Mức độ hoạt động hoá học khác nhau của các kim loại được thể hiện như thế nào ? Có thể dự đoán được phản ứng của kim loại với chất khác hay không? Dãy hoạt động hoá học kim loại sẽ giúp em trả lời câu hỏi đó
Video 1: Phản ứng giữa Fe và dung dịch CuSO4
Thí nghiệm | Tiến hành | Hiện tượng + Phương trình hóa học |
Ống nghiệm 1 | Cho đinh sắt vào dd CuSO4 | Có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu |
Ống nghiệm 2 | Cho dây đồng vào dd FeSO4 | Không có hiện tượng xảy ra |
Kết luận: Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu
Cho dây đồng vào dd AgNO3
Cho dây bạc vào dd CuSO4
Video 2: Phản ứng của dây đồng với dd AgNO3
Thí nghiệm | Tiến hành | Hiện tượng + Phương trình hóa học |
Ống nghiệm 1 | Cho dây đồng vào dd AgNO3 | Có chất rắn màu xám bám ngoài dây đồng Cu + 2AgNO3→ Cu(NO3)2 + 2Ag |
Ống nghiệm 2 | Cho dây bạc vào dd CuSO4 | Không có hiện tượng xảy ra |
Cho đinh sắt vào dd HCl
Cho dây đồng vào dd HCl
Video 3: Phản ứng của đinh Sắt và dung dịch HCl
Thí nghiệm | Tiến hành | Hiện tượng + Phương trình hóa học |
Ống nghiệm1 | Cho đinh sắt vào dd HCl | Có bọt khí thoát ra, sắt tan dần Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 |
Ống nghiệm 2 | Cho dây đồng vào dd HCl | Không có hiện tượng xảy ra |
Video 4: Phản ứng của Natri và nước
Thí nghiệm | Tiến hành | Hiện tượng + Phương trình hóa học |
Cốc 1 | Cho mẩu kim loại Natri vào nước có giấy tẩm phenolphtalein | Mẩu Na tan dần, giấy có màu đỏ, có khí bay lên 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 |
Cốc 2 | Cho đinh sắt vào nước có giấy tẩm phenolphtalein | Không hiện tượng gì xảy ra |
(1). Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải.
(2). Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí hiđro.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
(3). Kim loại đứng trước H phản ứng với một số axit (HCl, H2SO4 loãng …) giải phóng khí H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(4). Kim loại đứng trước (trừ K, Na..) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Hình 1: Sơ đồ tư duy bài Dãy hoạt động hóa học của kim loại
Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thấy thu được 4,48 lít H2 (đktc). Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp là:
Gọi số mol của Mg và Zn lần lượt là x và y (mol)
Ta có phương trình phản ứng như sau:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
x → x
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
y → y
Ta có khối lượng hỗn hợp Mg và Zn là 8,9 gam nên: 24x + 65y = 8,9
Mặt khác, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí nên:
\(\left\{ \begin{array}{l} 24x + 65y = 8,9\\ x + y = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,1\\ y = 0,1 \end{array} \right.\)
Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp là 50% (vì hai số mol của Mg và Zn bằng nhau)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 17có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho dây nhôm vào trong ống nghiệm chứa dung dịch nào sẽ có phản ứng hóa học xảy ra ?
Dung dịch FeSO4 có lẫn CuSO4 , dùng kim loại nào để làm sạch dung dịch?
Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho dây nhôm vào trong ống nghiệm chứa dung dịch nào sẽ có phản ứng hóa học xảy ra ?
Dung dịch FeSO4 có lẫn CuSO4 , dùng kim loại nào để làm sạch dung dịch?
Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần:
Hiện tượng gì xảy ra khi cho một thanh Đồng vào dung dịch axit sunfuric loãng H2SO4
Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc) và còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?
Để loại bỏ tập chất CuSO4 có trong dung dịch ZnSO4 người ta dùng:
Phương trình hóa học nào sau đây sai:
Hiện tượng xảy ra khi cho đồng vào dung dịch bạc nitrat là:
Cho 10,5g hỗn hợp hai kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính khối lượng chất rắn còn lại trong dung dịch sau phản ứng?
Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?
A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe.
B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.
C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.
E. Mg, K, Cu, Al, Fe.
Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4? Giải thích và viết phương trình phản ứng.
a) Fe.
b) Zn.
c) Cu.
d) Mg.
Viết các phương trình hoá học:
a) Điều chế CuSO4 từ Cu.
b) Điều chế MgCl2 từ mỗi chất sau: Mg, MgSO4, MgO, MgCO3.
(Các hoá chất cần thiết coi như có đủ).
Hãy cho biết hiện tượng nào xảy ra khi cho:
a) Kẽm vào dung dịch đồng sunfat.
b) Đồng vào dung dịch bạc nitrat.
c) Kẽm vào dung dịch magie clorua.
d) Nhôm vào dung dịch đồng clorua.
Viết các phương trình phản ứng hóa học nếu có.
Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
Cho các kim loại được ghi bằng các chữ: M, N,O, P tác dụng riêng biệt với dung dịch HCl. Hiện tượng quan sát được ghi ở bảng dưới đây :
+ M tác dụng với dung dịch HCl → giải phóng hiđro chậm
+ N tác dụng với dung dịch HCl → giải phóng hiđro nhanh, dung dịch nóng dán
+ O tác dụng với dung dịch HCl → không có hiện tượng gì xáy ra
+ P tác dụng với dung dịch HCl → giải phóng hiđro rất nhanh, dung dịch nóng lên
Theo em nếu sắp xếp 4 kim loại trên theo chiều hoạt động hoá học giảm dần, thì cách sắp xếp nào đúng trong các cách sắp xếp sau ?
A. M, N, O, P
B. N, M, P, O
C. P, N, M, O
D. O, N, M, P
Hãy sắp xếp các kim loại trong từng dãy theo chiều mức độ hoạt động hoá học giảm dần :
a) K, Cu, Mg, Al, Zn, Fe
b) Fe, Na, Pb, Cu, Ag, Au
c) Mg, Ag, Fe, Cu, Al
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có một trường kiềm là:
A. Na, Fe, K
B. Na, Cu, K
C. Na, Ba, K
D. Na, Pb, K
Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là
A. tính oxi hoá và tính khử
B. tính bazơ
C. tính oxi hoá
D. tính khử.
Dung dịch muối tác dụng được với cả Ni và Pb là
A. Pb(NO3)2
B. Cu(NO3)2
C. Fe(NO3)2
D. Ni(NO3)2
Các kim loại được xếp theo mức độ hoạt động hoá học tăng dần là:
A. Na, Al, Zn, Pb, Fe, Ag, Cu
B. Al, Zn, Fe, Na, Cu, Ag, Pb
C. Ag, Cu, Pb, Zn, Fe, Al, Na
D. Ag, Cu, Pb, Fe, Zn, Al, Na
Cho phương trình hoá học sau: FexOy + yH2 → A + B
A và B lần lượt là:
A. xFe, H2O
B. Fe, yH2O
C. xFe, yH2O
D. Fe, xH2O
Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800 ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây ? (Biết hoá trị của kim loại trong khoảng từ I đến III)
A. Ca
B. Mg
C. Al
D. Fe
Dung dịch M có chứa CuSO4 và FeSO4.
a) Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 3 muối tan.
b) Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 2 muối tan.
c) Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 1 muối tan.
Giải thích mỗi trường hợp bằng phương trình hoá học.
Cho các dung dịch CuSO4, FeSO4, MgSO4, AgNO3 và các kim loại Cu, Fe, Mg, Ag. Theo em những cặp chất nào (kim loại và muối) phản ứng được với nhau ? Viết các phương trình hoá học.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
khoong biets]
Câu trả lời của bạn
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Ban đầu 0,01...1.0,05……………………………………mol
Phản ứng 0,01…0,02…………..0,01………0,02……mol
Sau pứ 0..………0,03…………0,01………0,02……mol
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag
Ban đầu 0,03………..0,01…………………………………..mol
Phản ứng 0,01………...0,01………………………0,01…mol
Sau pứ 0,02…………..0…………………………0,01….mol
⇒ mAg = (0,01+0,02).108 = 3,24g
Câu trả lời của bạn
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
x mol x mol x mol
Ta có:
m tăng = (64 - 56)x = 8x = 1,6
=> x = 0,2 mol
=> nCuSO4 = 0,2 mol
CM = 0,2/0,2 = 1M
Câu trả lời của bạn
Sử dụng dung dịch NaOH dư, khi đó bột Al phản ứng hết với NaOH tạo thành dung dịch, còn bột Fe không phản ứng.
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 (dung dịch) + 3H2 (↑)
Lọc lấy chất rắn sau phản ứng, thu được bột Fe tinh khiết.
Câu trả lời của bạn
Fe (xám trắng) + CuSO4 (xanh) → Cu (đỏ) + FeSO4 (không màu)
Hiện tượng: có lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
Câu trả lời của bạn
nCuSO4 = 0,5.0,2 = 0,1 mol
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
2x………3x…………..x………………3x (Mol)
Theo bài ta có:
mCu bám vào – mAl tan = mAl tăng
⇔ 3x.64 - 2x.27 = 25,69 - 25
⇔ 138x = 0,69
⇔ x = 0,005 mol
=> nAl2(SO4)3 = 0,005 mol
=> CM = 0,005/0,2 = 0,025M
Câu trả lời của bạn
nCuSO4 = 0,5.0,2 = 0,1 mol
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
2x………3x…………..x………………3x (Mol)
Theo bài ta có:
mCu bám vào – mAl tan = mAl tăng
⇔ 3x.64 - 2x.27 = 25,69 - 25
⇔ 138x = 0,69
⇔ x = 0,005 mol
=> nCuSO4 pu = 3x = 0,015 mol
nCuSO4 dư = nCuSO4bđ - nCuSO4 pu = 0,1 - 0,015 = 0,085 mol
=> CM = 0,085/0,2 = 0,425M
Câu trả lời của bạn
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Câu trả lời của bạn
Có thể làm sạch mẫu dung dịch này bằng kim loại Fe vì
Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
A. Fe, Cu, K, Ag, Al, Ba
B. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
C. Mg, K, Fe, Al, Na
D. Zn, Cu, K, Mg, Ag, Al, Ba
Câu trả lời của bạn
Các kim loại phản ứng với HCl sinh ra khí H2 là: Mg, K, Fe, Al, Na
Câu trả lời của bạn
Gọi a là số mol của H2SO4
=> nH2 = nH2SO4 = a mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mKL + mH2SO4 = m muối + mH2
<=> 29 + 98a = 86,6 + 2a
=> a = 0,6 mol
nH2 = 0,6.22,4 = 13,44 lít
Câu trả lời của bạn
Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
Theo phương trình cứ 56 gam Fe tan vào dung dịch thì có 64 gam Cu tách ra khỏi dung dịch. Thanh Fe tăng khối lượng nên khối lượng dung dịch phải giảm đi đúng bằng khối lượng thanh Fe tăng lên.
Vậy khối lượng thanh sắt tăng 0,8 gam → khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu 0,8 gam.
Câu trả lời của bạn
Ta dùng kim loại Zn để làm sạch
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓
Câu trả lời của bạn
Để thu được dung dịch chứa duy nhất muối ZnSO4 thì cần loại bỏ được dung dịch FeSO4 và không tạo ra muối nào khác
⇒ kim loại sử dụng được là Zn
PTHH: Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe
Câu trả lời của bạn
Al2O3+ 2NaOH →2 NaAlO2 + H2O
Hoặc Al(OH)3+ NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Câu trả lời của bạn
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
⇒ muối X là ZnSO4
Câu trả lời của bạn
(Fe, Cu, Na) + NaOH -> Cu, Fe không tác dụng, Al tạo kết tủa.
Cho (Cu, Fe) + HCl -> Fe tan, còn Cu không phản ứng.
A.Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu.
B. Fe + Cu2SO4 -> FeSO4 + 2Cu.
C.2Fe + 3CuSO4 -> Fe2(SO4)3 + 3Cu.
D. 2Fe + 3Cu2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 6Cu.
Câu trả lời của bạn
Phản ứng hóa học xảy ra là:
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu.↓
Đáp án: A
A. Ca(OH)2, Cu.
B. Fe, Ag.
C. FeCl2, Mg.
D. Fe2O3, Al.
Câu trả lời của bạn
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (↑)
Câu trả lời của bạn
AgNO3 + KCl → AgCl (↓ trắng) + KNO3.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *