Nội dung bài học tổng kết chương giúp ta ôn lại những kiến thức cơ bản đã học trong chương phần quang hình học, đó là những kiến thức có liên quan đến hiện tượng khúc xạ ánh sáng, thấu kính hội tụ, thấu kính phân kỳ, Sự tạo ảnh trong máy ảnh, mắt, mắt cận mắt láo, kính lúp.
Để chuẩn bị tốt cho phần này, mời các em cùng nhau tìm hiểu nội dung của Bài 51: Bài tập quang hình học
Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
Khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt chất rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
Khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng (giảm).
Khi góc tới bằng 0o thì góc khúc xạ bằng 0o, tia sáng không bị gãy khúc khi truyền qua hai môi trường.
Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
Mỗi thấu kính đều có trục chính, quang tâm, tiêu điểm và tiêu cự.
Trong ngữ cảnh mở rộng, các thấu kính làm việc với ánh sáng và bằng kỹ thuật truyền thống được gọi là thấu kính quang học.
Thấu kính dùng trong máy ảnh: Thấu kính lồi hay còn gọi là thấu kính hội tụ là thấu kính có phần trung tâm dày hơn phần rìa.
Tia tới đi qua quang tâm, tia này truyền thẳng
Tia tới song song với trục chính, tia ló đi qua tiêu điểm F'của thấu kính
Tia tới đi qua tiêu điểm F, tia ló song song với trục chính
Đối với thấu kính hội tụ:
Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. Khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
Muốn dựng ảnh A'B' của AB qua thấu kính (AB vuông góc với trục chính của thấu kính, Anam82 trên trục chính), chỉ cần dựng ảnh B' của B bằng cách vẽ đường truyền của hai tia sáng đặc biệt, sau đó từ B' hạ vuông góc xuống trục chính ta có ảnh A' của A.
Thấu kính phân kỳ (còn gọi là thấu kính rìa dày) là thấu kính mà chùm tia sáng song song sau khi đi qua thấu kính sẽ bị phân tán ra.
Thông thường, trong điều kiện chiết suất của vật liệu làm thấu kính lớn hơn chiết suất của môi trường chung quanh thì thấu kính phân kỳ có hình dạng lõm.
Trường hợp khác, khi chiết suất của thấu kính nhỏ hơn chiết suất môi trường thì các thấu kính lồi sẽ là thấu kính phân kỳ. Ví dụ: các bọt khí trong môi trường nước, trong lòng các chất trong như thủy tinh...
Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì:
Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì đều cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
Máy ảnh hay máy chụp hình là một dụng cụ dùng để thu ảnh thành một ảnh tĩnh hay thành một loạt các ảnh chuyển động (gọi là phim hay video). Tên camera có gốc từ tiếng La tinh camera obscura nghĩa là "phòng tối", từ lý do máy ảnh đầu tiên là một cái phòng tối với vài người làm việc trong đó.
Chức năng của máy ảnh giống với mắt người. Máy ảnh có thể làm việc ở phổ ánh sáng nhìn thấy hoặc ở các vùng khác trong phổ bức xạ điện từ
Mỗi máy ảnh đều có vật kính, buồng tối và chỗ đặt màn hứng ảnh.
Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ.
Ảnh trên màn hứng ảnh là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật.
Các mắt đơn thường có cấu trúc là tạo hình ảnh hai chiều của không gian xung quanh lên một võng mạc chứa các tế bào thần kinh nhạy sáng, thông qua hiện tượng khúc xạ qua thấu kính hội tụ.
Việc tạo ảnh trên võng mạc chứa hàng triệu đến hàng trăm triệu tế bào thần kinh, thay vì hàng nghìn ống dẫn như ở mắt đa hợp, làm tăng đáng kể độ phân giải của ảnh hai chiều thu được. Hơn nữa, ảnh thu được có độ sâu, tức là có thông tin ba chiều, tập trung vào các vật thể xa hay gần nhờ vào sự thay đổi sự hội tụ của thấu kính.
Mắt của các loài động vật có dây sống tiến hóa khá độc lập với mắt của mực hay bạch tuộc, và hội tụ về một cơ chế hoạt động khá giống nhau.
Đối với mắt bị cận thị, hình ảnh sẽ được hội tụ trước võng mạc thay vì hội tụ ở võng mạc như mắt bình thường. Một thấu kính lõm phù hợp có thể giúp điều chỉnh hình ảnh về đúng võng mạc.
Cận thị là một tật khúc xạ ở mắt. Người bị cận thị có thể nhìn bình thường đối với những mục tiêu ở cự ly gần, nhưng không nhìn rõ đối với những mục tiêu ở cự ly xa nếu mắt không điều tiết. Nguyên nhân của cận thị là do giác mạc vồng quá hoặc do trục trước - sau của cầu mắt dài quá khiến cho hình ảnh không hội tụ đúng võng mạc như mắt bình thường mà lại hội tụ ở phía trước võng mạc
Lão thị là một tật về mắt thường xuất hiện ở tuổi già. Khi người ta càng nhiều tuổi thì thủy tinh thể càng kém đàn hồi. Thường thì ở độ tuổi 40 đến 60 thì người ta nhận thấy bản thân bị lão thị. Song thực ra, tật lão thị đã bắt đầu xuất hiện và hình thành từ rất sớm (8 tuổi)...
Lão thị cũng giống như viễn thị là nhìn gần không rõ do đó có thể khắc phục được bằng việc đeo một thấu kính lồi phù hợp. Càng nhiều tuổi thì tật lão thị càng trở nên nặng hơn đòi hỏi phải sử dụng thấu kính có độ lồi lớn hơn.
Kính lúp, hay kiếng lúp, (tiếng Pháp: loupe) là một thấu kính hội tụ thường được dùng để khuếch đại hình ảnh. Nó có đường kính từ vài cm đến khoảng vài chục cm, thường được bảo vệ bởi một khung, có thể có thêm tay cầm. Nó là dạng đơn giản nhất của kính hiển vi.
Tạo ảnh ảo bằng kính lúp
Vì ảnh của tất cả các vật nằm trước thấu kính phân kì đều là ảnh ảo nằm trong khỏang từ tiêu điểm đến quang tâm của thấu kính, nên tiêu cự của thấu kính phân kì này là:
Người ta muốn chụp ảnh một bức tranh có kích thức 0,48 m x 0,72 m trên một phim có kích thước 24 mm x 36 mm, sao cho ảnh thu được có kích thước càng lớn càng tốt. Tiêu cự của vật kính máy ảnh là 6 cm.
a. Ảnh cao bằng bao nhiêu lần vật?
b. Hãy dựng ảnh (không cần đúng tỉ lệ) và dựa vào hình vẽ để xác định khoảng cách từ vật kính đến bức tranh.
b. Dựng ảnh như hình 51.4. Từ hình vẽ ta có:
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Bài tập quang hình học cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được:
Củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của quang hình học
Vận dụng được một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề ( Trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích các hiện tượng ...) có liên quan.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 51 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Một người nhìn vào bể nước theo phương IM (hình 51.1) thì thấy ảnh của một điểm O trên đáy bể. Điểm O có thể nằm ở đâu ?
Quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp ta sẽ thấy:
Một người quan sát các vật qua một thấu kính phân kì, đặt cách mắt 10 cm thì thấy ảnh của mọi vật xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khỏang 50 cm trở lại. Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 9 Bài 51để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C1 trang 135 SGK Vật lý 9
Bài tập C2 trang 135 SGK Vật lý 9
Bài tập C3 trang 136 SGK Vật lý 9
Bài tập 51.1 trang 104 SBT Vật lý 9
Bài tập 51.2 trang 104 SBT Vật lý 9
Bài tập 51.3 trang 104 SBT Vật lý 9
Bài tập 51.4 trang 105 SBT Vật lý 9
Bài tập 51.5 trang 105 SBT Vật lý 9
Bài tập 51.6 trang 104 SBT Vật lý 9
Bài tập 51.7 trang 105 SBT Vật lý 9
Bài tập 51.8 trang 105 SBT Vật lý 9
Bài tập 51.9 trang 105 SBT Vật lý 9
Bài tập 51.10 trang 106 SBT Vật lý 9
Bài tập 51.11 trang 106 SBT Vật lý 9
Bài tập 51.12 trang 106 SBT Vật lý 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 9 DapAnHay
Một người nhìn vào bể nước theo phương IM (hình 51.1) thì thấy ảnh của một điểm O trên đáy bể. Điểm O có thể nằm ở đâu ?
Quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp ta sẽ thấy:
Một người quan sát các vật qua một thấu kính phân kì, đặt cách mắt 10 cm thì thấy ảnh của mọi vật xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khỏang 50 cm trở lại. Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì.
Mắt cận có những đặc điểm nào dưới đây?
S' là ảnh của S qua thấu kính phân kì. Khi cho S tiến lại gần thấu kính theo đường song song với trục chính thì ảnh S' di chuyển theo những đường nào dưới đây?
Thể thủy tinh khác với vật kính máy ảnh vì thể thủy tinh là:
Khi sử dụng kính lúp để quan sát, người ta cần điều chỉnh cái gì để việc quan sát được thuận lợi? Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các phương án sau:
Khi quan sát một đồng xu trong chậu đựng nước thì ta nhận thấy đồng xu:
Muốn ảnh A'B' của AB cho bởi kính lúp là ảnh ảo thì phải đặt vật AB ở vị trí nào trước thấu kính? (d là khoảng cách từ vật đến thấu kính)
Một người quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp, người ấy phải điều chỉnh để:
Một bình hình trụ tròn có chiều cao 8 cm và đường kính 20 cm. Một học sinh đặt mắt nhìn vào trong bình sao cho thành bình vừa vặn che khuất hết đáy (hình 51.1 SGK). Khi đổ nước vào khoảng xấp xỉ 3/4 bình thì bạn đó vừa vặn nhìn thấy tâm O của đáy. Hãy vẽ tia sáng từ tâm O của đáy bình truyền tới mắt.
Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16 cm, A nằm trên trục chính. Thấu kính có tiêu cự 12 cm.
a. Hãy vẽ ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ.
b. Hãy đo chiều cao của ảnh và của vật trên hình vẽ và tính xem ảnh cao gấp bao nhiêu lần vật?
Hòa bị cận thị có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 40 cm. Bình cũng bị cận thị có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 60 cm
a. Ai cận thị nặng hơn?
b. Hòa và Bình đều phải đeo kính để khắc phục tật cận thị. Kính được đeo sát mắt. Đó là thấu kính loại gì? Kính của ai có tiêu cự ngắn hơn?
Một người nhìn vào bể nước theo phương IM (hình 51.1) thì thấy ảnh của một điểm O trên đáy bể. Điểm O có thể nằm ở đâu?
A. Trên đoạn AN.
B. Trên đoạn NH.
C. Tại điểm N.
D. Tại điểm H.
Quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp ta sẽ thấy:
A. một ảnh cùng chiều, nhỏ hơn vật.
B. một ảnh cùng chiều, lớn hơn vật.
C. một ảnh ngược chiều, nhỏ hơn vật.
D. một ảnh ngược chiều, lớn hơn vật.
Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần thích hợp 1, 2, 3, 4 để được câu có nội dung đúng.
a. Vật kính máy ảnh là một
b. Kính cận là một
c. Thể thủy tinh là một
d. Kính lúp là một
1. thấu kính hội tụ có tiêu cự có thể thay đổi được.
2. thấu kính hội tụ, dùng để tạo ra một ảnh ảo, lớn hơn vật.
3. thấu kính hội tụ bằng thủy tinh, dùng để tạo ra một ảnh thật, nhỏ hơn vật.
4. thấu kính phân kì.
Đặt một vật AB có dạng đoạn thẳng nhỏ, cao 2 cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 5 cm. Thấu kính có tiêu cự 10 cm.
a. Dựng ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ.
b. Ảnh là ảnh thật hay ảnh ảo ?
c. Ảnh nằm cách thấu kính bao nhiêu xentimet ? Ảnh cao bao nhiêu xentimet ?
Một người quan sát các vật qua một thấu kính phân kì, đặt cách mắt 10 cm thì thấy ảnh của mọi vật xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khỏang 50 cm trở lại. Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì.
Người ta muốn chụp ảnh một bức tranh có kích thức 0,48 m x 0,72 m trên một phim có kích thước 24 mm x 36 mm, sao cho ảnh thu được có kích thước càng lớn càng tốt. Tiêu cự của vật kính máy ảnh là 6 cm.
a. Ảnh cao bằng bao nhiêu lần vật ?
b. Hãy dựng ảnh (không cần đúng tỉ lệ) và dựa vào hình vẽ để xác định khoảng cách từ vật kính đến bức tranh.
Trên hình 51.2 có vẽ một tia sáng chiếu từ không khí vào nước. Đường nào trong số các đường 1, 2, 3, 4 có thể ứng với tia khúc xạ?
A. Đường 1.
B. Đường 2.
C. Đường 3.
D. Đường 4.
Thấu kính phân kì có khả năng cho:
A. ảnh thật nhỏ hơn vật.
B. ảnh thật lớn hơn vật.
C. ảnh ảo nhỏ hơn vật.
D. ảnh ảo lớn hơn vật.
Mắt cận có những đặc điểm nào dưới đây?
A. Điểm cực cận quá gần mắt. Điểm cực viễn quá xa mắt.
B. Điểm cực cận quá xa mắt. Điểm cực viễn quá gần mắt.
C. Điểm cực cận và điểm cực viễn quá gần mắt.
D. Điểm cực cận và điểm cực viễn quá xa mắt.
Chọn hàng có nội dung đúng trong bảng dưới đây.
Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.
a. Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước thì
b. Trong trường hợp tia sáng truyền vuông góc với mặt nước thì
c. Thấu kính hội tụ có thể cho
d. Ảnh ảo cho bởi thấu kính hội tụ bao giờ cũng lớn hơn vật. Trừ trường hợp
1. cả ảnh thật và ảnh ảo. Khi vật nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính thì ảnh sẽ là ảnh thật.
2. vật đặt sát mặt thấu kính.
3. góc tới và góc khúc xạ đều bằng 0. Ta coi như tia sáng truyền thẳng.
4. góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ.
Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.
a. Mắt lão giống mắt tốt ở chỗ khi nhìn các vật ở xa thì không phải đeo kính. Ngược lại,
b. Ngày xưa, muốn chụp ảnh phải lắp phim vào máy ảnh. Còn ngày nay
c. Muốn quan sát rõ chân của con kiến, ta có thể dùng
d. Kính lúp có số bội giác 3x sẽ có
1. trong máy ảnh kỹ thuật số, người ta không cần có phim.
2. kính lúp.
3. tiêu cự là 8,33 cm.
4. chỗ khác nhau là: khi đọc sách, mắt lão phải đeo kính, còn mắt tốt thì không.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Đặt một vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính phân kỳ sao cho A nằm trên trục chính và cách thấu kính 30 cm, được ảnh cách thấu kính 18cm. a) Nêu tính chất của ảnh và tiêu cự của thấu kính ? b) Một người cận thị dùng thấu kính trên để làm kính cận thì nhìn thấy rõ được vật ở xa vô cùng. Hỏi nếu không đeo kính thì người này có thể nhìn rõ vật xa nhất cách mắt bao nhiêu? Vì sao? Biết kính đeo cách mắt 1cm.
Câu trả lời của bạn
a, là ảnh ảo( vì qua TKPK cho ảnh ảo).
.Tiêu cự của thấu kính: \(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{d}\)=\(\dfrac{1}{18}-\dfrac{1}{30}=\dfrac{1}{45}\)\(\Rightarrow f=45cm\)
mk mới làm đc phần a thôi. Còn phần b thì phải nghĩ thêm. Hôm sau mk sẽ trả lời
cho vật sáng AB hình mũi tên đặt vuông góc với trục chính của kính lúp có số bội giác là 2x ; A nằm trên trục chính cách kính 10 cm , AB cao 2mm .
a) Tính tiêu cự của kính lúp .
b) Bằng phép vẽ hãy dựng ảnh A'B' của AB tạo bởi kính (không cần chihs xác tỉ lệ ).
c) dựa trên kiến thức hình học hãy tính độ cao của ảnh.
mn giúp em với ạ ,em cần gấp lắm , mai em thi hk r ạ . cảm ơn mn nhìu .
Câu trả lời của bạn
đổi: 2mm =0,2 cm
b)(tự dựng ảnh)
c)gợi ý thôi nhé, còn đâu tự làm nha: Xét hai cặp tam giác đồng dạng
Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 25cm. Điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính một khoảng d = 15cm.
h’ = 40cm.
Câu trả lời của bạn
1) một vật sáng AB có dạng mũi tên cao 6cm đặt vuông góc trục chính của TKPK cách TK 10cm. TK có tiêu cự 15cm
a) dựng ảnh của vật qua TK
b) xác định kích thước và vị trí của ảnh
2) Dùng máy ảnh để chụp ảnh của một vật cao 120 cm đặt cách máy 2,4m sau khi tráng phim thì thấy ảnh cao 1,2cn
a) tính khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh
b) tính tiêu cự của TK đã dùng làm vật kính của máy ảnh
* giúp mình đi, mình sắp thi rồi :(
Câu trả lời của bạn
1b)
vì đây là thấu kính phân kì nên ảnh là ảnh ảo ,nhỏ hơn vật và cùng chiều với vật.vị trí:trong khoảng tiêu cự
Cách dựng ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ ?
Câu trả lời của bạn
Ví dụ : dựng ảnh của 1 vật AB
Vẽ ảnh B' của B qua TKHT , từ B' kẻ đường vuông góc với trục chính tại 1 điểm , điểm đó là A' ản của A qua tK , nối B' với A' ta được ảnh A'B' của vật AB
Giúp mình với !
Môt vật sáng AB cao 2cm, đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30cm. Vật đặt cách thấu kính một khoảng 50cm.
a) vẽ ảnh của vật AB qua thấu kính và nêu tính chất của ảnh.
b) tìm độ cao và vị trí của ảnh.
Câu trả lời của bạn
Tóm tắt :
cho : TKHT
h = 2cm
f = 30cm
OA = 50cm
a) Vẽ ảnh A'B' của AB qua TK và nêu tính chất
b) h'=? , OA' = ?
Bài làm :
a) Ảnh là ảnh thật , ngược chiều với vật và lớn hơn vật vì : f < d < 2f
b) Xét ΔA'B'O và ΔABO ta có :
\(\dfrac{A'B'}{AB}=\dfrac{A'O}{AO}\) (1)
Xét ΔA'B'F' và ΔOIF' ta có :
\(\dfrac{A'B'}{OI}=\dfrac{A'F'}{OF'}\)
mà OI = AB , A'F' = OA' - OF' (2)
Từ (1) và (2) ta có : \(\dfrac{OA'}{OA}=\dfrac{OA'-OF'}{OF'}< =>\dfrac{OA'}{50}=\dfrac{OA'-30}{30}\)
<=> 30 OA' = 50 OA' - 1500
<=> 20 OA' = 1500 => OA' = 75 cm
Thay OA' = 75 vào (1) ta được :
\(\dfrac{A'B'}{2}=\dfrac{75}{50}=>A'B'=h'=3\left(Cm\right)\)
Vậy...
một vật AB có dạng một đoạn thẳng đặt trước và vuống góc với trục chính của tkht có tiêu cự f ( A nằm trên trục chính) cho ảnh A1B1 hứng được trên màn chắn. Dịch chuyển vật một đoạn l dọc theo trục chính thì thu được ảnh áo A2B2, \
a) hãy cho biết chiều dịch chuyển vật. Giải thích
b) Vẽ ảnh trong cả hai trường hợp
c) biết f= 30 l=20 ảnh A1B1 cao 1,2cm ảnh A2B@ cao 2,4cm. Hãy xác định khoảng cách từ vật đến thấu kính sau khi dịch chuyển vật và chiều cao của vật
Ai giải hộ mk với....thanks nhiều lắm ạ
Câu trả lời của bạn
a) vì ảnh của AB hứng được trên màn chắn nên A1B1 là ảnh thật => d > f
sau khi dịch chuyển vật AB thì thu dc ảnh ảo A2B2 => d < f
vậy vật AB dịch chuyển theo chiều lại gần thấu kính
b) TH1 : AB cho ảnh thật
TH2 : AB cho ảnh ảo
Đặt một vật sáng AB có dạng mũi tên trướt 1 TKHT có tiêu cự F=12cm qua TK thấy ảnh cùng chiều gấp 4 lần vật
a. Trình bày cách vẽ ảnh, vị trí TK, quang tâm qua các tiêu điểm
b. Tìm vị trí của vật và của ảnh so với TK
Giúp với ạ!!!
Câu trả lời của bạn
mk có thể giúp cậu nhưng mk k biết vẽ hình ở trên đây
Một vật cao 3cm được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ . Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 20cm thì thu được ảnh rõ nét cao 5cm hiện trên màn .
a/ Tính khoảng cách từ màn đến thấu kính .
b/ Tính tiêu cự của thấu kính .
HELP ME !!!!!!
Câu trả lời của bạn
gấp lắm ạ, giúp em làm trong hôm nay với
Một vật AB dạng mũi tên đặt vuông góc trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 30cm, cho ảnh ngược chiều, lớn gấp 3 lần vật AB.
a) thấu kính đã cho là thấu kính gì? giải thích
b) vẽ ảnh A'B' của AB theo đúng tỉ lệ (tỉ xích tùy chọn)
c) tính tiêu cự của thấu kính
Câu trả lời của bạn
Đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ (A1 vuông góc với trục chính) có tiêu cự f=20. Cho ảnh thật A1B1 cao 2cm. Dịch chuyển vật đi một đoạn 15cm dọc theo trục chính thì thu được ảnh ảo A2’B2’ cao gấp 2 lần A1’B1’.
a) Xác định khoảng cách từ vật đến thấu kính trước khi dịch chuyển b) Tìm độ cao của vật
Câu trả lời của bạn
câu 1 : vật sáng AB ( có dạng một đoạn thẳng ) trước một kính lúp có số bội giác 2,5x điểm A nằm trên trục chính biết A'B'=2,5AB .
a) hãy vẽ ảnh
b) tìm khoảng cách từ vật và từ ảnh tới quang tâm của thấu kính
>< ai giúp bài này với ạ !!!!
Câu trả lời của bạn
a) Vì kính lúp có số bội giác là 2.5x nên theo công thức G=25/f tính đc f bằng 10cm. Ảnh ảo A'B' lớn hơn vật nên đó là ảnh ảo=> Vẽ ảnh
Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính có tiêu cự f = 15cm và cách thấu kính hội tụ 1 khoảng 45 cm ( A nằm trên trục chính)
(Vẽ hình)
a) xác định vị trí và tính chất của ảnh.
b) tìm chiều cao của vật sáng AB biết ảnh của nó cao 3 cm.
Câu trả lời của bạn
2 gương phẳng AB và CD có mặt phản xạ quiay vào nhau cho AB=CD=89cm .OA=OC=5cm .SO=100cm
ĐẶt mắt tại M có thể nhìn thấy bao nhiêu ảnh của O tạo bởi hệ gương
Câu trả lời của bạn
Điểm M ở đâu hả bn
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, A nằm trên trục chính, cho ảnh ảo cao gấp 2 lần vật, khi dịch chuyển AB ra xa thấu kính thêm một đoạn 30cm thì cho ảnh thật cao gấp 4 lần vật
a. Thấu kính trên là thấu kính gì? Vì sao?
b. Ban đầu vật AB cách thấu kính là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
a,thấu kính hội tụ,vì cho ảnh ảo cao gấp 2 lần vật thì d=2f nghĩa là vật cách xa lần tiêu điểm
Một vật cao 1,2m khi đặt cách máy ảnh 2m thì cho ảnh có chiều cao 3cm.Tính
a) Khoảng cách từ ảnh đến vật lúc chụp ảnh?Dựng ảnh?
b)Tiêu cự của vật kính?
Câu trả lời của bạn
3cm = 0,03m
xét \(\Delta ABO\) và \(\Delta A'B'O\left(gg\right)\)
=> \(\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OA}{OA'}\Leftrightarrow OA'=\dfrac{2.0,03}{1,2}=0,05m\)
AA' = 2 + 0,05 = 2,05m
b, xét \(\Delta IF'O\) và \(\Delta B'F'A'\left(gg\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{F'O}{A'F'}=\dfrac{OI}{A'B'}\Leftrightarrow\dfrac{OF'}{OA'-OF'}=\dfrac{AB}{A'B'}\)
\(\Rightarrow OF'\approx0,05m\)Cần phải đặt một nguồn sáng điểm, một vật phẳng và màn như thế nào để cho chu vi của bóng đen trên màn đồng dạng với chu vi của vật?
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *