Bạn Kiên: Cậu dùng loại kính gì hứng ánh sáng mặt trời mà lại đốt cháy được miếng giấy trên sàn như vậy?
Bạn Long: Anh tớ bảo đó là thấu kính hội tụ.
Bạn Kiên: Thấu kính hội tụ là gì nhỉ?
Để trả lời được các câu hỏi trên mời các em cùng nghiên cứu bài Thấu kính hội tụ
Mỗi thấu kính đều có trục chính, quang tâm, tiêu điểm và tiêu cự.
Là trục chính
O là quang tâm
F và F’ là các tiêu điểm
Khoảng cách OF = OF’ = f gọi là tiêu cự của thấu kính
Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.
Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt:
Tia tới song song với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm F'.
Tia tới qua quang tâm O cho tia ló tiếp tục truyền thẳng.
Tia tới qua tiêu điểm F cho tia ló song song với trục chính.
Căn cứ vào: thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
Căn cứ vào tính chất: một chum tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính. Nếu chiếu chùm ánh sáng mặt trời vào thấu kính, nếu chùm tia ló là hội tụ thì thấu kính đó là thấu kính hội tụ.
Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ?
Đặc điểm của ảnh:
Vật ở ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. Khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật
Có những cách nào để nhận biết thấu kính hội tụ?
Cách nhận biết:
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Thấu kính hội tụ cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được :
Đường truyền của một số tia sáng qua thấu kính hội tụ
Cách nhận biết thấu kính hội tụ
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 42 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Thấu kính hội tụ có đặc điểm và tác dụng nào dưới đây?
Chỉ ra câu sai. Chiếu một chum tia sáng song song vào một thấu kính hội tụ, phương vuông góc với mặt của thấu kính thì chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính sẽ:
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 9 Bài 42để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C1 trang 113 SGK Vật lý 9
Bài tập C2 trang 113 SGK Vật lý 9
Bài tập C3 trang 114 SGK Vật lý 9
Bài tập C4 trang 114 SGK Vật lý 9
Bài tập C5 trang 114 SGK Vật lý 9
Bài tập C6 trang 114 SGK Vật lý 9
Bài tập C7 trang 115 SGK Vật lý 9
Bài tập C8 trang 115 SGK Vật lý 9
Bài tập 42-43.1 trang 87 SBT Vật lý 9
Bài tập 42-43.2 trang 87 SBT Vật lý 9
Bài tập 42-43.3 trang 87 SBT Vật lý 9
Bài tập 42-43.4 trang 88 SBT Vật lý 9
Bài tập 42-43.5 trang 88 SBT Vật lý 9
Bài tập 42-43.6 trang 88 SBT Vật lý 9
Bài tập 42-43.7 trang 89 SBT Vật lý 9
Bài tập 42-43.8 trang 89 SBT Vật lý 9
Bài tập 42-43.9 trang 89 SBT Vật lý 9
Bài tập 42-43.10 trang 89 SBT Vật lý 9
Bài tập 42-43.11 trang 90 SBT Vật lý 9
Bài tập 42-43.12 trang 90 SBT Vật lý 9
Bài tập 42-43.13 trang 90 SBT Vật lý 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 9 DapAnHay
Thấu kính hội tụ có đặc điểm và tác dụng nào dưới đây?
Chỉ ra câu sai. Chiếu một chum tia sáng song song vào một thấu kính hội tụ, phương vuông góc với mặt của thấu kính thì chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính sẽ:
Chiếu một tia sáng vào một thấu kính hội tụ. Tia ló ra khỏi thấu kính sẽ qua tiêu điểm nếu:
Chiếu một tia sáng vào một thấu kình hội tụ. Tia ló ra khỏi thấu kính sẽ song song với trục chính, nếu:
Điều nào sau đây không đúng:
Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính có đặc điểm gì mà người ta gọi thấu kính đó là thấu kính hội tụ?
Hãy chỉ ra tia tới, tia ló trong thí nghiệm ở hình 42.2.
Tìm hiểu, so sánh độ dày phần rìa so với phần giữa của thấu kính hội tụ dùng trong thí nghiệm
Quan sát lại thí nghiệm ở hình 42.2 và cho biết, trong ba tia sáng tới thấu kính, tia nào qua thấu kính truyền thẳng không bị đổi hướng? Tìm cách kiểm tra điều này?
Quan sát lại thí nghiệm ở hình 42.2 và cho biết điểm hội tụ F của chùm tia ló nằm trên đường thẳng chứa tia tới nào? Hãy biểu diễn chùm tia tới và chùm tia ló trong thí nghiệm này trên hình 42.4
Vẫn thí nghiệm trên , nếu chiếu chùm tia tới vào mặt bên kia của thấu kính thì chùm tia ló có đặc điểm gì?
Trên hình 42.6 có vẽ thấu kính hội tụ quang tâm O, trục chính là ∆, hai tiêu điểm F và F', các tia tới 1, 2, 3. Hãy vẽ tia ló của các tia này
Trả lời câu hỏi Kiên nêu ra ở phần mở bài?
Đặt một điểm sáng S trước một thấu kính hội tụ và nằm trong khoảng tiêu cực (hình 42-43.1). Dựng ảnh S’ của điểm S qua thấu kính đã cho. S’ là ảnh thật hay ảnh ảo?
Hình 42-43.2 cho biết Δ là trục chính của một thấu kính, S là điểm sáng, S’ là ảnh của S tạo bởi thấu kính đó.
a) S′ là ảnh thật hay ảnh ảo?
b) Vì sao em biết thấu kính đã cho là hội tụ?
Bằng cách vẽ, hãy xác định quang tâm O, hai tiêu điểm F,F′ của thấu kính đã cho.
Trên hình 42-43.3 có vẽ trục chính Δ, quang tâm O, hai tiêu điểm F, F’ của một thấu kính, hai tia ló 1, 2 cho ảnh S’ của điểm sáng S.
a. Vì sao em biết thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ ?
b. Bằng cách vẽ hãy xác định điểm sáng S.
Hình 42-43.4 cho biết Δ là trục chính của một thấu kính, AB là vật sáng. A’B’ là ảnh của AB.
a. A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo ? Vì sao ?
b. Vì sao em biết thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ ?
c. Bằng cách vẽ, hãy xác định quang tâm O và tiêu điểm F, F’ của thấu kính trên.
Vật sáng AB có độ cao h được đặt vuông góc trước một thấu kính hội tụ tiêu cự f như hình 42-43.5. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính một khoảng d=2f.
a. Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho.
b. Vận dụng kiến thức hình học, tính chiều cao h’ của ảnh theo h và tính khoảng cách d’ từ ảnh đến thấu kính theo d.
Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d, e với một phần 1, 2, 3, 4, 5 để được một câu có nội dung đúng.
a. Thấu kính hội tụ là thấu kính có
b. Một vật đặt trước thấu kính hội tụ ở ngoài khỏang tiêu cự.
c. Một vật đặt trước thấu kính hội tụ ở trong khỏang tiêu cự.
d. Một vật đặt rất xa thấu kính hội tụ.
e. Ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ
1. cho ảnh thật ngược chiều với vật.
2. cùng chiều và lớn hơn vật.
3. phần rìa mỏng hơn phần giữa.
4. cho ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật.
5. cho ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khỏang đúng bằng tiêu cự.
Thấu kính hội tụ có đặc điểm và tác dụng nào dưới đây?
A. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.
B. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và không cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.
C. Có phần giữa dày hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.
D. Có phần giữa dày hơn phần rìa và không cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.
Chỉ ra câu sai. Chiếu một chum tia sáng song song vào một thấu kính hội tụ, phương vuông góc với mặt của thấu kính thì chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính sẽ:
A. Loe rộng dần ra.
B. Thu nhỏ dần lại.
C. Bị thắt lại.
D. Gặp nhau tại một điểm.
Chiếu một tia sáng vào một thấu kính hội tụ. Tia ló ra khỏi thấu kính sẽ qua tiêu điểm nếu:
A. tia tới đi qua quang tâm mà không trùng với trục chính.
B. tia tới đi qua tiêu điểm nằm ở trước thấu kính.
C. tia tới song song với trục chính.
D. tia tới bất kì.
Chiếu một tia sáng vào một thấu kính hội tụ. Tia ló ra khỏi thấu kính sẽ song song với trục chính, nếu:
A. Tia tới đi qua quang tâm mà không trùng với trục chính.
B. Tia tới đi qua tiêu điểm nằm ở trước thấu kính.
C. Tia tới song song với trục chính.
D. Tia tới bất kì.
Chỉ ra câu sai. Đặt một cây nến trước một thấu kính hội tụ.
A. Ta có thu được ảnh của cây nến trên màn ảnh.
B. Ảnh của cây nến trên màn ảnh có thể lớn hoặc nhỏ hơn cây nến.
C. Ảnh của cây nến trên màn ảnh có thể là ảnh thật hoặc ảnh ảo.
D. Ảnh ảo của cây nến luôn luôn lớn hơn cây nến.
Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d) với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.
a. Thấu kính là một khối thủy tinh có hai mặt cầu hoặc
b. Có thể làm thấu kính bằng các vật liệu trong suốt như
c. Trục chính của thấu kính là một
d. Quang tâm của thấu kính là một điểm trong thấu kính mà
1. mọi tia sáng tới điểm này đều truyền thẳng, không đổi hướng.
2. đường thẳng vuông góc với mặt thấu kính mà một tia sáng truyền dọc theo đó sẽ không bị lệch hướng.
3. thủy tinh, nhựa trong, nước, thạch anh, muối ăn,…
4. một mặt cầu và một mặt phẳng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a)hãy dựng ảnh A'B' của AB tạo bởi thấu kính.Ảnh tạo bởi thấu kính là ảnh thật hay ảnh ảo?
b)Vận dụng kiến thức hình học tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và tính chiều cao của ảnh
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Gọi d là khoảng cách từ vật đến TK và f là tiêu cự của TK
d < f cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ thua vật
d = f không cho ảnh (các tia ló ra khỏi TK là các tia song song)
f < d < 2f cho ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật
d = 2f cho ảnh thật, ngược chiều, bằng vật
d > 2f cho ảnh thật, ngược chiều, nhỏ thua vật
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
cho thấu kính hội tụ có: OF=12cm,OA=16cm,AB=1cm
a, vẽ ảnh của vật AB qua thấu kính , nhận xét?
b, tính A'O=?, A'B'=?
Câu trả lời của bạn
câu b bạn xét 2 lần tam giác đồng dạng rồi lấy tỉ lệ sau thay số vào để tính nhaaaa
cho thấu kính hội tụ có tiêu cự F=20cm. 1vật sáng AB hình mũi tên đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, điểm A nằm trên trục chính cách quang tâm 1 khoảng OA=30cm ,biết AB cao 2cm
a, Qua thấy kính sẽ cho ảnh của vật AB là ảnh ảo hay ảnh thật? vì sao? vẽ hình minh họa theo đúng tỉ lệ
b, Dựa vào hình vẽ và kiến thức hình học hãy tính khoảng cách đến thấu kính và độ cao của ảnh A'B'
Cho vật AB vuông góc với trục chính \(\Delta\) (TKHT), OF =f, OA=2FO
a. Vẽ ảnh A'B' của AB theo đúng tỉ lệ
b. Chứng minh: OA= OA'
c. So sánh h và h'
d. Tính f=?
a)hình bạn tự vẽ nha chứ mik vẽ lâu lắm
b)ta có:
\(\Delta\)OAB đồng dạng với \(\Delta\)OA'B':
\(\Rightarrow\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}\)
\(\Delta\)OIF' đồng dạng với \(\Delta\)A'B'F'
\(\Rightarrow\dfrac{OI}{A'B'}=\dfrac{OF'}{A'F'}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OF'}{OA'-OF'}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{OF'}{OA'-OF'}\)
\(\Leftrightarrow OA.OA'-OA.OF'=OF'.OA'\)
chia hai về cho OA.OA'.OF'
\(\Rightarrow\dfrac{1}{OF}-\dfrac{1}{OA'}=\dfrac{1}{OA}\)
mà OA=2OF'\(\Rightarrow OF'=0,5OA\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{0,5OA}-\dfrac{1}{OA'}=\dfrac{1}{OA}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{0,5OA}-\dfrac{1}{OA}=\dfrac{1}{OA'}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2}{OA}-\dfrac{1}{OA}=\dfrac{1}{OA'}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{OA}=\dfrac{1}{OA'}\Rightarrow OA=OA'\)
c)ta có:
\(\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{h}{h'}=\dfrac{OA}{OA'}\)
mà OA=OA' nên:
\(\dfrac{h}{h'}=1\Rightarrow h=h'\)
d)ta có:
\(\dfrac{1}{OF'}=\dfrac{1}{OA'}+\dfrac{1}{OA}\)
mà OA=OA' nên:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{2}{OA}\)
\(\Rightarrow f=\dfrac{OA}{2}=\dfrac{OA'}{2}\)
Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự là 12 cm thì ảnh A’B’ là ảnh thật là lớn gấn3 lần vật
Xác định vị trí của ảnh và vật với thấu kính
Ta co: \(\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{1}{3}\)
\(\Delta OIF'\infty\Delta A'B'F'\Rightarrow\dfrac{OI}{A'B'}=\dfrac{OF'}{A'F'}\)\(\Rightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OF'}{OA'-OF'}\Rightarrow\dfrac{OF'}{OA'-OF'}=\dfrac{1}{3}\)
=> OA' - OF' = 3.OF'
=> OA' = 48 => OA= 48/3 = 16
Một vật AB=1cm. Thấu kính hội tụ có tiêu cự f=20cm cho A'B'=2cm cùng chiều với vật
a) Xác dịnh vị trí của vật và ảnh
b) Tịnh tiến vật dọc theo trục chính thì ảnh vật vẫn là 2cm nhưng ngược chiều vật. Tìm chiều dời và độ lớn
a, \(\Delta AOB\infty\Delta A'OB'\Rightarrow\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}\)
\(\Delta A'B'F'\infty\Delta OIF'\Rightarrow\dfrac{OI}{A'B'}=\dfrac{OF'}{A'F'}\)
\(\Rightarrow\dfrac{OF'}{OA'+OF'}=\dfrac{AB}{A'B'}\)
\(\Rightarrow\dfrac{20}{OA'+20}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow OA'=20\)
Ta co: \(\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow OA=\dfrac{OA'}{2}=10\)
b, C/m tương tự câu a nhưng:
\(\dfrac{OF'}{A'F'}=\dfrac{AB}{A'B'}\Leftrightarrow\dfrac{OF'}{OA'-OF'}=\dfrac{1}{2}\)
=> OA' = 60 => OA = 30
a, ảnh thật, > hơn vật , ngược chiều vs vật
b, \(\Delta ABO\infty\Delta A'B'O\Rightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OA}{OA'}\left(1\right)\)
\(\Delta OF'I\infty\Delta A'F'B'\Rightarrow\dfrac{OF'}{A'F'}=\dfrac{OI}{A'B'}=\dfrac{AB}{A'B'}\left(2\right)\)
(1,2) \(\Rightarrow\dfrac{OF'}{A'F'}=\dfrac{OA}{OA'}\Leftrightarrow\dfrac{OF'}{OA'-OF'}=\dfrac{OA}{OA'}\)
=> OA' = 48
(1) => A'B' = 3
đặt vật sáng AB song song vs màn M và cách màn 32 cm. Giữa M và AB đặt một thấu kính hội tụ O Dịch chuyển Osao cho trục chính của nó luôn vuông góc vs màn và đi qua A, ta thấy chỉ có 1 vị trí của O cho anh rõ nét trên màn Tìm tiêu cự của O
Ta co: OA' = 32- OA
\(\Delta AOB\infty\Delta A'OB'\Rightarrow\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}\) (1)
\(\Delta OIF'\infty\Delta A'B'F'\Rightarrow\dfrac{OI}{A'B'}=\dfrac{OF'}{A'F'}\)
\(\Rightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OF'}{A'F'}\left(2\right)\)
(1) (2) \(\Rightarrow\dfrac{AO}{A'O}=\dfrac{OF'}{A'F'}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{OF'}{OA'-OF'}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{OA'-OF'}{OF'}=\dfrac{OA'}{OA}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{OA'}{OF'}-1=\dfrac{OA'}{OA}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{OF'}=\dfrac{1}{OA}+\dfrac{1}{OA'}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{OF'}=\dfrac{1}{OA}+\dfrac{1}{32-OA}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{OF'}=\dfrac{32-OA+OA}{OA\left(32-OA\right)}=\dfrac{32}{32.OA-OA^2}\)
\(\Leftrightarrow32.OA-OA^2-32.OF'=0\)
\(\Leftrightarrow OA^2-32.OA+32.OF'=0\)
\(\Rightarrow\Delta=32^2-4.32.OF'=0\)
=> 32(32 - 4.OF' ) =0
=> OF' = 8 cm
Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự bằng 16 cm, khoảng cách từ vật đến thấu kính là 24 cm. Ảnh A'B' tạo bởi thấu kính là bao nhiêu
Câu trả lời của bạn
Đề bài là tính độ cao của ảnh hay là k/c từ ánh đến TK đấy bạn
Thấu kính hội tụ là gì
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời hay đây nhé bạn: https://bit.ly/2ClggHv
Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Một chùm tia sáng tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló sẽ hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.
E cần gấp lắm ạ mong giúp đỡ
Một vật sáng được đặt trước 1 thấu kính hội tụ,vuông góc với trục chính của thấu kính.Thấu kính có tiêu cự 12cm,vật đặt cách thấu kính 18cm,vật cao 6cm.
a,vẽ ảnh của 1 vật qua thấu kính
b,tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh
Câu trả lời của bạn
Cho hình vẽ biết ∆ là trục chính của một thấu kính, AB là ảnh của AB.
a) A'B' là ảnh thật hay ảnh ảo.
b) Thấu kính đã cho là thấu kính gì ? Vì sao ?.
c) Vẽ hình và nêu cách vẽ để xác định quang tâm O, hai tiêu điểm FF' của thấu kính
hình đâu bn?
\(\Delta ABO\sim\Delta A'B'O=>\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\left(1\right)\)
\(\Delta IOF'\sim\Delta B'A'F'=>\dfrac{h}{h'}=\dfrac{f}{d'-f}\left(2\right)\)
Từ 1,2 =>\(\dfrac{d}{d'}=\dfrac{f}{d'-f}=>d'=36cm\)
Thay d'=36cm vào 1 =>h'=12cm
Đặt vật AB cao 1 cm, cách thấu kính có tiêu cự 12 cm và cách thấu kính OA=8cm.Hãy dựng ảnh, nêu tính chất của ảnh, tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao ảnh trong 2 trường hợp:
Thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì
Câu trả lời của bạn
Thấu kính phân kì
\(\Delta F'A'B'\sim\Delta F'OI\Rightarrow\dfrac{A'B'}{OI}=\dfrac{F'A'}{F'O}\) (1)
\(\Delta OA'B'\sim\Delta OAB\Rightarrow\dfrac{A'B'}{AB}=\dfrac{OA'}{OA}\)
mà OI=AB =>\(\dfrac{A'B'}{OI}=\dfrac{OA'}{OA}\)(2)
Từ (1)(2) =>\(\dfrac{F'A'}{F'O}=\dfrac{OA'}{OA}\)
=> \(\dfrac{F'O-A'O}{F'O}=\dfrac{A'O}{8}\Rightarrow\dfrac{12-A'O}{12}=\dfrac{A'O}{8}\)
=> 96-8A'O=12A'O
=>20A'O=96=>A'O=4.8cm
\(\Delta OA'B'\sim\Delta OAB\Rightarrow\dfrac{A'B'}{AB}=\dfrac{OA'}{OA}\)
=>\(A'B'=\dfrac{4.8}{8}=0.6\)
Một tòa nhà cao 20m có ảnh trên phim cao 2cm . Máy chụp ảnh đặt cách tòa nhà 50m
a) hãy tính khoảng cách từ phim đến vật kính
b) tính tiêu cự của máy ảnh khi đang chụp ảnh.
Mấy bạn ơi làm giúp mình đi mai mình thi rồi. Nhưng không biết làm
2 cm = 0,02m
a, xét \(\Delta ABO\) và \(\Delta A'B'O\left(gg\right)\)
=> \(\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OA}{OA'}\Leftrightarrow OA'=\dfrac{50.0,02}{20}=0,05m\)
b, xét \(\Delta IF'O\) và \(\Delta B'F'A'\left(gg\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{F'O}{A'F'}=\dfrac{OI}{A'B'}\Leftrightarrow\dfrac{OF'}{OA'-OF'}=\dfrac{AB}{A'B'}\)
\(\Rightarrow OF'\approx0,05m\)
Vật Lí 9 Giải Một vật sáng AB cao 5m đặt vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng AO=d=20m. Biết thấu kính hội tụ có tiêu cự f=15cm
Dùng công thức tính
A. Tính khoảng cách từ ảnh đến vật
B.Tính độ lớn của A`B`
Câu trả lời của bạn
* Tóm tắt : AB = IO = 5cm ; AO = 20cm; OF = OF' = 15cm; A'O = ?; A'B' = ?
Giải
Ta có Δ ABO ∼ Δ A'B'O (g.g) => \(\dfrac{AB}{A'B'}\) = \(\dfrac{AO}{A'O}\) ( 1 )
Δ OF'I ∼ ΔA'F'B' (g.g) => \(\dfrac{OI}{A'B'}\)= \(\dfrac{OF'}{F'A'}\) => \(\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OF'}{OA'-OF'}=>\dfrac{AO}{A'O}=\dfrac{OF'}{OA'-OF'}=>\dfrac{20}{A'O}=\dfrac{15}{A'O-15}=>3A'O=4A'O-60=>A'O=60\left(cm\right)\)
=> A'B' = 15 ( cm )
Đặt vật AB cách thấu kính hội tụ 8cm. Cho tiêu cự của thấu kính là 4cm. Biết vị trí ảnh A'B' là 8cm. Nếu dời vật vô gần thấu kính 2cm thì ảnh di chuyển bao nhiêu?
Cho 1 vật sáng AB có chiều cao 2cm dạng mũi tên đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ (A thuộc đenta) và cách thấu kính 1 khoảng 30cm tiêu cự thấu kính 40cm
a.hãy vẽ ảnh A'B' của vật AB ở trên
b.nhận xét các đặc điểm ảnh A'B' của vật AB ở trên
c.tính khoảng cách d' từ ảnh đến thấu kính và chiều cao h' của ảnh A'B'
Câu trả lời của bạn
Tóm tắt: d=OA=6 cm
f=OF=OF'=4 cm
h=AB=0,5 cm
=> d'=A'B'=? cm
Giải: ta có FA= OA-OF = 6-4 = 2 (cm) ; OI=A'B'
Xét \(\Delta\)FAB \(\sim\Delta\)FOI
=> \(\dfrac{FA}{FO}=\dfrac{AB}{OI}\) \(\Leftrightarrow\dfrac{2}{4}=\dfrac{0,5}{A'B'}\Rightarrow A'B'=\dfrac{4.0,5}{2}=1\) (cm)
Đáp số: A'B'= 1 cm
Đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và cách thấu kính 6cm, thấu kính có tiêu cự 4cm. Hãy tính chiều cao của ảnh, biết AB= 0.5 cm.
b) tam giác BOA đồng dạng với tam giác B'OA'
=> \(\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{Ao}{A'O}\)(1)
tam giác F'OI đồng dạng với tam giác F'A'B'
=>\(\dfrac{IO}{A'B'}=\dfrac{OF}{A'F}\)
mà IO=AB => \(\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OF}{A'F}\)(2)
từ 1,2 => \(\dfrac{AO}{A'O}=\dfrac{OF}{A'F}\)
=> \(\dfrac{8}{A'O}=\dfrac{12}{12+A'O}\)=>A'O=24 cm
Tới đây bạn nhân chép rồi giải như toán là ok ~ PN bấm mấy tính là ra à ~ khuya r tớ cũng lười tính kĩ ~
Từ 1 => \(\dfrac{1}{A'B'}=\dfrac{8}{24}\)=> A'B'= 3 (CM)
Vật sáng AB vuông góc với trục chính của TKHT có tiêu cự bằng 12cm, OA=8cm, AB=1cm
a, Dựng ảnh, nêu tc của ảnh
b, Tính OA', A'B'
Help meeeeeeeee!!!
b, Xét Δ OAB đồng dạng với Δ OA'B' (g-g)
\(\dfrac{OA}{OA'}\)=\(\dfrac{AB}{A'B'}\) (1)
Xét Δ OIF' đồng dạng với Δ A'B'F' (g-g)
\(\dfrac{OI}{A'B'}\)=\(\dfrac{OF'}{A'F'}\) (Mà OI=AB)
=)) \(\dfrac{AB}{A'B'}\)=\(\dfrac{OF'}{OA'+OF'}\) (2)
Từ (1) và (2) =)) \(\dfrac{OA}{OA'}\)=\(\dfrac{OF'}{OA'+OF'}\)
((=)) \(\dfrac{12}{OA'}\)=\(\dfrac{20}{OA'+20}\)
=)) 12.(OA'+20)=20.OA'
=)) 12OA'+240=20OA'
=))240=8OA'
=))OA'=\(\dfrac{240}{8}\)=30(cm)
Vậy ảnh cách thấu kính 30cm
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ , cách thấu kính một khoảng 12cm , thấu kính có tiêu cự f= 20cm.
a, Vẽ ảnh A'B' của vật AB theo đúng tỉ lệ . Ảnh A'B' có đặc điểm gì ?
b, Dùng kiến thức hình học , tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính .
giúp mình cần gấp nha
Đặt vật AB trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 35cm, cho ảnh A'B'. Biết rằng khi chuyển vật lại gần thấu kính 1 khoảng 5cm thì ảnh A'B' có độ cao bằng vật. Xác định vị trí ảnh ban đầu của vật.
b, \(\Delta ABO\infty\Delta A'B'O\left(gg\right)\Rightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OA}{OA'}\)
\(\Delta OIF'\infty\Delta A'B'F'\left(gg\right)\Rightarrow\dfrac{OI}{A'B'}=\dfrac{OF'}{A'F'}\)
\(\Rightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OF'}{OA'+OF'}\) ( OI=AB)
\(\Rightarrow\dfrac{OF'}{OA'+OF'}=\dfrac{OA}{OA'}\)
=> OA'.OF' = OA( OA' + OF')
=> 30.OA' = 20.OA' + 600
=> 10.OA' = 600 => OA' = 60
=> A'B' = 15
Một vật sáng AB cao 5cm có dạng đoạn thẳng, được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm , điểm A nằm trên trục chính , cách thấu kính 20cm.
a)Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính (vẽ theo tỉ lệ thích hợp )
b)Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kinh ( không dùng ông thyuwcs thấu kính )
c)Tính độ cao của ảnh ( không dùng công thức thấu kính)
Thấu kính gì vậy bạn?
Đặt AB cách thấu kính 8cm, tiêu cự là 4cm.
A) xác định vị trí và tính chất ảnh.
B) nếu dời vật vô 2cm thì ảnh sẽ di chuyển bao nhiêu? Ai giải giùm với. Sắp thi rồi không hiểu
a) Từ B vẽ tia tới đi qua quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương tia tới
+ Từ B vẽ tia tới song song vs trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm F'
+ Tia ló thứ nhất và tia ló thứ 2 giao nhau tại 1 điểm thì điểm đó là B'
Từ B' hạ vuông góc lên trục chính ta đc điểm A'
b) Xét \(\Delta ABO\sim\Delta A'B'O\) có
\(\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{AO}{A'O}hay\dfrac{h}{A'B'}=\dfrac{d}{d'}\)(1)
Ta có ; AO =d=2f=2.20 =40 (cm)
Xét \(\Delta OIF'\sim\Delta A'B'F'\)có :
\(\dfrac{OI}{A'B'}=\dfrac{OF'}{A'F'}=\dfrac{OF'}{A'O-OF'}\)
mà OI= AB = h = 4 cm nên :
\(\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OF'}{A'O-OF'}\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) suy ra : \(\dfrac{AO}{A'O}=\dfrac{OF'}{A'O-OF'}\)
=> AO ( A'O-OF') = A'O. OF'
=> d ( d' - f) = d' . f
=> 40 ( d' -20 ) = 20 d'
=> 40 d' -800 = 20 d'
=> d' = A'O = 40 cm
Vậy ảnh cách TK 40 cm
Thay A'O =40 cm vào (1) ta đc :
\(\dfrac{4}{A'B'}=\dfrac{40}{40}=>A'B'=4\left(cm\right)\)
Vậy chiều cao của ảnh là 4 cm
1 vật AB cao h=4cm đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ tiêu cự f=20cm.điểm a nằm trên trục chính và cách thấu kính 1 khoảng d=2f
a/dựng ảnh A'B' của AB tạo bởi thấu kính đã cho
b/vận dụng kiến thức hình học tính chiều cao h' của ảnh và khỏng cách d' từ ảnh đến kính
giải giúp em với ạ
bạn vẽ hình nhé^^
a. Áp dụng CTTK có:
$\frac{1}{f}=\frac{1}{d_1}+\frac{1}{d_1'}$
với $f=4cm$, $d_1=8cm$
tính được $d_1'$
suy ra vị trí ảnh: cách thấu kính .... cm
Tính chất ảnh: bạn vẽ hình sẽ thấy :
ảnh thật, ảnh ngược chiều vật , cao bằng vật (do $k=\frac{h}{h'}=\frac{d_1}{d_1'}$, với k là hệ số phóng đại ảnh)
b.
Khi dời vật vô 2 cm thì khoảng cách từ vật tới thấu kính là
$d_2=d_1-2=8-2=6cm $
Áp dụng CTTK có :
$\frac{1}{f}=\frac{1}{d_2}+\frac{1}{d_2'} \\ \to d_2'=...$
gọi khoảng cách giữa vật và ảnh ban đầu là$L=d+d'$
Áp dụng CTTK : chứng minh được $L\geq 4f$
Dấu bằng xảy ra : $L=4f=16 cm$
Khoảng cách từ vật đến ảnh ban đầu là:
$L_1=d_1+d_1'=...$
Khoảng cách từ vật đến ảnh sau khi dịch vào 2cm là:
$L_2=d_2+d_2'=...$
Vậy ảnh dịch chuyển:
$\Delta S=L_1-L+L_2-L=...$
Đặt AB cách thấu kính hội tụ 8cm, tiêu cự của thấu kính hội tụ là 4cm.
A) xác định vị trí và tính chất ảnh.
B) nếu dời vật vô 2cm thì ảnh sẽ di chuyển bao nhiêu? Ai giải giùm với. Sắp thi rồi không hiểu
Khó quá ai jup với
Vật AB xác định đặt trước một thấu kính hội tụ và vuông góc với trục chính cho ảnh gấp 4 làn vật ,nếu đứ thấu kính gần thêm 4cm cũng như gần vào 6cm sẽ cho ảnh cùng độ lớn..Tính khoảng cách ban đầu của vật so với thấu kính và tiêu cự thấu kính????Jups với mn ơi ;>
Gọi: BB' cắt gương tại O.
Xét ΔOAB và ΔOA'B' có:
✳góc BOA = góc B'OA' (đối đỉnh)
✳góc BAO = góc B'A'O (= 90o)
⇒ΔOAB ~ ΔOA'B' (g - g)
⇒\(\dfrac{A'B'}{AB}\) = \(\dfrac{OA'}{OA}\)
⇒A'B' = \(\dfrac{AB.OA'}{OA}\) = \(\dfrac{x.y}{\dfrac{f}{2}}\) = \(\dfrac{x.y}{f}\).\(\dfrac{1}{2}\)
Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA = f/2 cho ảnh A’B’. Ảnh A’B’ có đặc điểm
b) đó là ảnh thật , vì vật nằm ngoài khoảng tiêu cự , và ảnh nằm khác phía so vs vật
b) Xét tg ABO đồng dạng vs tg A'B'O có
\(\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{AO}{A'O}\)(1)
Xét tg OIF' đg vs tg A'B'F' có
\(\dfrac{OI}{A'B'}=\dfrac{OF'}{A'F'}=\dfrac{OF'}{A'O-OF'}\)
mà OI = AB =5cm
nên \(\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OF'}{A'O-OF'}\)(2)
Từ (1)và (2) ta có :
\(\dfrac{AO}{A'O}=\dfrac{OF'}{A'O-OF'}\)
=> AO (A'O-OF') = A'O. OF'
=>20 ( A'O - 10 ) = A'O . 10
=> 20 A'O -200 = A'O .10
=> A'O = 20 (cm )
Vậy ảnh cácH TK bằng 20 cm
Thay A'O = 20 vào (1) ta đc
\(\dfrac{5}{A'B'}=\dfrac{20}{20}\)=> A'B'=5 (cm)
Vậy chiều cao của ảnh bằng 5 cm
Một vật sáng AB = 5cm có dạng mũi tên đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 20 cm. Thấu kính có tiêu cự 10 cm
a. Hãy vẽ ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính (không cần đúng tỷ lệ)
b. Đó là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao?
c. Ảnh cách thấu kính bao nhiêu cm? Tính chều cao ảnh?
❤ Gíup với ạ ❕ Đang cần gấp ✔
Bạn vẽ BH vuông góc với trục chính
B'H' là ảnh thật của BH qua thấu kính
Bạn tự chứng minh công thức \(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\)(*)( đối với thấu kính hội tụ cho ảnh thật nhé )
Sử dụng hệ thức lượng vào tam giác ABH
cos60=\(\dfrac{AH}{AB}=\dfrac{1}{2}=>AH=2\)cm=>HO=AO-AH=38cm
sử dụng công thức (*) vì B'H' là ảnh thật =>\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{HO}+\dfrac{1}{H'O}\)=>H'0=\(\dfrac{380}{9}cm\)
Tương tự ta cũng tính được OA'=40cm ( với công thức * ; OA=40cm và f=20cm)
Vì OA'=OA => \(\Delta AIA'\) cân có OI trung tuyến + đường cao
=> Góc IAO=góc IA'O=60 độ=>góc B'A'H' = 60 độ ( đối đỉnh)
Sử dụng hệ thức lượng vào \(\Delta B'A'H'\) ta có cos60=\(\dfrac{A'H'}{A'B'}=\dfrac{OH'-OA'}{A'B'}=\dfrac{1}{2}=>A'B'=\dfrac{40}{9}cm\)
Đặt một vật sáng AB trước thấu kính hội tụ sao cho A nằm trên trục chính và AB nghiêng với trục chính một góc \(60^0\) . Biết \(OA=40cm\) , \(AB=8cm\) , \(f=20cm\) .
a ) Hãy dựng ảnh của vật AB qua thấu kính ( câu này mình làm được rồi )
b ) Xác định độ lớn của ảnh . ( Tính đoạn \(A'B'\) )
Nguyễn Hải Dươngnguyen thi vangTenten
Ta co: OA = 2.OF = 24cm
xét \(\Delta ABO\infty\Delta A'B'O\left(gg\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OA}{OA'}\Rightarrow A'O=\dfrac{A'B'.OA}{AB}=\dfrac{24.A'B'}{5}\)
xét \(\Delta OF'I\infty\Delta A'F'B'\left(gg\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{OF'}{A'F'}=\dfrac{AB}{A'B'}\Leftrightarrow\dfrac{OF'}{OA'-OF'}=\dfrac{AB}{A'B'}\)
Ta co: \(\dfrac{OF'}{\dfrac{24.A'B'}{5}-OF'}=\dfrac{AB}{A'B'}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{OF'.5}{24A'B'-5.OF'}=\dfrac{5}{A'B'}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{60}{24.A'B'-60}=\dfrac{5}{A'B'}\)
\(\Leftrightarrow60A'B'=120.AB'-300\)
\(\Leftrightarrow A'B'=5\)
=> OA'= 24cm
Hình hơi xấu nha bn
Cho AB=5cm, f=12cm, d=2f ( thấu kính hội tụ). a/ Vẽ A'B' b/ Tính OA' và A'B'
Câu b đã có câu trả lời rồi, d = 20 cm, đề cho mà
Một vật AB cao 1cm đặt trước một thấu kính hội tụ ta thu đựơc một ảnh cao 1cm biết khoảng cách từ vật đến thấu kính là 20cm
a) Xác định tính chất ảnh
b) Tính khoảng cách từ vật đến thấu kính
\(\Delta OAB\sim\Delta OA'B'\)
=> \(\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OA}{OA'}\)(1)
\(\Delta OF'I\sim\Delta A'F'B'=>\dfrac{OI}{A'B'}=\dfrac{OF'}{A'F'}\)
mà OI=AB => \(\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OF'}{A'F'}\)(2)
Từ (1),(2)=> \(\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{OF'}{A'F'}\)
=> \(\dfrac{16}{OA'}=\dfrac{12}{OA'-12}\)
<=> 16OA'-192=12OA'
<=>4OA'-192=0
<=>4OA'=192
<=>OA'=48(cm)
Vật sáng AB đặc vuông góc với trục chính của 1TKHT có f= 12cm.cách TK 16cm. Nằm trên trục chính
A xác định khoảng cách từ ảnh của vật AB tới TK
B tính tỉ số a' b'/AB
a) Vì ảnh lớn hơn và cùng chiều nên đây là ảnh ảo.
Bài 1: Đặt vật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f= 28cm. Nhìn qua thấu kính ta thấy ảnh A'B' cùng chiều và cao gấp 4 lần vật.
a. Hãy cho biết ảnh A'B' là ảnh thật hay ảo? Tại sao?
b. Xác định vị trí của vật và của ảnh?
c. Lấy vật AB đó đặt trước một thấu kính khác thì thấy ảnh A'B' cùng chiều, cao bằng 1/3 vật. Đó là thấu kính gì ?Nếu vật AB nằm cách thấu kính 15 cm thì ảnh cách thấu kính bao nhiêu? Tính tiêu cự của thấu kính này?
Bài 2: Một kính lúp có tiêu cự 10cm dùng để quan sát một vật nhỏ, cho ảnh lớn gấp 4 lần vật.
a. Tính số bội giác của kính.
b. Tính khoảng cách từ vật đến kính lúp.
c. Nếu khoảng cách từ vật đến kính lúp trên là khoảng cách ngắn nhất mà mắt người còn nhìn rõ vật, thì khoảng cực cận của mắt người đó là bao nhiêu?
d. Biết khoảng nhìn rõ của mắt người đó là 65cm thì người đó phải đeo kính cận có tiêu cự bằng bao nhiêu? Đó là thấu kính loại gì?
Giải được bài nào thì giải giúp mình nhá. Cảm ơn!!!
hình như đề thiếu thiếu gì đó á, không có khoảng cách của vật với TK, mà cũng không cho ảnh là ảnh gì, hơi căng.
Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=12cm. Một vật HP mũi tên đặt vuông góc với trực chính của thấu kính tại H. Cho ảnh của vật HP cao 6cm.
A. Vẻ hình
B. Tính chiều cao vật HP. Nêu tính chất ảnh
Đề có đúng ko vậy bạn?
bài 3 : Một vật sáng AB = 2cm có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=12cm . Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 16cm .
a. Dựng ảnh A'B' của AB qua thấu kính , nêu đặc điểm của ảnh .
b. Xác định khoảng cách từ ảnh tới thấu kính , độc cao của ảnh.
c. Gỉa sử vật AB có thể di chuyển trên trục chính . Hãy tìm khoảng cách của AB đến thấu kính (d=?) để có thể thu được ảnh thật , ngược chiền bằng vật .
>< giúp với ạ !! cần gấp
Một vật sáng AB cao 1,5 cm đặt vuông góc với 1 trục chính của 1 TKPK có tiêu cự = 6cm , điểm A nằm trên trục chính AB cash thấu kính 1 khoảng d = 9cm.Tính khoảng cách từ ảnh đến TKisnh và chiều cao ảnh
Câu trả lời của bạn
\(\Delta ABO\infty\Delta A'B'O\Rightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OA}{OA'}\left(1\right)\)
\(\Delta OFI\infty\Delta A'FB'\Rightarrow\dfrac{OF}{A'F}=\dfrac{OI}{A'B'}\)
\(\Rightarrow\dfrac{OF}{OF-OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}\left(2\right)\)
(1,2) \(\Rightarrow\dfrac{OF}{OF-OA'}=\dfrac{OA}{OA'}\Rightarrow OA'=3,6cm\)
(1) \(\Rightarrow\dfrac{1,5}{A'B'}=\dfrac{9}{3,6}\Rightarrow A'B'=0,6cm\)
Thấu kính hội tụ sao lại cho chùm tia ló phân kì nhỉ
Tenten, Hung nguyen,... giải thích hộ
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *