Nội dung bài học giúp các em nêu được cấu tạo của mắt, so sánh được mắt và máy ảnh, nêu được sự điều tiết của mắt, nêu được điểm cực cận, điểm cực viễn
Mắt gồm hai bộ phận quan trọng nhất là:
Thể thủy tinh: Là một thấu kính hội tụ có thể thay đổi tiêu cự
Màng lưới (hay võng mạc): Ở đáy mắt, tại đó ảnh hiện lên rõ nét
Giống nhau:
Thể thủy tinh và vật kính dều là thấu kính hội tụ
Phim và màng lưới đều có tác dụng như màn hứng ảnh
Khác nhau:
Thể thủy tinh có tiêu cự thay đổi
Vật kính có tiêu cự không thay đổi
Sự điều tiết của mắt là quá trình thể thủy tinh bị co giãn, phồng lên hoặc dẹt xuống làm thay đổi tiêu cự để ảnh rõ nét trên màng lưới
Khi mắt nhìn vật ở xa thì tiêu cự của mắt càng lớn, khi nhìn vật ở gần thì tiêu cự của mắt càng nhỏ
Kí hiệu: \(C_v\)
Là điểm xa nhất mà mắt còn nhìn thấy vật
Khoảng cực viễn là khoảng cách từ điểm cực viễn đến mắt
Ký hiệu: \(C_c\)
Là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ vật
Khoảng cách từ điểm cực cận đến mắt là khoảng cực cận
Khoảng cách từ điểm \(C_c\) đến điểm \(C_v\) gọi là giới hạn nhìn rõ của mắt
Bạn Anh quan sát một cột điện cao 8 m, cách chỗ đứng 25 m. Cho rằng màng lưới của mắt cách thể thủy tinh 2 cm. Hãy tính chiều cao của ảnh cột điện trong mắt.
Gọi chiều cao của cột điện là AB, chiều cao của ảnh là A'B'
khoảng cách từ cột điện tới màng lưới là AO. khoảng cách từ màng lưới tới ảnh là OA'
xét 2 tam giác : ta thấy \(\Delta ABO \sim \Delta A'B'O\)
chiều cao của ảnh cột điện trong mắt là:
ta có: \(\frac{AB}{A'B'}=\frac{OA}{OA'}\)
\(\Leftrightarrow\) \(A'B'=\frac{AB.OA'}{OA} = \frac{800.2}{2500}= 0,64 cm\)
vậy chiều cao cột điện trong mắt là : 0,64cm
Khỏang cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là 2 cm, không đổi. Khi nhìn một vật ở rất xa thì mắt không phải điều tiết và tiêu điểm của thể thủy tinh nằm đúng trên màng lưới. Hãy tính độ thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh khi chuyển từ trạng thái nhìn một vật ở rất xa sang trạng thái nhìn một vật cách mắt 50 cm.
Tính tiêu cự của thể thủy tinh trong hai trạng thái, biết rằng ảnh của vật mà ta nhìn được luôn luôn hiện trên màng lưới. Để tính tiêu cự của thể thủy tinh khi nhìn vật cách mắt 50 cm, hãy sơ bộ dựng ảnh của vật trên màng lưới.
Khi nhìn một vật ở rất xa thì tiêu cự của thể thủy tinh là 2 cm.
Ta có:
\(f_{\propto }=OA_{1}= 2cm\)(xem hình 48.3)
Khi nhìn vật ở cách mắt 50 m ta có:\(\frac{AB}{A'B'}=\frac{OA}{OA'}= \frac{5000}{2}\)
Mặt khác, ta chứng minh được biểu thức \(\frac{OA'}{OF_{1}}=\frac{A'B'}{AB} +1= \frac{2}{5000} + 1 = 1,0004\)
Do đó:
\(f_{1}=OF_{1}=\frac{OA_{1}}{1,0004}= \frac{2}{1,0004} = 1,9992 cm\)
Vậy độ thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh là: Δf =\(f_{\propto }-f_{1}\) = 2 – 1,9992 = 0,0008 cm
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Mắt cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được :
Cấu tạo của mắt
Sự điều tiết của mắt
Điểm cực cận, điểm cực viễn
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 48 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Câu nào sau đây là đúng?
Chọn câu đúng. Có thể coi con mắt là một dụng cụ quang học tạo ra
Chỉ ra ý sai. Thể thủy tinh khác các thấu kính hội tụ thường dùng ở các điểm sau đây:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 9 Bài 48để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C1 trang 128 SGK Vật lý 9
Bài tập C2 trang 129 SGK Vật lý 9
Bài tập C3 trang 129 SGK Vật lý 9
Bài tập C4 trang 130 SGK Vật lý 9
Bài tập C5 trang 130 SGK Vật lý 9
Bài tập C6 trang 130 SGK Vật lý 9
Bài tập 48.1 trang 98 SBT Vật lý 9
Bài tập 48.2 trang 98 SBT Vật lý 9
Bài tập 48.3 trang 98 SBT Vật lý 9
Bài tập 48.4 trang 98 SBT Vật lý 9
Bài tập 48.5 trang 98 SBT Vật lý 9
Bài tập 48.6 trang 99 SBT Vật lý 9
Bài tập 48.7 trang 99 SBT Vật lý 9
Bài tập 48.8 trang 99 SBT Vật lý 9
Bài tập 48.9 trang 99 SBT Vật lý 9
Bài tập 48.10 trang 99 SBT Vật lý 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 9 DapAnHay
Câu nào sau đây là đúng?
Chọn câu đúng. Có thể coi con mắt là một dụng cụ quang học tạo ra
Chỉ ra ý sai. Thể thủy tinh khác các thấu kính hội tụ thường dùng ở các điểm sau đây:
Trong trường hợp nào dưới đây, mắt không phải điều tiết?
Trong trường hợp nào dưới đây, mắt phải điều tiết mạnh nhất?
Để ảnh của một vật cần quan sát hiện rõ nét trên màng lưới, mắt điều tiết bằng cách:
Mắt tốt khi nhìn vật ở xa mà mắt không phải điều tiết thì ảnh của vật ở
Về phương diện quang học, thể thủy tinh của mắt giống như:
Khi nhìn rõ một vật thì ảnh của vật đó nằm ở:
Bộ phận quan trọng nhất của mắt là:
Nêu những điểm giống nhau về cấu tạo giữa con mắt và máy ảnh. Thủy tinh thể đóng vai trò như bộ phận nào trong máy ảnh? Phim trong máy ảnh đóng vai trò như bộ phận nào trong con mắt?
Ta đã biết, khi vật nằm càng xa thấu kính hội tụ thì ảnh thật của vật nằm càng gần tiêu điểm của thấu kính. Vậy em hãy cho biết tiêu cự của thể thuỷ tinh khi mắt nhìn các vật ở xa và các vật ở gần dài, ngắn khác nhau như thế nào? Biết rằng khoảng cách từ thể thuỷ tinh của mắt đến màng lưới là không thay đổi và ảnh của vật luôn hiện rõ nét trên màng lưới (hình 48.2).
Nếu có điều kiện, em hãy thử xem mắt của mình có bị cận thị hay không.
Hãy xác định xem điểm cực cận của mắt em cách mắt bao nhiêu xentimet.
Một người đứng cách một cột điện 20cm. Cột điện cao 8m. Nếu coi khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt người ấy là 2cm thì ảnh của cột điện trên màng lưới sẽ cao bao nhiêu xentimet?
Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ dài hay ngắn nhất? Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ dài hay ngắn nhất?
Câu nào sau đây là đúng ?
A. Mắt hoàn toàn không giống với máy ảnh.
B. Mắt hoàn toàn giống với máy ảnh.
C. Mắt tương đối giống với máy ảnh, nhưng không tinh vi bằng máy ảnh.
D. Mắt tương đối giống với máy ảnh, nhưng tinh vi hơn máy ảnh.
Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu so sánh.
a. Thấu kính thường làm bằng thủy tinh,
b. Mỗi thấu kính có tiêu cự không thay đổi được,
c. Các thấu kính có thể có tiêu cự khác nhau,
d. Muốn hứng ảnh thật cho bởi thấu kính, người ta di
chuyển màn ảnh sau thấu kính,
1. còn thể thủy tinh chỉ có tiêu cự vào cỡ 2 cm.
2. còn muốn cho ảnh hiện trên màng lưới cố định, mắt phải điều tiết để thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh.
3. còn thể thủy tinh được cấu tạo bởi một chất trong suốt và mềm.
4. còn thể thủy tinh có tiêu cự có thể thay đổi được.
Bạn Anh quan sát một cột điện cao 8 m, cách chỗ đứng 25 m. Cho rằng màng lưới của mắt cách thể thủy tinh 2 cm. Hãy tính chiều cao của ảnh cột điện trong mắt.
Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là 2 cm, không đổi. Khi nhìn một vật ở rất xa thì mắt không phải điều tiết và tiêu điểm của thể thủy tinh nằm đúng trên màng lưới. Hãy tính độ thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh khi chuyển từ trạng thái nhìn một vật ở rất xa sang trạng thái nhìn một vật cách mắt 50 cm.
Gợi ý: Tính tiêu cự của thể thủy tinh trong hai trạng thái, biết rằng ảnh của vật mà ta nhìn được luôn luôn hiện trên màng lưới. Để tính tiêu cự của thể thủy tinh khi nhìn vật cách mắt 50 cm, hãy sơ bộ dựng ảnh của vật trên màng lưới.
Chọn câu đúng.
Có thể coi con mắt là một dụng cụ quang học tạo ra
A. ảnh thật của vật, nhỏ hơn vật.
B. ảnh thật của vật, cùng chiều với vật.
C. ảnh ảo của vật, nhỏ hơn vật.
D. ảnh ảo của vật, cùng chiều với vật.
Chỉ ra ý sai. Thể thủy tinh khác các thấu kính hội tụ thường dùng ở các điểm sau đây:
A. tạo ra ảnh thật, nhỏ hơn vật.
B. không làm bằng thủy tinh.
C. làm bằng chất trong suốt mềm.
D. có tiêu cự thay đổi được.
Trong trường hợp nào dưới đây, mắt không phải điều tiết?
A. Nhìn vật ở điểm cực viễn.
B. Nhìn vật ở điểm cực cận.
C. Nhìn vật nằm trong khoảng từ cực cận đến cực viễn.
D. Nhìn vật đặt gần mắt hơn điểm cực cận.
Trong trường hợp nào dưới đây, mắt phải điều tiết mạnh nhất?
A. Nhìn vật ở điểm cực viễn.
B. Nhìn vật ở điểm cực cận.
C. Nhìn vật nằm trong khoảng từ cực cận đến cực viễn.
D. Nhìn vật đặt gần mắt hơn điểm cực cận.
Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.
a. Mắt là cơ quan của thị giác. Nó có chức năng.
b. Mắt có cấu tạo như một
c. Thể thủy tinh của mắt đóng vai trò như
d. Màng lưới của mắt đóng vai trò như
1. vật kính máy ảnh.
2. phim trong máy ảnh.
3. tạo ra một ảnh thật của vật, nhỏ hơn vật trên màng lưới.
4. chiếc máy ảnh.
Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.
a. Mắt bình thường có thể nhìn rõ các vật ở rất xa.
Các vật đó ở
b. Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì
c. Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì mắt
d. Khi nhìn các vật nằm trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn thì
1. mắt phải điều tiết mạnh nhất.
2. mắt cũng phải điều tiết để nhìn rõ được
3. mắt không phải điều tiết.
4. điểm cực viễn của mắt.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Những đặc điểm giống nhau về cấu tạo giữa con mắt và máy ảnh: Mắt giống như một máy ảnh, tạo ra ảnh thật, nhỏ hơn vật trên võng mạc.
Câu trả lời của bạn
Không Bị các tật liên quan về mắt, như cận thị viện thị...
Biết rằng khoảng cách từ thể thuỷ tinh của mắt đến màng lưới là không thay đổi và ảnh của vật luôn hiện rõ nét trên màng lưới (hình 48.2).
Câu trả lời của bạn
Khi nhìn các vật ở càng xa mắt thì tiêu cự của thể thuỷ tinh càng lớn (thể thuỷ tinh dẹt xuống), khi nhìn các vật càng gần mắt thì tiêu cự của thể thuỷ tinh càng nhỏ (thể thuỷ tinh phồng lên).
Câu trả lời của bạn
Màng lưới của mắt như màn hứng ảnh của máy ảnh.
Câu trả lời của bạn
Trên hình ta biểu diễn cột điện bằng đoạn AB (AB=8m); O là thể thủy tinh (OA=20m); A′B′ là ảnh cột điện trên màng lưới (OA′=2cm=0,02m).
Ta có:
\(\begin{array}{l}
{\rm{\Delta }}OAB \sim {\rm{\Delta }}OA'B'\\
\Rightarrow \frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{OA}}{{OA'}}\\
\Rightarrow A'B' = AB\frac{{OA'}}{{OA}} = 8.\frac{{0,02}}{{20}} = {8.10^{ - 3}}m = 0,8cm
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ dài nhất.
Câu trả lời của bạn
Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ ngắn nhất.
+ Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt hơn bình thường.
+ Khi đọc sách, phải đặt sách xa mắt hơn bình thường.
+ Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ.
+ Ngồi trong lớp, không nhìn rõ các vật ngoài sân trường.
Câu trả lời của bạn
Những biểu hiện sau đây là triệu chứng của tật cận thị:
+ Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt hơn bình thường.
+ Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ.
+ Ngồi trong lớp, không nhìn rõ các vật ngoài sân trường.
mắt phải thực hiện quá trình gì thì mới nhìn rõ các vật?trong quá trình này,có sự thay đổi gì ở thể thủy tinh?
Câu trả lời của bạn
Tại sao người ta thường cho các tín hiệu sáng nhấp nháy (chẳng hạn ở các xe cấp cứu, đèn biển...)?
Câu trả lời của bạn
Tại sao khi ở trong nước, ta thấy các vật xung quanh rất mờ?
Câu trả lời của bạn
Khi từ nước đi vào mắt các tia sáng khúc xạ ít hơn và không thể cho ảnh rõ trên võng mạc.
Khi nào thì độ tụ của mắt lớn hơn: Khi nhìn vật ở gần hay ở xa?
Câu trả lời của bạn
Khi nhìn các vật ở gần.
Tại sao thuỷ tinh thể của mắt cá hầu như có dạng hình cầu?
Câu trả lời của bạn
Chiết suất tương đối của thuỷ tinh thể mắt cá ở trong nước không lớn. Vì vậy, muốn tăng độ tụ của thuỷ tinh thể thì bề mặt của nó phải có độ cong lớn
Đối với một cái lỗ bé cần phải đặt mắt như thế nào để có được một thị trường tương đối lớn?
Câu trả lời của bạn
Cần đặt con mắt càng gần lỗ càng tốt
Nếu ấn nhẹ ngón tay lên một mắt ta thấy vật có hai ảnh. Tại sao vậy?
Câu trả lời của bạn
Ở hai mắt nhận được 2 ảnh, nhưng ảnh này được đại não cảm thụ như là một chỉ khi chúng nằm ở các điểm như nhau trên võng mạc của mắt.
Tại sao ban đêm nguồn sáng hình như ở gần chúng ta hơn khoảng cách thực của nó?
Câu trả lời của bạn
Do sự quáng mắt cho nên nguồn sáng hình như có kích thước lớn hơn trong thực tế. Vì vậy có cảm giác như nó được đặt gần hơn.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *