Trong bốn giới hạn sau đây, giới hạn nào bằng \( - \frac{1}{2}\)?
Trong bốn giới hạn sau đây, giới hạn nào bằng 0 ?
Với k là số nguyên dương chẵn. Kết quả của giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {x^k}\) là:
Giới hạn của hàm số nào dưới đây có kết quả bằng 1?
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x - 2}}\quad \;khi\;\;x > 2\\
3x + a\quad \quad \;\quad khi\;\;x \le 2
\end{array} \right.\). Với giá trị nào của a thì hàm số đã cho liên tục trên R?
Cho phương trình \( - 4{x^3} + 4x - 1 = 0.\) Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau:
Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} (1 - x - {x^3})\)
Trong không gian, cho 2 mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\). Vị trí tương đối của \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) không có trường hợp nào sau đây?
Cho hình chóp S.ABC có \(SA \bot \left( {ABC} \right)\) và H là hình chiếu vuông góc của S lên BC. Hãy chọn khẳng định đúng
Hàm số \(y = 2\sin x + 1\) đạt giá trị lớn nhất bằng:
Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x + 1}}\)
Cho cấp số cộng -2, x, 6, y. Hãy chọn kết quả đúng trong các trường hợp sau:
Giải các phương trình sau: \(\cos \left( {2x - \frac{{3\pi }}{2}} \right) + \sqrt 3 \cos 2x + 1 = 0\)
Tìm các giới han sau:
a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \left( { - 5{x^2} + 7x - 4} \right)\)
b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \frac{{9 - {x^2}}}{{\sqrt {x + 6} - 3}}\)
c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt {{x^2} + x} - x} \right)\)
Cho hàm số: \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{\sqrt {7x - 10} - 2}}{{x - 2}},x > 2\\
mx + 3,x \le 2
\end{array} \right.\). Tìm m để hàm số liên tục tại x = 2.
Cho phương trình: \(\left( {{m^4} + m + 1} \right){x^{2019}} + {x^5} - 32\,\, = \,\,0\), m là tham số
CMR phương trình trên luôn có ít nhất một nghiệm dương với mọi giá trị của tham số m
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B, AB = BC= a, AD = 2a; Cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy và SA = a.
a) Chứng minh BC vuông góc với mặt phẳng (SAB). Từ đó suy ra tam giác SBC vuông tại B.
b) Xác định và tính góc giữa SC và mặt phẳng (SAD)
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *