Tính các giới hạn
a) \(\mathop {\lim }\limits_{} \frac{{2n + 1}}{{n + 2}}.\)
b) \(\mathop {\lim }\limits_{} \left( {\sqrt {4{n^2} + 8n + 5} - 2n} \right).\)
Tính các giới hạn
a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left( {{x^2} + x + 1} \right).\)
b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \frac{{{x^2} - 9}}{{x - 3}}.\)
c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt {x + 3} + {x^2} + x - 4}}{{x - 1}}.\)
d) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt {2{\rm{x}} - 1} - \sqrt[3]{{3{{\rm{x}}^2} - 3{\rm{x}} + 1}}}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}.\)
Xét tính liên tục của hàm số sau đây tại điểm đã chỉ ra
\(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}
4 - 3{x^2}{\rm{ khi }}x \le - 2\\
{x^3}{\rm{ khi }}x{\rm{ }} > - 2
\end{array} \right.\) tại x= - 2.
Chứng minh phương trình \(m{x^7} + {x^3} + 5{x^2} - mx - 1 = 0\) luôn có ít nhất hai nghiệm với mọi giá trị của m.
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *