Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2020 Trường THPT Nam Phù Cừ

13/07/2022 - Lượt xem: 24
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 282128

Trong bốn kim loại: Al, Mg, Fe, Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là

Xem đáp án
  • A. Cu. 
  • B. Al.      
  • C. Fe.             
  • D. Mg.
Câu 2
Mã câu hỏi: 282129

Khi cho X (C3H6O2) tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án
  • A. CH3COOCH3.           
  • B. C2H5COOH.      
  • C. HCOOC3H7.     
  • D. HCOOC2H5.
Câu 3
Mã câu hỏi: 282130

Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án
  • A. Saccarozơ.      
  • B. Glucozơ. 
  • C. Xenlulozơ.  
  • D. Tinh bột.
Câu 4
Mã câu hỏi: 282131

Trong công nghiệp, người ta điều chế nhôm bằng cách nào sau đây?

Xem đáp án
  • A. Nhiệt phân Al(NO3)3.  
  • B. Điện phân dung dịch AlCl3.
  • C. Nhiệt phân Al(OH)3.    
  • D. Điện phân nóng cháy Al2O3.
Câu 5
Mã câu hỏi: 282132

Chất nào sau đây trong phân tử không chứa nitơ?

Xem đáp án
  • A. Xenlulozơ trinitrat.   
  • B. Poli(vinyl clorua).  
  • C. Glyxin.       
  • D. Nilon-6.
Câu 6
Mã câu hỏi: 282133

Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?

Xem đáp án
  • A. 2KNO→ 2KNO2 + O2.  
  • B.    CaCO→ CaO + CO2.
  • C. NaHCO→ NaOH + CO2
  • D. NH4Cl → NH3 + HCl.
Câu 7
Mã câu hỏi: 282134

Nước cứng là nước có chứa nhiều cation:

Xem đáp án
  • A. K+, Ag+.   
  • B. Na+, Zn2+.       
  • C. H+, Cu2+.               
  • D. Ca2+, Mg2+.
Câu 8
Mã câu hỏi: 282135

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?   

Xem đáp án
  • A. KNO3.       
  • B. CH3COOH.     
  • C. NaCl.    
  • D. KOH.
Câu 9
Mã câu hỏi: 282136

Dung dịch nào sau đây làm mất màu dung dịch hỗn hợp KMnO4/H2SO4?

Xem đáp án
  • A. FeSO4.
  • B. Fe(NO3)3
  • C. CuSO4.      
  • D. Fe2(SO4)3.
Câu 10
Mã câu hỏi: 282137

Trong các trường hợp sau, trường hợp nào xảy ra ăn mòn điện hóa học?

Xem đáp án
  • A. Cho kim loại Mg vào dung dịch H2SO4.
  • B. Đốt dây sắt trong không khí.
  • C. Miếng gang để trong không khí ẩm.
  • D. Cho kim loại Cu vào dung dịch chứa NaNO3 và HCl.
Câu 11
Mã câu hỏi: 282138

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nung nóng KNO3.                                           

(b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).

(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.                    

(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch FeCl2.

(e) Cho Si vào dung dịch NaOH.

Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là

Xem đáp án
  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 5
Câu 12
Mã câu hỏi: 282139

Cho các phát biểu sau:

(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2, sau các phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa trắng gồm 2 chất.

(b) Nhỏ dung dịch NaAlO2 vào lượng dư dung dịch KHSO4 thu được kết tủa trắng.

(c) Chì và các hợp chất của chì đều rất độc.

(d) Nước có chứa nhiều cation Na+ (hoặc Mg2+) và HCO gọi là nước có tính cứng tạm thời. 

(e) Trong đời sống, người ta thường dùng clo để diệt trùng nước sinh hoạt.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án
  • A. 2
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 4
Câu 13
Mã câu hỏi: 282140

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Nhúng dây sắt nguyên chất vào dung dịch AgNO3.

(b) Cắt miếng tôn (sắt tráng kẽm), để trong không khí ẩm.

(c) Nhúng dây sắt vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.

(d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào dung dịch AlCl3

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm Fe bị ăn mòn điện hóa học là

Xem đáp án
  • A. 4
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 2
Câu 14
Mã câu hỏi: 282141

Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột, thu lấy toàn bộ lượng glucozơ đem lên men thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được V lít (đktc) khí CO­2. Hấp thụ hết lượng CO2 trên vào nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án
  • A. 72.         
  • B. 32,4.  
  • C. 36.     
  • D. 64,8.      
Câu 15
Mã câu hỏi: 282142

Cho V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,2 M nhận thấy số mol kết tủa phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH theo đồ thị sau. Thể tích của dung dịch Al2(SO4)3 trong thí nghiệm trên là

Xem đáp án
  • A. 200ml
  • B. 100ml.       
  • C. 150ml       
  • D. 250ml
Câu 16
Mã câu hỏi: 282143

Cho các phát biểu sau:

(a)  Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.

(b) Metyl acrylat, Tripanmitin và Tristearin đều là este.

(c) Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được Glixerol.

(d) Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là 3.

(e) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit gọi là phản ứng xà phòng hóa.

(g) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án
  • A. 4
  • B. 2
  • C. 1
  • D. 3
Câu 17
Mã câu hỏi: 282144

Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác, 5,05 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án
  • A. 0,152.     
  • B. 0,250.         
  • C. 0,125.           
  • D. 0,375.
Câu 18
Mã câu hỏi: 282145

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Ala nhưng không có Val-Gly. Amino axit đầu N và amino axit đầu C của peptit X lần lượt là

Xem đáp án
  • A. Ala và Gly.   
  • B. Ala và Val.       
  • C. Gly và Gly.        
  • D. Gly và Val.
Câu 19
Mã câu hỏi: 282146

Đốt cháy hoàn toàn 17,64 gam một triglixerit X bằng O2 dư thu được 25,536 lít CO2(đktc) và 18,36 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,01 mol X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 3,06 gam natri stearat và m gam muối natri của một axit béo Y. Giá trị của m là

Xem đáp án
  • A. 3,06   
  • B. 6,12 
  • C. 5,56 
  • D. 6,04
Câu 20
Mã câu hỏi: 282147

Amin X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 0,475 mol O2, thu được 0,05 mol N2 và 19,5 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Công thức phân tử của X

Xem đáp án
  • A. C3H7N.   
  • B. C3H9N.   
  • C. C2H7N.   
  • D. C4H11N.
Câu 21
Mã câu hỏi: 282148

Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,48 mol HCl vào dung dịch X chứa đồng thời x mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,032 lít CO2 (đktc). Giá trị của x là

Xem đáp án
  • A. 0,15.      
  • B. 0,28.         
  • C. 0,14.         
  • D. 0,30.
Câu 22
Mã câu hỏi: 282149

Cho 34,9 gam hỗn hợp X gồm CaCO3, KHCO3 và KCl tác dụng hết với 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z (đktc). Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án
  • A. 57,40.        
  • B. 43,05.   
  • C. 28,70.     
  • D. 86,10.
Câu 23
Mã câu hỏi: 282150

Hấp thụ hoàn toàn 896 ml khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là

Xem đáp án
  • A. 40
  • B. 80
  • C. 60
  • D. 120
Câu 24
Mã câu hỏi: 282151

Các nhận xét sau:

(a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua.

(b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho.

(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4.

(d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây.

(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3.

(f) Amophot là một loại phân bón phức hợp.

Số nhận xét sai

Xem đáp án
  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1
Câu 25
Mã câu hỏi: 282152

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăng, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X

Xem đáp án
  • A. 61,70%.  
  • B. 34,93%.    
  • C. 50,63%.            
  • D. 44,61%.
Câu 26
Mã câu hỏi: 282153

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án
  • A. 2,93.   
  • B. 7,09.       
  • C. 6,79.      
  • D. 5,99
Câu 27
Mã câu hỏi: 282154

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 gam O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là

Xem đáp án
  • A. 60,36.    
  • B. 57,12.     
  • C. 53,15.
  • D. 54,84.
Câu 28
Mã câu hỏi: 282155

Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là

Xem đáp án
  • A. 0,560.    
  • B. 2,240.  
  • C. 2,800.     
  • D. 1,435.
Câu 29
Mã câu hỏi: 282156

Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án
  • A. 35
  • B. 30
  • C. 32
  • D. 28
Câu 30
Mã câu hỏi: 282157

Cho 30,24 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng a. Giá trị của a gần nhất với

Xem đáp án
  • A. 7,5
  • B. 8
  • C. 7
  • D. 6,5
Câu 31
Mã câu hỏi: 282158

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H15O4N. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm chất Y, C2H6­O và CH4O. Chất Y là muối natri của α-aminoaxit Z (mạch hở và không phân nhánh). Số công thức cấu tạo của X phù hợp là

Xem đáp án
  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1
Câu 32
Mã câu hỏi: 282159

Cho hỗn hợp E gồm 0,2 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,3 mol este Y (C4H6­O4) hai chức tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có một muối của aminoaxit). Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sua đây?

Xem đáp án
  • A. 75
  • B. 83
  • C. 96
  • D. 88
Câu 33
Mã câu hỏi: 282160

Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

X + NaOH →Y + Z.

Y (rắn) + NaOH (rắn)→ CH4 + Na2CO3.

Z + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3.

Biết X là chất hữu cơ đơn chức. Tên gọi của X là

Xem đáp án
  • A. etyl axetat.   
  • B. etyl fomat.  
  • C. metyl acrylat.    
  • D. vinyl axetat.
Câu 34
Mã câu hỏi: 282161

Các hiđroxit: NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3, Ba(OH)2 được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm của X, Y, Z, T được ghi ở bảng sau:

Nội dung

X

Y

Z

T

Tính tan (trong nước)

tan

không tan

không tan

tan

Phản ứng với dung dịch NaOH

không xảy ra phản ứng

không xảy ra phản ứng

có xảy ra phản ứng

không xảy ra phản ứng

Phản ứng với dung dịch Na2SO4.

không xảy ra phản ứng

không xảy ra phản ứng

không xảy ra phản ứng

phản ứng tạo kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z T lần lượt là

Xem đáp án
  • A. Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, NaOH. 
  • B. Ba(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, NaOH.
  • C. NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3, Ba(OH)2.
  • D. NaOH, Fe(OH)3, Al(OH­)3, Ba(OH)2.
Câu 35
Mã câu hỏi: 282162

Cho m gam bột Fe vào 200ml dung dịch chứa HCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,2M. Lắc đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được 0,75m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của NO3-). Giá trị của m và V lần lượt là

Xem đáp án
  • A. 5,44 và 8,96.  
  • B. 9,13 và 2,24.    
  • C. 5,44 và 0,448. 
  • D. 3,84 và 0,448.
Câu 36
Mã câu hỏi: 282163

Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3 nồng độ x%, thu được sản phầm gồm 1,568 lít (ở đktc) khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 9,76 gam chất rắn. Giá trị của x là

Xem đáp án
  • A. 46,2.     
  • B. 44,2.      
  • C. 47,2.          
  • D. 46,6.
Câu 37
Mã câu hỏi: 282164

Thủy phân chất béo glixerol tristearat (C17H30COO)3C3H5 cần dùng 1,2kg NaOH. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng glixerol thu được là:

Xem đáp án
  • A. 8,100kg
  • B. 0,750kg
  • C. 0,736kg
  • D. 6,900kg
Câu 38
Mã câu hỏi: 282165

Cho 4,68 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe3O4 tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M (dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch Y và một phần chất rắn không tan. Thêm dung dịch AgNO3 đến dư vào bình phản ứng thu được kết tủa Z. Biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa của Z là

Xem đáp án
  • A. 18,785.    
  • B. 17,350.        
  • C. 18,160.        
  • D. 7,985.
Câu 39
Mã câu hỏi: 282166

Hợp chất X (Cn­H10O5) có vòng benzen và nhóm chức este. Trong phân tử X, phần trăm khối lượng của oxi lớn hơn 29%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ có 2 mol chất Y. Cho các phát biểu sau:

(a) Chất X có ba loại nhóm chức.

(b) Chất X là quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ.

(c) Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 4 mol.

(d) Khi cho 1 mol X tác dụng hết với NaHCO3 (trong dung dịch) thu được 1 mol khí.

(e) 1 mol chất Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2 mol HCl.

(g) Khối lượng chất Y thu được là 364 gam.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án
  • A. 5
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 2
Câu 40
Mã câu hỏi: 282167

Axit hữu cơ đơn chức X, mạch hở phân tử có một liên kết đôi C = C và có số đồng phân hình học. Hai ancol Y, Z là đồng đẳng kế tiếp (MY< MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z cần 13,44 lít O2 (ở đktc) thu được 10,304 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là

Xem đáp án
  • A. 7,77%.
  • B. 32,43%.    
  • C. 48,65%.   
  • D. 32,08%.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ