Trong không gian cho ba điểm phân biệt không thẳng hàng, ta có thể xác định được nhiều nhất bao nhiêu mặt phẳng phân biệt?
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 2
Mã câu hỏi: 243151
Các yếu tố nào sau đây xác định môt mặt phẳng duy nhất?
A.
Ba điểm
B.
Một điểm và một đường thẳng.
C.
Hai đường thẳng cắt nhau.
D.
Bốn điểm
Câu 3
Mã câu hỏi: 243152
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N, K lần lượt là trung điểm của BC, DC, SB. Giao điểm của MN và mặt phẳng (SAK) là
A.
Giao điểm của MN và AK
B.
Giao điểm của MN và SK
C.
Giao điểm của MN và AD
D.
Giao điểm của MN và AB
Câu 4
Mã câu hỏi: 243153
Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau
A.
Hai đường thẳng lần lượt nằm trên hai mặt phẳng phân biệt thì chéo nhau.
B.
Hai đường thẳng không có điểm chung thì chéo nhau.
C.
Chỉ hai đường thẳng chéo nhau thì không có điểm chung.
D.
Hai đường thẳng phân biệt không song song thì chéo nhau.
Câu 5
Mã câu hỏi: 243154
Trong không gian cho hai đường thẳng phân biệt a và b. Có bao nhiêu vị trí tương đối giữa a và b.
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 6
Mã câu hỏi: 243155
Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của SA và SB. Giao tuyến của hai mặt phẳng (MNO) và (ABCD) là
A.
OA
B.
OM
C.
ON
D.
Đường thẳng d đi qua O và d// A
Câu 7
Mã câu hỏi: 243156
Nếu hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right),\left( \beta \right)\) cắt nhau và cùng song song với dường thẳng d thì giao tuyến của \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) sẽ
A.
Trùng với d
B.
Song song hoặc trùng với d
C.
Song song với d
D.
Cắt d
Câu 8
Mã câu hỏi: 243157
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A.
Nếu \(\left( \alpha \right)//\left( \beta \right)\) và \(a \subset \left( \alpha \right),b \subset \left( \beta \right)\) thì a // b
B.
Nếu a // b và \(a \subset \left( \alpha \right),b \subset \left( \beta \right)\) thì \(\left( \alpha \right)//\left( \beta \right).\)
C.
Nếu \(a//\left( \alpha \right)\) và \(b//\left( \beta \right)\) thì a // b
D.
Nếu \(\left( \alpha \right)//\left( \beta \right)\) và \(a \subset \left( \alpha \right)\) thì \(a//\left( \beta \right).\)
Câu 9
Mã câu hỏi: 243158
Trong không gian, hình biểu diễn của một hình bình hành không thể là hình nào trong các hình sau đây?
A.
Hình thang
B.
Hình bình hành
C.
Hình vuông
D.
Hình chữ nhật
Câu 10
Mã câu hỏi: 243159
Trong không gian cho ba điểm không thẳng hàng A, B, C và một điểm Mtùy ý trong không gian. Với mọi vị trí của điểm M, ta luôn có
Cho đường thẳng d có vector chỉ phương \(\overrightarrow a \). Vector nào sau đây không là vector chỉ phuoeng của d?
A.
\(2\overrightarrow a .\)
B.
\( - \frac{1}{2}\overrightarrow a .\)
C.
\(\overrightarrow 0 .\)
D.
\(k\overrightarrow a \,\,\left( {k \ne 0} \right)\)
Câu 12
Mã câu hỏi: 243161
Hãy chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau
A.
Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) thì d vuông góc với \(\left( \alpha \right).\)
B.
Nếu đường thẳng d vuông góc với \(\left( \alpha \right)\) thì d vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong \(\left( \alpha \right)\)
C.
Nếu một đường thẳng dvuông góc với hai cạnh của một hình bình hành thì d vuông góc với hai cạnh còn lại của hình bình hành đó.
D.
Nếu một đường thẳng d vuông góc với hai cạnh của một tam giác thì d vuông góc với cạnh thứ ba.
Câu 13
Mã câu hỏi: 243162
Chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau
A.
Nếu \(\overrightarrow n \) có giá song song với mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\)thì \(\overrightarrow n \) là một vector pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\).
B.
Nếu \(\overrightarrow n \) là một vector pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) thì\(k\overrightarrow a \,\,\left( {k \ne 0} \right)\) cũng là một vector pháp tuyến của \(\left( \alpha \right)\).
C.
Nếu mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) có cặp vector chỉ phương \(\left\{ {\overrightarrow a ;\overrightarrow b } \right\}\) và nhận \(\overrightarrow n \) làm vector pháp tuyến thì \(\overrightarrow n .\overrightarrow a = 0\) và \(\overrightarrow n .\overrightarrow b = 0.\)
D.
Một mặt phẳng có vô số cặp vector chỉ phương.
Câu 14
Mã câu hỏi: 243163
Cho tứ diện SABC có tam giác ABC vuông tại B và \(SA \bot \left( {ABC} \right).\) Hãy chọn khẳng định đúng?
A.
\(SA\bot (SBC)\)
B.
\(SC\bot (SAB)\)
C.
\(BC\bot (SAB)\)
D.
\(AC\bot (SAB)\)
Câu 15
Mã câu hỏi: 243164
Cho hai đường thẳng a, b lần lượt có vector chỉ phương là \(\overrightarrow u \ne \overrightarrow 0 \) và \(\overrightarrow v \ne \overrightarrow 0 .\) Hãy tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau
A.
Nếu \(a\bot b\) thì \(\overrightarrow u .\overrightarrow v = 0.\)
B.
Nếu \(\overrightarrow u .\overrightarrow v = 0\) thì \(a\bot b\)
C.
Nếu gọi \(\alpha \) là góc giữa a và b thì \(\cos \alpha = \frac{{\left| {\overrightarrow u .\overrightarrow v } \right|}}{{\left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow v } \right|}}.\)
D.
Nếu gọi \(\alpha \) là góc giữa a và b thì \(\cos \alpha = \frac{{\overrightarrow u .\overrightarrow v }}{{\left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow v } \right|}}.\)
Câu 16
Mã câu hỏi: 243165
Cho ba đường thẳng a, b, c. Hãy chỉ ra mệnh đề sai trong các mệnh đề sau
A.
Nếu a // b thì \(\left( {\widehat {a,c}} \right) = \left( {\widehat {b,c}} \right).\)
B.
Nếu c // b thì \(\left( {\widehat {a,c}} \right) = \left( {\widehat {a,b}} \right).\)
C.
Nếu a // c thì \(\left( {\widehat {a,c}} \right) = 0.\)
D.
Nếu \(a\bot b\) thì \(\left( {\widehat {a,c}} \right) = \left( {\widehat {b,c}} \right).\)
Câu 17
Mã câu hỏi: 243166
Tập hợp các điểm M trong không gian cách đều hai điểm A và B là tập hợp nào sau đây?
A.
Đường thẳng trung trực cuả đoạn A
B.
Mặt phẳng trung trực của đoạn A
C.
Một mặt phẳng song song với A
D.
Một đường thẳng song song với A
Câu 18
Mã câu hỏi: 243167
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh \(a, SA \bot \left( {ABCD} \right)\) và \(SA = a\sqrt 6 \). Góc giữa SC và mặt phẳng (ABCD) là
A.
\(30^0\)
B.
\(45^0\)
C.
\(60^0\)
D.
\(90^0\)
Câu 19
Mã câu hỏi: 243168
Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc và OA = OB = OC = 1 . Tính góc giữa AB và mặt phẳng (OBC) ?
A.
\(30^0\)
B.
\(45^0\)
C.
\(60^0\)
D.
\(90^0\)
Câu 20
Mã câu hỏi: 243169
Cho hình chóp S.ABC có \(SA = SB = SC = AB = AC = a,BC = a\sqrt 2 .\) Tính góc giữa hai đường thẳng AB và SC
A.
\(120^0\)
B.
\(45^0\)
C.
\(60^0\)
D.
\(90^0\)
Câu 21
Mã câu hỏi: 243170
Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình vuông cạnh \(a\), SB vuông góc với mặt đáy (ABCD), \(SB = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\).
a) Xác định giao điểm của MN với (SBD).
b) Chứng minh rằng: CD vuông với (SBC).
c) Gọi M, N lần lượt là trung điểm SA, SC. Chứng minh rằng: MN vuông góc với SD.
d) Xác định và tính góc giữa đường thẳng SC với mặt phẳng (ABCD).
Đánh giá: 5.0-50 Lượt
Chia sẻ:
Bình luận
Bộ lọc
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh
dấu *
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
Đề kiểm tra 1 tiết Chương 3 Hình học 11 Trường THPT Giai Xuân - Cần Thơ năm 2018 - 2019
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *