Benzen là hiđrocacbon khác với metan, etilen, axetilen. Vậy benzen có cấu tạo và tính chất như thế nào, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu qua bài giảng về Benzen.
Hình 1: Benzen không tan trong nước
Hình 2: Công thức cấu tạo của benzen
Hình 3: Mô hình phân tử Benzen
a) Dạng đặc b) Dạng rỗng
Video 1: Đốt cháy Benzen
Benzen dễ cháy tạo ra CO2 và nước: 2C6H6 + 15O2 → 12CO2 +6H2O
Hình 4: Thí nghiệm Benzen tác dụng với Brom có mặt bột Fe
C6H6 + 3H2 C6H12 (Xiclohexan)
Hình 5: Ứng dụng của benzen
Hình 6: Sơ đồ tư duy bài Benzen
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 39có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Trong phân tử benzen có:
Hợp chất hữu cơ có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử Cacbon. Hợp chất này tham gia phản ứng thế brôm , không tham gia phản ứng cộng brôm . Hợp chất đó là:
Công thức cấu tạo của benzen có đặc điểm:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 39.
Bài tập 1 trang 125 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 125 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 125 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 125 SGK Hóa học 9
Bài tập 39.1 trang 49 SBT Hóa học 9
Bài tập 39.2 trang 49 SBT Hóa học 9
Bài tập 39.3 trang 49 SBT Hóa học 9
Bài tập 39.4 trang 49 SBT Hóa học 9
Bài tập 39.5 trang 49 SBT Hóa học 9
Bài tập 39.6 trang 49 SBT Hóa học 9
Bài tập 39.7 trang 49 SBT Hóa học 50
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Trong phân tử benzen có:
Hợp chất hữu cơ có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử Cacbon. Hợp chất này tham gia phản ứng thế brôm , không tham gia phản ứng cộng brôm . Hợp chất đó là:
Công thức cấu tạo của benzen có đặc điểm:
Tính chất vật lí của benzen là:
Đun nóng Brom với 7,8g benzen (có bột sắt), người ta thu được 9,42g Brombenzen. Hiệu suất của phản ứng là:
Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzen là:
Công thức hóa học của benzen là:
Chất nào có thể làm mất màu dung dịch brom?
Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7g brombenzen. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%?
Đốt cháy hoàn toàn ankybenzen X thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzen là:
a) Phân tử có 6 vòng cạnh.
b) Phân tử có ba liên kết đôi.
c) Phân tử có 6 vòng cạnh chứa ba liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn.
d) Phân tử có 6 vòng cạnh chứa ba liên kết đôi và ba liên kết đơn.
Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu trên.
Một số học sinh viết công thức cấu tạo của benzen như sau:
Hãy cho biết công thức nào viết đúng, viết sai, tại sao?
Cho benzen tác dụng với brom tạo ra brombenzen:
a) Viết phương trình hóa học (có ghi rõ điều kiện phản ứng).
b) Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7g brombenzen. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Hãy cho biết chất nào trong các chất sau đây có thể làm mất màu dung dịch brom. Giải thích và viết phương trình hóa học (nếu có).
a) C6H6.
b) CH2 = CH – CH = CH2.
c) CH3 – C≡ CH.
d) CH3 – CH3.
Benzen không làm mất màu dung dịch brom vì
A. benzen là chất lỏng.
B. phân tử có cấu tạo vòng.
C. phân tử có 3 liên kết đôi.
D. phân tử có cấu tạo vòng, trong đó có 3 liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn.
Cho benzen vào ống nghiệm đựng dung dịch brom, lắc đều sau đó để yên thấy chất lỏng trong ống nghiệm
A. là đồng nhất và có màu của dung dịch brom.
B. tách thành hai lớp và đều có màu.
C. tách thành hai lớp, lớp ở trên không màu.
D. là đồng nhất và không có màu.
Đốt cháy cùng 1 gam các chất CH4, C2H4, C2H2, C6H6 thu được khí CO2 với khối lượng tương ứng là a, b, c, d gam. Trật tự của a, b, c, d là
A. a < b < c < d
B. b < a < d < c
C. a < b < c = d
D. c = d < b < a
Đốt cháy hiđrocacbon A, người ta thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mCO2 : mH2O = 44 : 9. Biết A không làm mất màu dung dịch brom. Hỏi A là hiđrocacbon nào trong số các hiđrocacbon sau ?
CH ≡CH ; CH3 - CH3 ; CH2 = CH - C = CH ; CH2 = CH2 ;
a) Để đốt cháy 0,1 mol benzen cần dùng bao nhiêu lít oxi ở đktc ? Bao nhiêu lít không khí ở đktc ?
b) Từ kết quả trên hãy giải thích tại sao khi benzen cháy trong không khí lại sinh ra nhiều muội than.
Trong những hiđrocacbon sau : CH3-CH2-CH3; CH2=CH2; CH3-CH3; CH≡CH; C6H6 (benzen) những chất nào có phản ứng thế với brom? Có phản ứng cộng với brom? Viết phương trình hoá học minh hoạ và ghi rõ điều kiện phản ứng?
Khi có mặt bột sắt, benzen phản ứng với clo tương tự như phản ứng với brom. Hãy tính lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam benzen tác dụng với clo dư khi có mặt bột Fe và đun nóng. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. o-bromtoluen và p-bromtoluen.
B. Benzybromua.
C. o-bromtoluen và m-bromtoluen.
D. p-bromtoluen và m-bromtoluen.
Câu trả lời của bạn
Toluen có sẵn nhóm ankyl nên sản phẩm thế ưu tiên vị trí ortho và para
Câu trả lời của bạn
C6H6 + 7,5O2 → 6CO2 + 3H2O
1 7,5
1.78 7,5.32
3,9 x = ?
Vậy x = (3,9.7,5.32) : 78 = 12 kg
Câu trả lời của bạn
C6H6 + Br2 → C6H5Br2 + HBr
Ta có: nbrombenzen = 0,2 mol
Theo PTHH có: nbenzen = nbrombenzen = 0,2 mol
→ Khối lượng benzen theo lý thuyết: mLT = n.M = 0,2.78 = 15,6 gam.
Do hiệu suất phản ứng là 85% → khối lượng brom thực tế là:
m = 18,352 g
Câu trả lời của bạn
M C6H6 = 12.6 + 1.6 = 78
A. phản ứng cháy.
B. phản ứng trùng hợp.
C. phản ứng thế với brom (có bột sắt xúc tác).
D. phản ứng hóa hợp với brom (có bột sắt xúc tác).
Câu trả lời của bạn
Phản ứng đặc trưng của benzen là phản ứng thế với brom (có bột sắt xúc tác).
A. Phân tử có 3 liên kết đôi.
B. Phân tử có vòng 6 cạnh, chứa các liên kết đôi.
C. Phân tử có vòng 6 cạnh, chứa 3 liên kết đôi xen kẽ với 3 liên kết đơn.
D. Phân tử có vòng.
Câu trả lời của bạn
Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzen là phân tử có vòng 6 cạnh, chứa 3 liên kết đôi xen kẽ với 3 liên kết đơn.
Câu trả lời của bạn
nC6H6 = 15,6 : 78 = 0,2 (mol)
Phương trình hóa học:
C6H6 + 15/2O2 → 6CO2 + 3H2O
0,2 → 1,2 → 0,6 (mol)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
1,2 → 1,2 (mol)
⇒ mCaCO3 = 1,2.100 = 120(g)
mCO2 + mH2O = 1,2.44 + 0,6.18 = 63,6(g) < mCaCO3
⇒ khối lượng dung dịch giảm là: 120 − 63,6 = 56,4(g)
Câu trả lời của bạn
nC6H5Br = 15,7 : 157 = 0,1 (mol)
Phương trình hóa học:
C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr
0,1 ← 0,1 (mol)
H = nC6H6(lt) : nC6H6(tt) = 0,1 : x = 80 : 100 ⇔ x = 0,125 (mol)
⇒ mC6H6 = 0,125.78 = 9,75(g)
Câu trả lời của bạn
nN2 = 0,055 mol ⇒ nhh = 0,11/ntb ⇒ M = 116 ⇒ ntb = 1,1
CTPT của X: C6H5NO2.
Ta có: nX: nY = 9:1 ⇒ nX = 0,09 mol
Câu trả lời của bạn
Đặt CTPT của hợp chất X là (C3H2Br)n suy ra (12.3+2+80).n = 236
⇒ n = 2. ⇒ C6H4Br2.
Vì X là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe) nên theo quy tắc thế trên vòng benzen ta thấy X có thể là o- đibrombenzen hoặc p-đibrombenzen.
Câu trả lời của bạn
nbenzen = 1 mol; nclobenzen = 0,6933 mol ⇒ H = 69,33%
Câu trả lời của bạn
A là Benzen
B là nitrobenzen
A. dd Brom và dd AgNO3/NH3
B. dd AgNO3
C. dd AgNO3/NH3 và KMnO4
D. dd HCl và dd Brom
Câu trả lời của bạn
Dùng dd AgNO3/NH3 nhận được hex – 1 – in do có kết tủa vàng xuất hiện
- Cho KMnO4 vào ở nhiệt độ thường chất nào làm mất màu là stiren.
- Đun nóng dd KMnO4 chất nào làm mất màu là toluen, còn lại không có hiện tượng gì là benzen.
Câu trả lời của bạn
Benzen không làm mất màu dd thuốc tím ở mọi điều kiện.
Toluen làm mất màu dd thuốc tím trong đk có nhiệt độ: 80-100 độ C
C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + KOH + 2MnO2 +H2O
Stiren làm mất màu dd thuốc tím ở đk thường
3C6H5 -CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3 C6H5-CHOH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH
A. Benzen nặng hơn nước.
B. Benzen là chất lỏng, không màu.
C. Benzen không tan trong nước.
D. Benzen độc.
Câu trả lời của bạn
A sai vì benzen nhẹ hơn nước.
Câu trả lời của bạn
Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất clo A.
C6H6 + 3Cl2 → C6H6Cl6
Câu trả lời của bạn
nC6H5Br = 23,55 : 157 = 0,15 mol
Phương trình phản ứng:
C6H6Br + Br2 → C6H5Br + HBr
0,15 ← 0,15 ← 0,15 (mol)
mbenzen theo lí thuyết = 0,15.78 = 11,7 gam.
Vì hiệu suất chỉ đạt 85%
→ khối lượng benzen cần dùng là:
mbenzen = 11,785%=13,77gam
A. Tác dụng với Br2 (to, Fe).
B. Tác dụng với HNO3 /H2SO4 (đ).
C. Tác dụng với dung dịch KMnO4.
D. Tác dụng với Cl2 (as).
Câu trả lời của bạn
Tính chất không phải của benzen là tác dụng với dung dịch KMnO4
A. phản ứng cháy.
B. phản ứng trùng hợp.
C. phản ứng thế với brom (có bột sắt xúc tác).
D. phản ứng hóa hợp với brom (có bột sắt xúc tác).
Câu trả lời của bạn
Phản ứng đặc trưng của benzen là phản ứng thế với brom (có bột sắt xúc tác).
A. Phân tử có vòng.
B. Phân tử có 3 liên kết đôi.
C. Phân tử có vòng 6 cạnh, chứa các liên kết đôi.
D. Phân tử có vòng 6 cạnh, chứa 3 liên kết đôi xen kẽ với 3 liên kết đơn.
Câu trả lời của bạn
Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzen là phân tử có vòng 6 cạnh, chứa 3 liên kết đôi xen kẽ với 3 liên kết đơn.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *