Qua bài học giúp các em vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp, đoạn mạch mắc song song, đoạn mạch mắc hỗn hợp. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm P, Q bất kỳ trên mạch điện
Phát biểu: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây, tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Hệ thức R=\(U \over I\)
Trong đó:
Các bước giải bài tập Vật lí:
Bước 1: Tóm tắt các dự kiện:
Bước 2: Phân tích nội dung để làm sáng tỏ nội dung vật lý của các dự kiện đã cho và cái cần tìm, xác định phương hướng vạch ra kế hoạch giải: theo hướng phân tích đi lên
Bước 3: Lựa chọn cách giải cho phù hợp
Bước 4: Kiểm tra các kết quả và biện luận
Hai điện trở R1 và R2 được mắc theo hai cách vào hai điểm M, N trong sơ đồ hình 6.1, trong đó hiệu điện thế U=6V. Trong cách mắc thứ nhất, ampe kế chỉ 0,4A. Trong cách mắc thứ hai, ampe kế chỉ 1,8A.
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Bài tập vận dụng định luật Ôm cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 6 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cho mạch điện AB có sơ đồ như hình 6.2, trong đó điện trở R1=3r; R2=r; R3=6r; điện trở tương đương của đoạn mạch này có giá trị nào dưới đây?
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình 6.4 là RAB=10Ω, trong đó các điện trở R1=7Ω; R2=12Ω. Hỏi điện trở Rx có giá trị nào dưới đây?
Điện trở R1=6Ω; R2=9Ω; R3=15Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất tương ứng là I1=5A, I2=2A, I3=3A. Hỏi có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất bao nhiêu vào ha đầu đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp với nhau?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 9 Bài 6để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C1 trang 17 SGK Vật lý 9
Bài tập C2 trang 17 SGK Vật lý 9
Bài tập C3 trang 18 SGK Vật lý 9
Bài tập 6.1 trang 16 SBT Vật lý 9
Bài tập 6.2 trang 16 SBT Vật lý 9
Bài tập 6.3 trang 16 SBT Vật lý 9
Bài tập 6.4 trang 16 SBT Vật lý 9
Bài tập 6.5 trang 16 SBT Vật lý 9
Bài tập 6.6 trang 17 SBT Vật lý 9
Bài tập 6.7 trang 17 SBT Vật lý 9
Bài tập 6.8 trang 17 SBT Vật lý 9
Bài tập 6.9 trang 17 SBT Vật lý 9
Bài tập 6.10 trang 18 SBT Vật lý 9
Bài tập 6.11 trang 18 SBT Vật lý 9
Bài tập 6.12 trang 18 SBT Vật lý 9
Bài tập 6.13 trang 18 SBT Vật lý 9
Bài tập 6.14 trang 18 SBT Vật lý 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 9 DapAnHay
Cho mạch điện AB có sơ đồ như hình 6.2, trong đó điện trở R1=3r; R2=r; R3=6r; điện trở tương đương của đoạn mạch này có giá trị nào dưới đây?
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình 6.4 là RAB=10Ω, trong đó các điện trở R1=7Ω; R2=12Ω. Hỏi điện trở Rx có giá trị nào dưới đây?
Điện trở R1=6Ω; R2=9Ω; R3=15Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất tương ứng là I1=5A, I2=2A, I3=3A. Hỏi có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất bao nhiêu vào ha đầu đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp với nhau?
Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ I=0,12A.
a.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp này.
b. Nếu mắc song song hai điện trở nói trên vào hiệu điện thế thì dòng điện chạy qua điện trở R1 có cường độ I1 gấp 1,5 lần cường độ I2 của dòng điện chạy qua điện trở R2. Hãy tính điện trở R1và R2.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.6, trong đó các điện trở R1=14Ω; R2=8Ω; R3=24Ω; dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1=0,4A
Tính cường độ dòng điện I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3.
Hai điện trở R1 và R2 được mắc theo hai cách vào hai điểm M, N theo sơ đồ , trong đó hiệu điện thế U=6V. Trong cách mắc thứ nhất, ampe kế chỉ 0,4A. Trong cách mắc thứ hai, ampe kế chỉ 1,8A. Tính điện trở R1 và R2.
Hai điện trở R1=R2=20Ω được mắc vào hai điểm A, B. Tính điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch AB khi R1 mắc nối tiếp với R2
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó có các điện trở R1=9Ω; R2=15Ω; R3=10Ω; dòng điện đi qua R3 có cường độ là I3=0,3A.Tính hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch AB.
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 18V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,6 A. Hỏi nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 48V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu ?
Có bốn điện trở R1 = 15Ω; R2 = 25Ω; R3 = 20Ω; R4 = 30Ω. Mắc bốn điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 90V. Cường độ dòng điện trong mạch là:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.1, trong đó R1= 5Ω. Khi K đóng, vôn kế chỉ 6 V, ampe kế chỉ 0,5 A.
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) tính điện trở R2.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.2, trong đó R1= 10 Ω., ampe kế A1 chỉ 1,2 A, ampe kế A chỉ 1,8 A.
a) Tính hiệu điện thế UAB của đoạn mạch.
b) Tính điện trở R2.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.3, trong đó R1 = 15Ω, R2 = R3 = 30 Ω., UAB = 12 V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Hai điện trở R1=R2=20Ω được mắc vào hai điểm A, B.
a. Tính điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch AB khi R1 mắc nối tiếp với R2. Rtđ lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần?
b. Nếu mắc R1 song song với R2 thì điện trở tương đương R’tđ của đoạn mạch khi đó là bao nhiêu? R’tđ lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần?
c. Tính tỉ số giữa Rtđ và R′tđ
Hai điện trở R1 và R2 được mắc theo hai cách vào hai điểm M, N trong sơ đồ hình 6.1, trong đó hiệu điện thế U=6V. Trong cách mắc thứ nhất, ampe kế chỉ 0,4A. Trong cách mắc thứ hai, ampe kế chỉ 1,8A.
a. Đó là hai cách mắc nào? Vẽ sơ đồ từng cách mắc.
b. Tính điện trở R1 và R2.
Hai bóng đèn giống nhau sáng bình thường khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi đèn là 6V và dòng điện chạy qua mỗi đèn khi có cường độ là 0,5A (cường độ dòng điện định mức).
Mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 6V. Tính cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó. Hai đèn có sáng bình thường không? Vì sao?
Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức 110V; cường độ dòng điện định mức của đèn thứ nhất là 0,91A, của đèn thứ hai là 0,36A. Có thể mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V được không? Tại sao?
Ba điện trở cùng giá trị R=30Ω.
a. Có mấy cách mắc ba điện trở này thành một mạch điện? Vẽ sơ đồ các cách mắc đó.
b. Tính điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch trên.
Cho mạch điện AB có sơ đồ như hình 6.2, trong đó điện trở R1=3r; R2=r; R3=6r; điện trở tương đương của đoạn mạch này có giá trị nào dưới đây?
A. 0,75r B. 3r C.2,1r D. 10r
Các điện trở R là như nhau trong các đoạn mạch có sơ đồ trong hình 6.3 dưới đây. Hỏi điện trở tương đương của đoạn mạch nào là nhỏ nhất?
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình 6.4 là RAB=10Ω, trong đó các điện trở R1=7Ω; R2=12Ω. Hỏi điện trở Rx có giá trị nào dưới đây?
A. 9Ω B. 5Ω C. 4Ω D. 15Ω
Điện trở R1=6Ω; R2=9Ω; R3=15Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất tương ứng là I1=5A, I2=2A, I3=3A. Hỏi có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất bao nhiêu vào hai đầu đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp với nhau?
A. 45V B. 60V
C. 93V D.150V
Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ I=0,12A.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp này.
b. Nếu mắc song song hai điện trở nói trên vào hiệu điện thế thì dòng điện chạy qua điện trở R1 có cường độ I1 gấp 1,5 lần cường độ I2 của dòng điện chạy qua điện trở R2. Hãy tính điện trở R1 và R2.
Cho ba điện trở là R1=6Ω; R2=12Ω; R3=18Ω. Dùng ba điện trở để mắc thành đoạn mạch song song có hai mạch rẽ, trong đó một mạch rẽ gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
a. Vẽ sơ đồ của đoạn mạch theo yêu cầu đã nêu trên.
b. Tính điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch này.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.5, trong đó có các điện trở R1=9Ω; R2=15Ω; R3=10Ω; dòng điện đi qua R3 có cường độ là I3=0,3A.
a. Tính các cường độ dòng điện I1, I2 tương ứng đi qua các điện trở R1 và R2.
b. Tính hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch AB.
Hãy chứng minh rằng điện trở tương đương Rtđ của một đoạn mạch song song, chẳng hạn gồm 3 điện trở R1, R2, R3 mắc song song với nhau thì nhỏ hơn một điện trở thành phần. (Rtđ<R1; Rtđ<R2; Rtđ<R3).
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.6, trong đó các điện trở R1=14Ω; R2=8Ω; R3=24Ω; dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1=0,4A
a. Tính cường độ dòng điện I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3.
b. Tính các hiệu điện thế UAC; UCB và UAB.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho mạch điện như hình vẽ. Khi khóa K đóng có chiều như hình vẽ. Biết rằng UAD = 20V, U1 = 15V, ampe kế A chỉ 0,6A ; I4 = 0,3A ; I = 0,5A.
a) Tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế trên mỗi điện trở
b) Tính giá trị mỗi điện trở
Câu trả lời của bạn
Dùng phương pháp vẽ lại mạch để giải đi bạn.Dễ lắm.Mạch gồm:
[(R1//R2)nt R4]//R3.Còn nhiêu bạn tự làm nhé!!!
\(M.n giải giúp mình với đag cần gấp vào ngày mai ạ\) | |
Câu trả lời của bạn
Quay cổ lên nhìn khó quá bạn ơi :(( Mình giải trước bài 1 nhé :v
Tóm tắt :
\(U_{MN}=60V\)
\(R_1=18\Omega\)
\(R_2=30\Omega\)
\(R_3=20\Omega\)
a) \(R_{tđ}=?\)
b) \(I_A=?\)
Giải :
Đoạn mạch điện MN là đoạn mạch điện mắc hỗn hợp :
\(R_1\) nt (\(R_2\)//\(R_3\)).
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là :
\(R_{tđ}=R_1+\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=18+\dfrac{30\cdot20}{30+20}=30\left(\Omega\right)\)
b) Số chỉ của ampe kế là :
\(I_A=I_C=\dfrac{U_{MN}}{R_{tđ}}=\dfrac{60}{30}=2\left(A\right)\)
Đáp số : a) \(30\Omega\)
b) \(I_A=2A\)
Rtđ là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
ta có sơ đồ tương đương
điên trở tương đương của R2, R3, R4 là: R234=R2+R3+R4=R+R+R=3R
điện trở tương đương của đoạn CD là: \(R'=\dfrac{R234.R5}{R234+R5}=\dfrac{3R.R}{4R}=\dfrac{3R}{4}=0,75R\)
điện trở tương đương toàn mạch là:
R=R' + R1+R6=0,75R+R+R=2,75R
vậy điện trở tương đương toàn mạch là 2,75R
Cho mạch điện như hình vẽ :
* Biết rằng: R1=5, R2=10 ; U=18V và cường độ dòng điện qu R2 là 1A. Tính R3.
* Biết R1=6. U3=2U2=3U1. Tính R2 và R3
* Biết Uan = 9V, Ubm=12V, R1=6 , R3=3R2.Tính R2,R3
Câu trả lời của bạn
Tóm tắt:
\(R_1ntR_2ntR_3\)
\(R_1=6\Omega\)
\(U_3=2U_2=3U_1\)
\(R_2;R_3=?\)
-------------------------------------
Bài làm:
Vì \(R_1ntR_2ntR_3\) nên \(I_3=I_2=I_1\left(1\right)\)
Và \(U_3=2U_2=3U_1\left(2\right)\)
Chia (2) cho (1) vế theo vế, ta được: \(\dfrac{U_3}{I_3}=2\cdot\dfrac{U_2}{I_2}=3\cdot\dfrac{U_1}{I_1}\)
\(\Rightarrow R_3=2R_2=3R_1\)
\(\Rightarrow R_2=\dfrac{3R_1}{2}=\dfrac{3\cdot6}{2}=9\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow R_3=3R_1=3\cdot6=18\left(\Omega\right)\)
Vậy ...................................
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.6, trong đó các điện trở R1=14Ω; R2=8Ω; R3=24Ω; dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1=0,4A
a. Tính cường độ dòng điện I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3.
b. Tính các hiệu điện thế UAC; UCB và UAB.
Câu trả lời của bạn
a. I2=0,3A, I3=0,1A
b. UAC=5,6V; UCB=2,4V và UAB=8V
Ta thấy I1= I23= 0,4 A
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là\(R_{AB} \) =R1 + \( {R_2.R_{3} \over { R_2+R_{3}}}\) =14+ \( {8.24 \over { 8+24}}\)= 20 Ω.
Hiệu điện thế của mạch: U = I. \(R_{AB} \) = 0,4. 20 = 8 V
U1= I1 . R1= 0,4 .14= 5,6V
U23 = U - U1 = 8 - 5,6 = 2,4 V
U23 = U2= U3 = 2,4 V
I2=\( {U_2 \over I_2}\) = 0,3 A
I3= \(U_3 \over I_3\) = 0,1 A
I2=0,3A, I3=0,1A
a. I2=0,3A, I3=0,1A
b. UAC=5,6V; UCB=2,4V và UAB=8V
9,* Cần gắn vào trong mạch điện một điện trở R =100 (ôm) có thể chịu được cường độ dòng diện lớn nhất là 2A. Ta chỉ có các điện trở như nhau Ro =100 (ôm), mỗi điện trở chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là 0,5 A. Phải sử dụng bao nhiêu điện trở Ro và mắc như thế nào để tạo ra được điện trở R theo yêu cầu nêu trên?
Câu trả lời của bạn
8, * Ba điện trở giống nhau R1=R2=R3=R=50 (ôm) , mỗi điện trở chỉ có thể chịu được dòng diên có cường dộ lớn nhất là 0,4 A. Mắc các điện trở này vào một nguồn điện có hiệu điện thế U. Trong mỗi cách mắc điện trở nối tiếp hoăc song song, để các điện trở không bi hỏng, U không thể vượt quá giá tri lớn nhất là bao nhieu ?
Câu trả lời của bạn
Cach mắc nối tiếp : \({R_{td}} = {R_1} + {R_2} + {R_3} + R = 200\Omega \)
\( \Rightarrow U = I.{R_{td}} = 0,4.200 = 80V\)
Cach mắc song song :
\(\frac{1}{{{R_{td}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} + \frac{1}{{{R_3}}} + \frac{1}{R} \Rightarrow {R_{td}} = 12,5\Omega \)
\( \Rightarrow U = I.{R_{td}} = 0,4.12,5 = 5V\)
Vậy, Để các điện trở không bi hỏng, U không thể vượt quá giá tri lớn nhất là 5V.
À thì ra là vậy. Xin Cảm Ơn Nhiều
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *