Mức độ hoạt động hoá học khác nhau của các kim loại được thể hiện như thế nào ? Có thể dự đoán được phản ứng của kim loại với chất khác hay không? Dãy hoạt động hoá học kim loại sẽ giúp em trả lời câu hỏi đó
Video 1: Phản ứng giữa Fe và dung dịch CuSO4
Thí nghiệm | Tiến hành | Hiện tượng + Phương trình hóa học |
Ống nghiệm 1 | Cho đinh sắt vào dd CuSO4 | Có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu |
Ống nghiệm 2 | Cho dây đồng vào dd FeSO4 | Không có hiện tượng xảy ra |
Kết luận: Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu
Cho dây đồng vào dd AgNO3
Cho dây bạc vào dd CuSO4
Video 2: Phản ứng của dây đồng với dd AgNO3
Thí nghiệm | Tiến hành | Hiện tượng + Phương trình hóa học |
Ống nghiệm 1 | Cho dây đồng vào dd AgNO3 | Có chất rắn màu xám bám ngoài dây đồng Cu + 2AgNO3→ Cu(NO3)2 + 2Ag |
Ống nghiệm 2 | Cho dây bạc vào dd CuSO4 | Không có hiện tượng xảy ra |
Cho đinh sắt vào dd HCl
Cho dây đồng vào dd HCl
Video 3: Phản ứng của đinh Sắt và dung dịch HCl
Thí nghiệm | Tiến hành | Hiện tượng + Phương trình hóa học |
Ống nghiệm1 | Cho đinh sắt vào dd HCl | Có bọt khí thoát ra, sắt tan dần Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 |
Ống nghiệm 2 | Cho dây đồng vào dd HCl | Không có hiện tượng xảy ra |
Video 4: Phản ứng của Natri và nước
Thí nghiệm | Tiến hành | Hiện tượng + Phương trình hóa học |
Cốc 1 | Cho mẩu kim loại Natri vào nước có giấy tẩm phenolphtalein | Mẩu Na tan dần, giấy có màu đỏ, có khí bay lên 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 |
Cốc 2 | Cho đinh sắt vào nước có giấy tẩm phenolphtalein | Không hiện tượng gì xảy ra |
(1). Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải.
(2). Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí hiđro.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
(3). Kim loại đứng trước H phản ứng với một số axit (HCl, H2SO4 loãng …) giải phóng khí H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(4). Kim loại đứng trước (trừ K, Na..) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Hình 1: Sơ đồ tư duy bài Dãy hoạt động hóa học của kim loại
Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thấy thu được 4,48 lít H2 (đktc). Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp là:
Gọi số mol của Mg và Zn lần lượt là x và y (mol)
Ta có phương trình phản ứng như sau:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
x → x
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
y → y
Ta có khối lượng hỗn hợp Mg và Zn là 8,9 gam nên: 24x + 65y = 8,9
Mặt khác, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí nên:
\(\left\{ \begin{array}{l} 24x + 65y = 8,9\\ x + y = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,1\\ y = 0,1 \end{array} \right.\)
Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp là 50% (vì hai số mol của Mg và Zn bằng nhau)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 17có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho dây nhôm vào trong ống nghiệm chứa dung dịch nào sẽ có phản ứng hóa học xảy ra ?
Dung dịch FeSO4 có lẫn CuSO4 , dùng kim loại nào để làm sạch dung dịch?
Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho dây nhôm vào trong ống nghiệm chứa dung dịch nào sẽ có phản ứng hóa học xảy ra ?
Dung dịch FeSO4 có lẫn CuSO4 , dùng kim loại nào để làm sạch dung dịch?
Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần:
Hiện tượng gì xảy ra khi cho một thanh Đồng vào dung dịch axit sunfuric loãng H2SO4
Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc) và còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?
Để loại bỏ tập chất CuSO4 có trong dung dịch ZnSO4 người ta dùng:
Phương trình hóa học nào sau đây sai:
Hiện tượng xảy ra khi cho đồng vào dung dịch bạc nitrat là:
Cho 10,5g hỗn hợp hai kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính khối lượng chất rắn còn lại trong dung dịch sau phản ứng?
Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?
A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe.
B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.
C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.
E. Mg, K, Cu, Al, Fe.
Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4? Giải thích và viết phương trình phản ứng.
a) Fe.
b) Zn.
c) Cu.
d) Mg.
Viết các phương trình hoá học:
a) Điều chế CuSO4 từ Cu.
b) Điều chế MgCl2 từ mỗi chất sau: Mg, MgSO4, MgO, MgCO3.
(Các hoá chất cần thiết coi như có đủ).
Hãy cho biết hiện tượng nào xảy ra khi cho:
a) Kẽm vào dung dịch đồng sunfat.
b) Đồng vào dung dịch bạc nitrat.
c) Kẽm vào dung dịch magie clorua.
d) Nhôm vào dung dịch đồng clorua.
Viết các phương trình phản ứng hóa học nếu có.
Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
Cho các kim loại được ghi bằng các chữ: M, N,O, P tác dụng riêng biệt với dung dịch HCl. Hiện tượng quan sát được ghi ở bảng dưới đây :
+ M tác dụng với dung dịch HCl → giải phóng hiđro chậm
+ N tác dụng với dung dịch HCl → giải phóng hiđro nhanh, dung dịch nóng dán
+ O tác dụng với dung dịch HCl → không có hiện tượng gì xáy ra
+ P tác dụng với dung dịch HCl → giải phóng hiđro rất nhanh, dung dịch nóng lên
Theo em nếu sắp xếp 4 kim loại trên theo chiều hoạt động hoá học giảm dần, thì cách sắp xếp nào đúng trong các cách sắp xếp sau ?
A. M, N, O, P
B. N, M, P, O
C. P, N, M, O
D. O, N, M, P
Hãy sắp xếp các kim loại trong từng dãy theo chiều mức độ hoạt động hoá học giảm dần :
a) K, Cu, Mg, Al, Zn, Fe
b) Fe, Na, Pb, Cu, Ag, Au
c) Mg, Ag, Fe, Cu, Al
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có một trường kiềm là:
A. Na, Fe, K
B. Na, Cu, K
C. Na, Ba, K
D. Na, Pb, K
Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là
A. tính oxi hoá và tính khử
B. tính bazơ
C. tính oxi hoá
D. tính khử.
Dung dịch muối tác dụng được với cả Ni và Pb là
A. Pb(NO3)2
B. Cu(NO3)2
C. Fe(NO3)2
D. Ni(NO3)2
Các kim loại được xếp theo mức độ hoạt động hoá học tăng dần là:
A. Na, Al, Zn, Pb, Fe, Ag, Cu
B. Al, Zn, Fe, Na, Cu, Ag, Pb
C. Ag, Cu, Pb, Zn, Fe, Al, Na
D. Ag, Cu, Pb, Fe, Zn, Al, Na
Cho phương trình hoá học sau: FexOy + yH2 → A + B
A và B lần lượt là:
A. xFe, H2O
B. Fe, yH2O
C. xFe, yH2O
D. Fe, xH2O
Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800 ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây ? (Biết hoá trị của kim loại trong khoảng từ I đến III)
A. Ca
B. Mg
C. Al
D. Fe
Dung dịch M có chứa CuSO4 và FeSO4.
a) Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 3 muối tan.
b) Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 2 muối tan.
c) Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 1 muối tan.
Giải thích mỗi trường hợp bằng phương trình hoá học.
Cho các dung dịch CuSO4, FeSO4, MgSO4, AgNO3 và các kim loại Cu, Fe, Mg, Ag. Theo em những cặp chất nào (kim loại và muối) phản ứng được với nhau ? Viết các phương trình hoá học.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Nhận biết :
a) Ng,Fe,Cu,Ca
b) Mg,FeO,Ba,Ag,Al
c) 3 lọ mất nhãn chứa: Fe + Fe2O3 (1),Al2O3(2),Al+Fe2O3 (3)
Câu trả lời của bạn
cho vào nước chỉ có Ca tan và có khí bay ra
lọc lấy chất rắn cho vào dung dịch HCl chỉ Fe và Mg pư còn Cu không tan
cho dung dịch td vs NaOH nếu có kt trắng xanh hóa nâu trong không khí thì chất tg là Fe
còn lại tạo kt trắng là Mg
pthh bạn tự viết nhé
Ngâm 1 miếng chì có kluong là 286g vào 400ml dd đồng (II) clorua. Sau t/gian thấy khối lượng chì giảm 10%
a/ tính kl chì pứ và khl đồng sih ra
b/ CM dd CuCl2
c/CM của dd muối chì sinh ra
Câu trả lời của bạn
\(Pb+CuCl_2\rightarrow PbCl_2+Cu\)
1mol 1mol 1mol 1mol
0,2 0,2 0,2 0,2 (mol)
Theo PTHH cứ 207g Pb phản ứng thì miếng Pb giảm: 207 - 64 = 143g
Xg --------------- 28,6g
Khối lượng chì PỨ:
\(X=28,6.\frac{207}{143}=41,4\left(g\right)\)
\(n_{PbP\text{Ư}}=\frac{41,1}{207}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH nCu: \(0,2mol\)
\(m_{Cu}=0,2.64=12,8g\)
Nồng độ mol CuCl2 phản ứng là:
Theo PTHH nCu: \(0,2mol\)
Hòa tan 20.4g oxit kim loại hóa trị II vào 300ml dd H2SO2 4M. Spứ thu đc 68.4g muối khan:
a/ tìm công thức oxit
b/ CM chất tan trong dd sau pứ
Các bn giúp mình với nha!
Câu trả lời của bạn
Gọi A là tên kim loại cần tìm
A2O3 + 3H2SO4 -> A2(So4)3 + h2o
nA2o3= (68.4-20.4): (288-48)= 0.2 mol
Ma2o3=20.4:0.2=102 gam/ mol
2A+48=102
> A=27......> A là nhôm. CTOXIT: Al2O3
cho luồng khí Co đi qua ống đựng bột Cuo nóng thì thu được khí B và chất răn D. Cho B hấp thụ hoàn toàn trong dd Ba(oh)2 dư tạo thành 39,4g kết tủa trắng. Hòa tan hết D cần dùng 98g đ H2SO4 60% đun nóng. Tính phần trăm khối lượng CuO bị khử
Câu trả lời của bạn
số mol của BaCO3 là nBaCO3 =39,4/197=0,2 (mol)
mH2SO4= 98*60/100=58,8 (g)
nH2SO4 = 58,8/98 = 0,6 (mol)
PTPỨ
CuO + CO ----------> Cu +CO2
CO2 + Ba(OH)2 ------------> BaCO3 + H2O
0,2 0,2 mol
Cu + 2H2SO4 -------------> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,3 0,6 mol
còn lại khối lượng và thành phần phần trăm bạn tự tính nha
Cho 5,8g hỗn hợp Mg và MgO TÁC DỤNG VỪA ĐỦ VỚI 194,35g dung dịch HCl.Sau phản ứng thu được 1,68l khí H2 (đktc)
a,Viết các PTHH xảy ra
b,Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu?
c,Tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch muối sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
nH2 = \(\frac{1,68}{22,4}\) = 0,075 (mol)
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2\(\uparrow\) (1)
0,075 <--------0,075 <--0,075 (mol)
MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O (2)
%mMg= \(\frac{0,075.24}{5,8}\) . 100% = 31,03 %
%m MgO = 68,97%
nMgO = \(\frac{5,8-0,075.24}{40}\) = 0,1 (mol)
Theo pt(2) nMgCl2 = nMgO= 0,1 (mol)
mdd sau pư = 5,8 + 194,35 - 0,075.2 = 200 (g)
C%(MgCl2) = \(\frac{95\left(0,075+0,1\right)}{200}\) . 100% = 8,3125%
Lại giúp mình bài này nha..... Hoàng TUấn Đăng
Hai thanh kloai giống nhau (hóa trị II) cg klg. Cho thanh 1 và cu(no3)2 , thanh 2 vào pb(no3)2. Sau 1 (t) số mol 2 muối pứ = nhau. Thấy thanh 1 giảm 0,2 %, thanh2 tăng 28,4%. Xđ kloai
Câu trả lời của bạn
Gọi kim loại là R, Khối lượng mol: R, số mol kim loại pứ là a (mol)
PTHH R + CU(NO3)2 ===> R(NO3)2 + Cu
R + Pb(NO3)2 ===> R(NO3)2 + Pb
Giả sử khối lượng kim loại là 100gam
Thanh 1: Giảm 0,2% tức giảm 0,2 gam
Thanh 2 : Tăng 28,4% tức tăng 28,4 gam
=> Thanh 1: mgiảm = mR - mCu = aR - 64a = 0,2 (*)
=> Thanh 2: mtăng = 207a - aR = 28,4 (**)
Từ (*), (**) => aR = 13. Thay aR = 13 vào (*) => a = 0,2 mol
=> R = 13 : 0,2 = 65
=> R là kẽm ( kí hiệu : Zn)
cho biết hiện tượng khi ngâm một cây đinh sắt vào bình đựng dung dịch cuso4 và giải thích. Viết PTPƯ
Câu trả lời của bạn
hòa tan hoàn toàn khối lượng Fe và Cu(tỉ lệ 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muốivà axit ) tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. tính V
các bạn giải theo cách bảo toàn electron nha
nêu hiện tượng khi cho Cu vào dung dịch H2SO4 loãng đun nóng.....và khi nhỏ từ từ NaOH vào dung dịch A chứa ZnCl2,FeCl2,lọc kết tủa nung nóng trong không khí
Câu trả lời của bạn
Khi cho Cu vào dd H2SO4 loãng không có hiện tượng gì xảy ra.
Khi nhỏ từ từ NaOH vào dd A thì đầu tiên xuất hiện kết tủa trắng xanh là Fe(OH)2 và kết tủa trắng là Zn(OH)2, kết tủa này có thể tan dần nếu NaOH dư. Lọc lấy kết tủa nung nóng trong kk thu được chất rắn và nước.
PTHH:
ZnCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Zn(OH)2↓
Zn(OH)2 + 2 NaOH → Na2ZnO2 + 2 H2O
FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2↓
Zn(OH)2 → ZnO + H2O ( nhiệt độ )
O2+4Fe(OH)2→2Fe2O3+4H2O
Một hỗn hợp nặng 2,15 g gồm 1 kim loại kiềm A và 1 kim loại kiềm thổ B tan hết trong H2O thoát ra 0,448 lít khí H2( đktc) và dd C.
a) Tính thể tích dd HCl 0,1M cần để trung hòa vừa đủ 1 nửa dd C.
b) Biết rằng nếu thêm H2SO4 dư vào 1 nửa dd C còn lại thì thu đc kết tủa nặng 1,165g . Xác định kim loại A và B
Câu trả lời của bạn
hòa tan hoàn toàn khối lượng Fe và Cu(tỉ lệ 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muốivà axit ) tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. tính V
các bạn giải theo cách bảo toàn electron nha
1. Hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa tri II và một kim loại hóa trị III cần dùng hết 170 ml dd HCl 2M. Cô cạn dd sau pư được bao nhiêu g muối khan
2. Hấp thụ hoàn toàn 4,48l ( đktc) CO2 vào 100ml dd gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được m (g) kết tủa trắng. Tính m
Câu trả lời của bạn
Bài 1 :
Theo đề bài ta có : nHCl = 2.0,17 = 0,34(mol)
Đặt CTHH của kim loại hóa trị II và III là A và B
PTHH:
\(A+2HCl->ACl2+H2\)
\(2B+6HCl->2BCl3+3H2\)
Gọi chung hh 2 kim loại là X ta có PTHH TQ :
\(X+HCl->XCl+H2\)
Theo 2PTHH : nH2 = 1/2nHCl =1/2.0,34 = 0,17(mol)
=> m(giảm) = 0,17.2 = 0,34(g)
=> m(muối clorua thu được) = mX + mHCl - m(giảm) = 4 + 0,34.36,5 - 0,34 = 16,07(g)
bài 1: Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4 . Sau một thời gian lấy lá kẽm ra thấy Khối Lượng Dung Dịch tăng 0,2g.Tính khối luuwojng kẽm đã tham gia phản ứng
bài 2: Ngâm một bản sắt trong dung dịch CuSO4 . Sau một thời gian lấy ra thấy khối luuwojng abrn sắt tăng thêm 1g.
a) Tính khối lượng muối sắt tạo thành
b) Tính khối lượng Cu bám lên bản sắt
bài 3: Ngâm một lá đồng trong 30ml dd AgNO3 ,Khối lượng lá đồng tăng thêm 2,28g.Xác định khối lượng mol của AgNO3
hơi nhiều một tí,các bạn cố gắng giúp mình nha !!! Thank you very much!!!!
Câu trả lời của bạn
bài 3
Cu +2 AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag
x...............2x.................................2x (mol)
theo bài ta có : 216x-64x=152x=2,28
==> x=0,015 (mol)=> n AgNO3=2x=0,03
==> CMAgNO3 =\(\dfrac{0,03}{\dfrac{30}{1000}}=1\left(M\right)\)
vậy............
Khi cho 13g kẽm tác dụng với 0,3 mol HCl. Khối lượng mối ZnCl22 được tạo thành trong những phản ứng này là :
Câu trả lời của bạn
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Ta có:
\(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,2}{1}=0,2>\frac{0,3}{2}=0,15\)
=> HCl hết, Zn dư nên tính theo nHCl.
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{ZnCl_2}=\frac{n_{HCl}}{2}=\frac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng ZnCl2:
\(m_{ZnCl_2}=0,15.136=20,4\left(g\right)\)
Cho mình hỏi câu này ak
A +B→C+H2
ming cảm ơn
Câu trả lời của bạn
cj phải nắm dc bản chất của pu hh thì bài nào làm cx dc
ở đây, cj nhìn vào sẽ thấy sau pư có giải phóng H2
NÊN ta có: kim loại + axit = muối + H2
từ suy nghĩ đó, cj tự tìm ra có bit bao nhiu pư,
vd: Cu + H2SO4 = CuSO4 + H2
Đốt 12,8 gamCu trong không khí. Hòa tan chất rắn thu được vào HNO3 0,5M thấy thoát ra 0,448 lít NO duy nhất (đktc)> Tính thể tích HNO3 tối thiểu cần dùng
Câu trả lời của bạn
Ta có: nCu = \(\frac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
nNo = \(\frac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH:
2Cu + O2 =(nhiệt)==> 2CuO (1)
CuO + 2HNO3 ===> Cu(NO3)2 + H2O (2)
3Cu + 8HNO3 ======> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (3)
Vì khi chất rắn tác dụng với dung dịch HNO3 thu được khí NO
=> Ở phản ứng (1), Cu còn dư
Gọi số mol Cu phản ứng ở (1) là x (mol)
Theo (1): nCuO = nCu = x (mol)
Theo (2): nHNO3 = 2nCuO = 2x (mol)
Theo (3):
Theo đề ra, ta có: nNO = \(\frac{2}{3}\left(0,2-x\right)=0,02\)
=> x = 0,17 (mol)
Tổng số mol HNO3 = \(2x+\frac{8}{3}\left(0,2-x\right)\)
Thay x = 0,17
=> Tổng số mol HNO3 = 0,42 (mol)
=> VHNO3 = \(\frac{0,42}{0,5}=0,84\left(lit\right)\)
Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp X gồm 2 gam kim loại A (hóa trị a) và B (hóa trị b) trong dung dịch HCl (vừa đủ), thì thu được 6,72 lít \(H_2\) (đktc). Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan.
Câu trả lời của bạn
2A+2aHCl->2ACla+aH2
2B+2bHCl->2BClb+aH2
nH2=0.3(mol)
->nHCl=0.3*2=0.6(mol)
->nCl/HCl=0.6(mol)
m muối khan=m kim loại+mCl/HCl=8+0.6*35.5=29.3(g)
Cân bằng PTHH sau:
Fe3O4 + HNO3 ===> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
Câu trả lời của bạn
Cho 4,48 g bột oxit kim loại có hóa trị 2 tác dụng hết với 100ml dd H2SO4 0,8M. Xác định công thức phân tử của oxit
Câu trả lời của bạn
gọi R là kim lọa hóa trị 2 \(\Rightarrow\)CTHH của oxit kim loại là RO
RO + H2SO4 ==> RSO4 + H2O
1 1 1 1
0.08 \(\leftarrow\) 0.08 (mol)
100ml=0.1l
nH2SO4=CM \(\times\)V = 0.1*0.8= 0.08 mol
MRO=\(\frac{m_{RO}}{n_{RO}}\)=\(\frac{4.48}{0.08}\)=56(g/mol)
ta có : MRO=MR + MO
\(\Rightarrow\)MR= MRO - MO =56-16=40(g/mol)
vậy R là Ca (canxi) \(\Rightarrow\)CTPT của oxit kim loại là CaO
Cho 43,88g hỗn hợp Cu, Mg và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 26,88l H2 (đktc) và 20,48g kim loại không tan
a) Tính khối lượng hỗn hợp kim loại đã phản ứng
b) Tính khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
Câu trả lời của bạn
Mg+2HCl->MgCl2+H2
x x
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
y 3/2 y
mMg+mAl=23.4
->24x+27y=23.4
nH2=1.2(mol)
x+3/2 y=1.2
x=0.3(mol)->mMg=7.2(g)
y=0.6(mol)_>mAl=16.2(g)
Bạn tự tính % nhé ^^
Bài 4 :
Cho m g kim loại Na vào 200 g dd Al2( SO4) 3 1, 71 % . phản ứng xong thu đc 0.78g kết tủa . tính m ?
Câu trả lời của bạn
nAl2(SO4)3 = 0,01 mol -> nAl3+ = 0,02mol
nAl(OH)3 (kết tủa) = 0,01 mol
Trường hợp 1:
nOH- = n(kết tủa)*3 = 0,01*3 = 0,03 mol
-> nNa= 0,03 mol (viết pt ra)
mNa= 0,03*23 = 0,69g
Trường hợp 2:
nOH- = 4*nal3+ -n(kết tủa)
= 4*0,02-0,01
= 0,07 mol
-> nNa= 0,07 mol
mNa= 0,07*23= 1,61g
bài này có 2 kết quả
0,69g và 1,61g
một hỗn hợp A gồm Na và Al có tỉ lệ số mol là 1:2 . Cho hỗn hợp này vào nước sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 l (đktc) khí H2 và 1 chất rắn . tính khối lượng chất rắn
Câu trả lời của bạn
gọi số mol của Na và Al lần lượt là a và 2a
Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
n H2=0,4 mol => n Na= 0,8 mol
=> n Al= 1,6 mol => mAl=1,6*27=43,2
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *