Từ thời cổ đại con người đã biết sử dụng và chế biến các loại hợp chất hữu cơ có trong thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống của mình. Vậy hữu cơ là gì? Hoá học hữu cơ là gì? Bài học Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ hôm nay giúp các em trả lời được câu hỏi này?
Hợp chất hữu cơ có ở trong hầu hết các loại lương thực, thực phẩm, đồ dùng và ngay trong cơ thể chúng ta.
Hình 1: Một số loại lương thực, thực phẩm và đồ dùng chứa hợp chất hữu cơ
Hình 2: Thí nghiệm chứng tỏ bông có chứa Cacbon
Hình 3: Một số hình ảnh về sản phẩm của ngành hóa hữu cơ
Hình 4: Một số tác hại do hợp chất hữu cơ gây ra
Hình 3: Sơ đồ tư duy Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
Axit axetic có công thức C2H4O2? Hãy tính % khối lượng của các nguyên tố trong axit axetic.
Khối lượng mol của C2H4O2
M (C2H4O2) = 12 x 2 + 4 +16 x 2 = 60 (gam)
=> %C = (12 x 2 : 60) x 100% = 40%
%H = (1 x 4:60) x 100% = 6,67%
%O = 100% - (40% + 6,67%) = 53,33%
Hiđrocacbon A có 75%C về khối lượng. Khối lượng mol của A là 16 gam. Tìm CTPT của A.
Đặt CTTQ của A là CxHy
Áp dụng:
<=>
Vậy CTPT của A là CH4
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 34có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Chất hữu cơ là:
Dãy các chất sau là hiđrocacbon:
Các chất cho dưới đây, chất nào có phầm trăm khối lượng Cacbon lớn nhất ?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 34.
Bài tập 1 trang 108 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 108 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 108 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 108 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 108 SGK Hóa học 9
Bài tập 34.1 trang 43 SBT Hóa học 9
Bài tập 34.2 trang 43 SBT Hóa học 9
Bài tập 34.3 trang 43 SBT Hóa học 9
Bài tập 34.4 trang 43 SBT Hóa học 9
Bài tập 34.5 trang 43 SBT Hóa học 9
Bài tập 34.6 trang 44 SBT Hóa học 9
Bài tập 34.7 trang 44 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Chất hữu cơ là:
Dãy các chất sau là hiđrocacbon:
Các chất cho dưới đây, chất nào có phầm trăm khối lượng Cacbon lớn nhất ?
Trong thành phần chất hữu cơ nhất thiết phải có:
Theo thành phần nguyên tố, hợp chất hữu cơ được chia thành:
Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố
Chọn câu đúng trong các câu sau:
Dãy các chất được sắp xếp theo giảm dần lượng C là:
Chất nào sau đây thuộc loại chất hữu cơ ?
Dãy nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon?
Dựa vào dữ kiện nào trong các dữ kiện sau đây để có thể nói một chất là vô cơ hay hữu cơ?
a) Trạng thái (rắn, lỏng, khí).
b) Màu sắc.
c) Độ tan trong nước.
d) Thành phần nguyên tố.
Chọn câu đúng trong các câu sau:
a) Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.
b) Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
c) Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
d) Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống.
Hãy so sánh phần trăm khối lượng của cacbon trong các chất sau: CH4, CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3.
Axetic có công thức C2H4O2. Hãy tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong axit axetic?
Hãy sắp xếp các chất: C6H6, CaCO3, C4H10, C2H6O, NaNO3, CH3NO2, NaHCO3, C2H3O2Na vào các cột thích hợp trong bảng sau:
Hợp chất hữu cơ | Hợp chất vô cơ | |
Hiđrocacbon | Dẫn xuất của hiđrocacbon | |
Có các chất sau: CaCO3, Na2CO3, C2H6, C2H6O, CO, C2H4, C2H5O2N. Các hợp chất trên đều là
A. hợp chất vô cơ.
B. hợp chất hữu cơ.
C. hợp chất chứa cacbon.
D. hợp chất chứa oxi
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. Các hợp chất có trong tự nhiên là hợp chất hữu cơ.
B. Tất cả các hợp chất có trong cơ thể sống là hợp chất hữu cơ.
C. Chỉ có những hợp chất có trong cơ thể sống mới là hợp chất hữu cơ.
D. Chất hữu cơ có trong mọi bộ phận của cơ thể sống
Gỗ, tre, giấy, dầu hoả, cồn, nến, đường ăn, gạo, ngô, sắn chứa chủ yếu là các chất hữu cơ.
a) Các sản phẩm trên có cháy không ?
b) Sản phẩm thu được khi đốt cháy chúng có điểm gì chung ?
Có thể phân biệt muối ăn và đường bằng cách đốt chúng trong không khí không ? Giải thích.
A và B là hai hợp chất đều có tỉ khối đối với H2 là 14. Đốt cháy A thu được sản phẩm chỉ có CO2. Đốt cháy 1,4 gam B thu được sản phẩm gồm 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A, B. Hãy cho biết A, B là hợp chất hữu cơ hay vô cơ.
Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O. Trong đó thành phần % khối lượng của cacbon là 60% và hiđro là 13,33%. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam/mol.
Hợp chất hữu cơ A có tỉ khối đối với H2 là 13. Khi đốt cháy 5,2 gam A thu được m gam CO2 và a gam H2O. Cho toàn bộ lượng CO2 thu được ở trên hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 40 gam kết tủa. Hãy xác định công thức phân tử của A.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
MX = 21.MH2 = 21.2 = 42 (g/mol)
Vậy X là C3H6.
A. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.
B. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
C. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
D. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống.
Câu trả lời của bạn
Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
Câu trả lời của bạn
%mC = 12.2/(12.2 + 6 + 16).100% = 52,2%
A. 1 hợp chất hữu cơ và 4 hợp chất vô cơ.
B. 2 hợp chất hữu cơ và 3 hợp chất vô cơ.
C. 4 hợp chất hữu cơ và 1 hợp chất vơ cơ.
D. 3 hợp chất hữu cơ và 2 hợp chất vô cơ.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
3 hợp chất hữu cơ: CH4; C2H6; C2H5ONa.
2 hợp chất vô cơ: CO; K2CO3.
A. hiđrocacbon và các chất không phải hiđrocacbon.
B. hiđrocacbon và các hợp chất chứa oxi.
C. hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.
D. hiđrocacbon và các hợp chất có nhóm chức.
Câu trả lời của bạn
Theo thành phần nguyên tố, hợp chất hữu cơ được chia thành hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.
Câu trả lời của bạn
- Hợp chất hữ cơ kém bền nhiệt hơn hợp chất vô cơ
- Hợp chất hữu cơ thường chứa C, H và Có thể có O, Cl, S,...
- Hợp chất hữu cơ thường có số lượng nhiều hơn hợp chất vô cơ
A. Trạng thái ( rắn, lỏng, khí)
B. Độ tan trong nước
C. Màu sắc
Câu trả lời của bạn
Dựa vào thành phần nguyên tố để nói về một chất là vô cơ hay hữu cơ
Câu trả lời của bạn
Hợp chất hữu cơ được chia thành 2 loại
1. Tất cả các hợp chất chứa cacbon là hợp chất hữu cơ
2. Hợp chất hữu cơ là hợp chất chứa cacbon trừ một số nhỏ là hợp chất vô cơ như CO, CO
3. Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi, dễ tan trong nước
4. Số lượng hợp chất vô cơ nhiều hơn số lượng hợp chất hữu cơ vì có rất nhiều nguyên tố tạo thành chất vô cơ
5. Đa số các hợp chất hữu cơ có bản liên kết cộng hóa trị nên dễ bị nhiệt phân hủy và ít tan trong nước
6. Tốc độ phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường chậm nên phải dùng chất xúc tác.
Câu trả lời của bạn
2. Hợp chất hữu cơ là hợp chất chứa cacbon trừ một số nhỏ là hợp chất vô cơ như CO, CO
5. Đa số các hợp chất hữu cơ có bản liên kết cộng hóa trị nên dễ bị nhiệt phân hủy và ít tan trong nước
6. Tốc độ phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường chậm nên phải dùng chất xúc tác.
Câu trả lời của bạn
Liên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị
A. Al
C. CO
D. Na
Câu trả lời của bạn
CH4 thuộc loại hợp chất hữu cơ
A. xảy ra nhanh và tạo ra hỗn hợp sản phẩm
B. xảy ra chậm và tạo ra một sản phẩm duy nhất
D. xảy ra nhanh và tạo ra một sản phẩm duy nhất
Câu trả lời của bạn
Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và tạo ra hỗn hợp sản phẩm
A. CH2Cl2, CH2Br–CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br.
C. FeCl2, CH2Br–CH2Br, CH2=CHCl, CH3Br, CH3CH2Br.
D. Hg2Cl2, CH2Br–CH2Br, CH2=CHCl, Na2SO4, CH3CH2Br.
Câu trả lời của bạn
CH2Cl2, CH2Br–CH2Br, CH2=CHCOOH, CH3Br, CH3CH2OH đều là dẫn xuất của hiđrocacbon
A. Nhất thiết phải chứa cacbon
B. Liên kết hóa học ở các hợp chất thường là liên kết cộng hóa trị
D. Không tan hoặc ít tan trong nước
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Câu trả lời của bạn
Để biết cụ thể về số lượng nguyên tử, cách liên kết và thứ tự liên kết các nguyên tử trong một phân tử hợp chất hữu cơ, ta phải dùng công thức cấu tạo
Câu trả lời của bạn
\(\Delta = \frac{{2.4 + 2 - 10}}{2} = 0\)
⇒ Ankan ⇒ Chỉ có liên kết đơn
Vậy C4H10 có 2 đồng phân.
CH3-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH3
Câu trả lời của bạn
\(\Delta = \frac{{2.6 + 2 - 14}}{2} = 0\)
⇒ Ankan ⇒ Chỉ có liên kết đơn
Vậy C6H14 chỉ có 5 đồng phân cấu tạo.
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3
CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3
CH3-C(CH3)2-CH2-CH3
Câu trả lời của bạn
Vì C5H10 là anken nên C5H10 là mạch hở, có 1 liên kết pi.
Có 5 đồng phân anken của C5H10
CH3-CH2-CH2-CH=CH2
CH3-CH2-CH=CH-CH3
CH3-CH2-C(CH3)=CH2
CH3-CH=C(CH3)-CH3
CH3-CH(CH3)-CH=CH2
Câu trả lời của bạn
hãy viết công thức cấu tạo dạng mạch vòng ứng với công thức phân tử C5H10
Câu trả lời của bạn
theo mình nghỉ là 5 cacbon liên kết với nhau một cacbon liên kết với 2 hidro lâu rồi mình ko học hữa cơ nên chỉ nghỉ ra vậy
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *