A, B, C là ba hiđrocacbon khi đốt cháy đều thu được số mol khí CO2 bằng hai lần số mol hiđrocacbon đem đốt. Biết:
A không làm mất màu dung dịch brom.
Một mol B tác dụng được tối đa với 1 mol brom.
Một mol C tác dụng được tối đa với 2 mol brom.
Hãy xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, B, C.
Gọi công thức của ba hiđrocacbon đó là: CxHy, CaHb, CnHm.
Khi đốt ta có:
\({C_x}{H_y} + (x + \frac{y}{4}){O_2} \to xC{O_2} + \frac{y}{2}{H_2}O\)
\({C_n}{H_m} + (n + \frac{m}{4}){O_2} \to nC{O_2} + \frac{m}{2}{H_2}O\)
\({C_a}{H_b} + (a + \frac{b}{2}){O_2} \to aC{O_2} + \frac{b}{2}{H_2}O\)
Vì số mol CO2 tạo ra bằng 2 lần số mol hiđrocacbon đem đốt. Vậy theo phương trình hoá học của phản ứng cháy
→ X = a = n = 2.
Mặt khác : A không làm mất màu nước brom → không có liên kết đôi hoặc ba. Vậy A là CH3 - CH3.
1 mol B chỉ tác dụng tối đa với 1 mol brom → có 1 liên kết đôi.
Vậy B là CH2 = CH2.
1 mol C tác dụng tối đa với 2 mol brom → có liên kết ba.
Vậy C là CH ≡CH.
-- Mod Hóa Học 9