Nhỏ dung dịch I2 vào hồ tinh bột thu được hỗn hợp có màu
Thuốc thử để phân biệt hai dung dịch gluozơ và fructozơ là
Este ứng với công thức cấu tạo nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
Dung dịch nào sau đây là quỳ tím chuyển sang màu xanh?
Chất nào sau là hợp chất hữu cơ đa chức?
Axit aminoaxetic tác dụng hóa học với dung dịch
Cho vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, lắc nhẹ thấy xuất hiện
Thực hiện phản ứng este hóa giữa alanin với metanol trong HCl khan, sản phẩm hữu cơ thu được là
Chất ứng với công thức cấu tạo CH3COOCH3 có tên gọi là
Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
Este X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH3 được điều chế phản ứng este hóa giữa các chất nào sau đây?
Trong phân tử cacbohiđrat, nhất thiết phải có nhóm chức
Thủy phân hoàn toàn etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm
Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là amin bậc hai?
Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
Hiđro hóa glucozơ (xúc tác Ni, t°), thu được
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí?
Đường nho là tên thường gọi của chất nào sau đây?
Công thức hóa học của tristearin là
Chất không có phản ứng thủy phân là
Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
Este X mạch hở có công thức phân tử C5H10O2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 5,76 gam muối cacboxylat và 2,76 gam ancol. Tên gọi của X là
Amin X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử C7H9N. Khi cho X tác dụng với nước brom, thu được kết tủa trắng. Số công thức cấu tạo của X là
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
Cho các phát biểu nào sau:
(a) Triolein phản ứng được với nước brom.
(b) Chất béo có nhiều trong dầu thực vật và mỡ động vật.
(c) Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại nhau.
(d) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
Số phát biểu đúng là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho 17,8 gam amino axit X (phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 22,2 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là
Cho 15,83 gam hỗn hợp X gồm alanin, glyxin, valin, lysin tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
Thủy phân hoàn toàn một lượng triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được 4,6 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là
Cho 15 gam glyxin tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Cho sơ đồ sau:
(a) X + H2O → Y
(b) Y → C2H5OH + CO2
(c) Y + AgNO3 + NH3 + H2O → Z + Ag + NH4NO3 (t°)
Chất X, Y, Z tương ứng là
Cho 100 ml dung dịch glucozơ chưa biết nồng độ, tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 0,54 gam Ag. Nồng độ mol/l của glucozơ trong dung dịch là
Este X có công thức cấu tạo là CH3-COO-CH2-COO-CH=CH2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được gồm
Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam axit axetic với m gam etanol (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), thu được m gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hóa là
Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C6H5NH2, CH3COOH, (CH3)3N. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X, Y | Cu(OH)2 | Dung dịch xanh lam |
Y | Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng | Kết tủa Ag trắng sáng |
Z | Nước brom | Kết tủa trắng |
T | Qùy tím | Quỳ tím chuyển màu xanh |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Chất X mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(a) X + 2NaOH → Y + Z + H2O
(b) Y + H2SO4 → Na2SO4 + T
(c) Z + O2 → CH3COOH + H2O
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đốt cháy hoàn toàn este X hai chức, mạch hở, cần dùng 1,5a mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và a mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 21,6 gam X (xúc tác Ni, to) thu được 21,9 gam este Y no. Thủy phân hoàn toàn 21,6 gam X trong dung dịch NaOH đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được ancol Z đơn chức và m gam muối cacboxylat. Giá trị của m là
Thủy phân hoàn toàn 38,5 gam hỗn hợp X gồm các este đơn chức trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thì có 0,6 mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối và a gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m là
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và glyxin tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được (m + 21,9) gam muối khan. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau phản ứng hoàn toàn, thu được (m + 22) gam muối. Giá trị của m là
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *