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau: C3H8; C3H6; C3H4?
Có hai bình đựng hai chất khí là CH4, C2H4. Chỉ dùng dung dịch brom có thể phân biệt được hai chất khí trên không? Nêu cách tiến hành.
Biết 0,01 mol hidrocacbon A làm mất màu vừa đủ 100ml dung dịch brom 0,1M. Vậy A là hidrocacbon nào trong số các chất sau đây.
A. CH4.
B. C2H2.
C. C2H4.
D. C6H6.
Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8g khí CO2 và 5,4g H2O
a) Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
b) Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A?
c) Chất A có làm mất màu dung dịch brom không?
d) Viết phương trình hóa học của A với clo khi có ánh sáng?
Viết các phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy các chất sau: CnH2n+2, CmH2m, CaH2a-2?
Nêu phương pháp phân biệt các bình đựng riêng biệt các chất khí sau :
a) CH4 ; C2H2 ; SO2.
b) C2H6 ; C2H4 ; H2.
A, B, C là ba hiđrocacbon khi đốt cháy đều thu được số mol khí CO2 bằng hai lần số mol hiđrocacbon đem đốt. Biết:
A không làm mất màu dung dịch brom.
Một mol B tác dụng được tối đa với 1 mol brom.
Một mol C tác dụng được tối đa với 2 mol brom.
Hãy xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, B, C.
Hiđrocacbon X có công thức phân tử là C4H10
a) Viết các công thức cấu tạo của X.
b) Biết X có phản ứng thế với clo (clo thế hiđro ở vị trí bất kì) khi có ánh sáng. Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi cho X tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol để tạo ra C4H9Cl.
c) Viết các công thức cấu tạo có thể có của C4H9Cl
Hỗn hợp A gồm CH4, C2H2 và một hiđrocacbon X có công thức CnH2n+2 .Cho 0,896 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 0,448 lít hỗn hợp hai khí.
Biết rằng tỉ lệ số mol của CH4 và CnH2n+2 trong hỗn hợp là 1 : 1, khi đốt cháy 0,896 lít A thu được 3,08 gam khí CO2 (thể tích khí đo ở đktc).
a) Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon X.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
Hiđrocacbon A, B mạch hở có tỉ khối đối với H2 tương ứng là 22 và 13.
a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, B.
b) Dẫn 5,6 lít hỗn hợp A, B có tỉ khối đối với H2 là 18,4 qua dung dịch nước brom dư sao cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hãy tính khối lượng brom đã tham gia phản ứng (biết thể tích khí đo ở đktc).
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
A. C4H8
B. C3H8
C. C3H6
D. C6H6
Câu trả lời của bạn
Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hidro là 22. Công thức phân tử của X là?
A. C4H8
B. C3H8
C. C3H6
D. C6H6
dX/H2 = 22 ⇒ M = 2.22 = 44
Gọi công thức phân tử chất hữu cơ X là: CxHy ⇒ 12x + y = 44
x, y nguyên, dương
Nghiệm thích hợp là x = 3, y = 8 → C3H8
Đáp án B
A. 4,6 gam
B. 2,3 gam
C. 11,1 gam
D. không thể xác định
Câu trả lời của bạn
\(m = {m_C} + {m_H} = \frac{{3,36.12}}{{22,4}} + \frac{{4,5.2}}{{18}} = 2,3g\)
Đáp án B
A. CH3−CH3, CH3−CH=CH2
B. CH3−C≡CH, C6H6
C. CH3−CH3, C6H6
D. CH3−CH=CH2, CH3−C≡CH
Câu trả lời của bạn
câu A
Trong những hidrocacbon:CH3−CH3, CH3−CH=CH2, CH3−C≡CH, C6H6, những chất nào có phản ứng thể với brom?
A. CH3−CH3, CH3−CH=CH2
B. CH3−C≡CH, C6H6
C. CH3−CH3, C6H6
D. CH3−CH=CH2, CH3−C≡CH
CH3 – CH3 tương tự CH4 có phản ứng thế với brom khi có ánh sáng và brom ở thể tích tương tự khí clo.
Benzen (C6H6) khi có Fe làm xúc tác brom sẽ thế nguyên tử H của benzen tương tự như clo.
→ Đáp án C
Câu trả lời của bạn
Ta có phương trình hóa học:
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Gọi x, y lần lượt là số mol của C2H2 và C2H4 trong 5,6 lít hỗn hợp.
Ta có: x+y = 5,6 : 22,4 = 0,25
Dung dịch Br2 nặng thêm = khối lượng C2H2 + khối lượng C2H4 = 26x+28y =6,8
Giả ra ta có: x = 0,1 mol, y = 0,15 mol
Vậy thể tích C2H2 (đktc) = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Thể tích C2H4 (đktc) = 0,15.22,4 =3,36 lít
(a) Dẫn sản phẩm thu được khi đốt cháy metan vào dung dịch nước vôi trong dư, thấy xuất hiện kết tủa trắng.
(b) Đưa bình đựng hỗn hợp khí metan và clo ra ngoài ánh sáng. Sau một thời gian thầy màu nâu đỏ nhạt dần.
(c) Dẫn khí etilen dư qua dung dịch brom màu da cam. Thấy màu của dung dịch brom nhạt dần rồi mất hẳn, thu được dung dịch trong suốt.
(d) Đốt cháy khí metan, thấy metan cháy với ngọn lửa màu xanh.
Số phát biểu đúng là
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Các phát biểu đúng là (a), (c) và (d)
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
Khi đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon và amoniac trong oxi phản ứng xảy ra theo phương trình sau:
4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O (1)
CxHy + (x + y/4)O2 → xCO2 + y/2H2O (2)
Theo dữ kiện bài toán, sau khi đốt cháy amoniac thì tạo thành 100ml nitơ.
Theo PTHH (1) sau khi đốt cháy hoàn toàn amoniac ta thu được thể tích nitơ nhỏ hơn 2 lần thể tích amoniac trong hỗn hợp ban đầu, vậy thể tích amonac khi chưa có phản ứng là 100. 2 = 200ml. Do đó thể tích hiđro cácbon khi chưa có phản ứng là 300 - 200 = 100ml. Sau khi đốt cháy hỗn hợp tạo thành (550 - 250) = 300ml, cacbonnic và (1250 - 550 - 300) = 400ml hơi nước.
Từ đó ta có sơ đồ phản ứng:
CxHy + (x + y/4) O2 → xCO2 + y/2H2O
100ml 300ml 400ml
Theo định luật Avogađro, có thể thay thế tỉ lệ thể tích các chất khí tham gia và tạo thành trong phản ứng bằng tỉ lệ số phân tử hay số mol của chúng.
CxHy + 5O2 → 3CO2 + 4 H2O
→ x = 3; y = 8
Vậy CTHH của hydrocacbon là C3H8
a) Tính V.
b) Xác định công thức phân tử của ankan.
Câu trả lời của bạn
Ta có: nH2O =
nCaCO3 =
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
(mol) 0,1<- 0,1
=> nCO2 = nCaCO3 = 0,1 (mol)
Gọi CT của ankan là : CnH2n+2 (n≥1)
PTHH: CnH2n +2 + (
P/ư 0,1 0,2
Ta có: nAnkan = nH2O – nCO2 = 0,2 – 0,1 = 0,1 (mol)
=> V = 0,1 . 22, 4 = 2,24 (lit)
b) Ta có : n =
=> CTPT của ankan : CH4
Câu trả lời của bạn
Ta có: nH2O =
nCO2 =
Ta thấy nH2O > nCO2 => 2 hidrocacbon thuộc dãy ankan.
Gọi CTPT chung của 2 hidrocacbon này là :
PTHH:
P/ư 1 1,4
=>
=>
Do 2 hidrocacbon này là hai đồng đẳng liên tiếp nhau => Hai hidrocacbon có CTPT là: C2H6 và C3H8.
Câu trả lời của bạn
Ta có: nH2O =
nCO2 =
Sơ đồ phản ứng:
X { C3H8 , C4H6, C5H10 và C6H6} + O2 → 0,18 mol CO2, 0,15 mol H2O
Áp dụng BTNT:
nC = nCO2 = 0,18 (mol) ; nH = 2nH2O = 0,15.2 = 0,3 (mol)
=> mX = mC + mH = 0,18.12 + 0,3.1 = 2,46 (g)
a) Tính V.
b) Xác định công thức phân tử của ankin.
Câu trả lời của bạn
Ta có: nH2O =
nCaCO3 =
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
(mol) 0,2<- 0,2
=> nCO2 = nCaCO3 = 0,2 (mol)
Gọi CT của ankan là : CnH2n-2 (n≥2)
PTHH: CnH2n - 2 + (
P/ư 0,2 0,1
Ta có: nAnkin = nCO2 – nH2O = 0,2 – 0,1 = 0,1 (mol)
=> V = 0,1 . 22, 4 = 2,24 (lit)
b) Ta có : n =
=> CTPT của ankin : C2H2
Câu trả lời của bạn
Ta có: nAnkan =
nCaCO3 =
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
(mol) 0,4<- 0,4
=> nCO2 = nCaCO3 = 0,4 (mol)
Gọi CT của ankan là : CnH2n (n≥2)
PTHH: CnH2n + (
P/ư 0,2 0,4
Ta có : n =
=> CTPT của anken : C2H4.
Câu trả lời của bạn
PTHH: C2H4 + H2 → C2H6
Có: 0,1 0,2
=> Số mol tính theo C2H4
Theo lí thuyết: nC2H4 p/ư = 0,1 (mol)
Theo thực tế: nC2H4 p/ư = 0,1 .80% = 0,08 (mol)
=> Hỗn hợp Y gồm:
nC2H6 = nC2H4 p/ư = 0,08 (mol)
nC2H4 không pư = 0,1 – 0,08 = 0,02 (mol)
nH2 dư = 0,2 – 0,08 = 0,12 (mol)
% thể tích chính bằng phần trăm số mol
%C2H6 =
%C2H4 =
%H2 = 100% - 36,36% - 9,1% = 54,54%
Câu trả lời của bạn
Khối lượng bình brom tăng = mC2H4 phản ứng = 5.6 (g)
=> nC2H4 =
PTHH: C2H4 +Br2→C2H4Br2
P.ư0,2->0,2
=> V= VC2H4 = 0,2.22,4 = 4,48 (lit)
Khối lượng brom phản ứng là: mBr2 = 0,2.160 = 32 (g)
Câu trả lời của bạn
Ta có: mX = mH2 + mVinylaxetilen = 0,3.2 + 0,1.52 = 5,8 (g)
Ta có: d(Y/kk) = MY/29 = 1 => MY = 29 (g/mol)
Mặt khác ta có : mY = mX = 5,8 (g)
=> nY = 0,2 (mol)
=> nH2 = (0,3 + 0,1) – 0,2 = 0,2 (mol)
Câu trả lời của bạn
Ta có: nH2 =
PTHH: C2H4 + H2 → C2H6
P.ư 0,15<- 0,15
=> V= VC2H4 = 0,15.22,4 = 3,36 (lit)
Câu trả lời của bạn
Ta có: nC2H2 =
nBr2 =
PTHH:C2H2 + Br2→C2H2Br2(1)
Có0,150,2
p.ư0,15-> 0,15-> 0,15
=> Saup.ư (1) C2H2 hết => Số mol tính theo số mol C2H2
=> nBr2 p.ư = 0,15 (mol) => nBr2 dư = 0,2 – 0,15 = 0,05 (mol)
C2H2Br2+ Br2→C2H2Br4(2)
Có0,150,05
P.ư0,05 <-0,05-> 0,05
=> Sau p.ư (2) Br2 hết => Số mol tính theo số mol Br2
Vậy sản phẩm tạo thành có:
nC2H2Br2 = 0,15 – 0,05 = 0,1 (mol) => mC2H2Br2 = 0,1.186 = 18,6 (g)
nC2H2Br4= 0,05 (mol)=> mC2H2Br4 = 0,05.346 = 17,3 (g)
Câu trả lời của bạn
Ta có: nA =
Khi cho A sục qua dung dịch Br2 dư => Chỉ có C2H2 phản ứng
=> Khí thoát ra là CH4 => nCH4 =
Mặt khác: nA = nCH4 + nC2H2 = 0,04 => nC2H2 = 0,025 (mol)
PTHH:C2H2 +2Br2→C2H2Br4
P.ư 0,025 -> 0,05
=> Khối lượng brom phản ứng là: mBr2 = 0,05.160 = 8 (g)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *