Nam châm điện và nam châm vĩnh cửu được ứng dụng rộng rãi trong đời sống và kĩ thuật: như trong loa điện, rơle điện từ, chuông báo động, máy phát điện, điện thoại, la bàn, cần cẩu điện …Qua bài học giúp các em nêu được Ứng dụng của nam châm. Nêu được Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của loa điện, Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của rơle
Khi dòng điện vào ống dây thay đổi thì ống dây dao động, làm cho màng loa dao động theo và phát ra âm thanh.
Loa điện biến dao động điện thành âm thanh.
Bộ phận chính của loa điện gồm :
Ống dây
Màng loa
Nam châm
Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện.
Có 1 nam châm điện, 1 thanh sắt và 2 mạch điện 1& 2.
Khi đóng công tắc K dòng điện chạy qua nam châm điện, nam châm điện hút thanh sắt làm đóng kín mạch điện 2 dòng điện chạy qua động cơ làm việc.
Chuông báo động
Việc sử dụng Nam châm điện thay cho các động cơ nhiệt để vận chuyển hàng hoá (sắt, thép…) trong sản xuất góp phần bảo vệ môi trường.
Điện kế là dụng cụ được dùng để phát hiện dòng điện. Điện kế tự làm lấy gồm một cái hộp trong đó gắn cố định một cái la bàn thông thường với hai cuộn dây dẫn mắc nối tiếp, cách điện quấn quanh hộp (hình 26.2).
b. Kim của la bàn sẽ nằm như thế nào đối với các vòng dây khi có dòng điện chạy qua ha cuộn dây đó? Vị trí ban đầu của kim nam châm khi chưa có dòng điện đi qua đã được chỉ ra trên hình vẽ.
Hãy mô tả bằng hình vẽ và giải thích cách đặt thanh thép đó lên nam châm điện để sau khi từ hóa, đầu sơn đỏ của thanh thép trở thành từ cực Bắc.
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Ứng dụng của nam châm cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được:
Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của loa điện
Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của rơle
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 26 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Trong bệnh viện, làm thế nào mà các bác sĩ phẫu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân ? Hãy tìm hiểu và chọn cách làm đúng trong các cách làm sau:
Ampe kế điện từ loại đơn giản gồm một ống dây D và một tấm sắt S đặt gần một đầu ống dây. Tấm sắt S gắn liền với kim chỉ thị K có thể quay quanh trục O. Khi có dòng điện đi qua ống dây thì kim điện kế:
Để chế tạo một nam châm điện mạnh ta cần điều kiện:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 9 Bài 26để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C1 trang 71 SGK Vật lý 9
Bài tập C2 trang 71 SGK Vật lý 9
Bài tập C3 trang 72 SGK Vật lý 9
Bài tập C4 trang 72 SGK Vật lý 9
Bài tập 26.1 trang 59 SBT Vật lý 9
Bài tập 26.2 trang 59 SBT Vật lý 9
Bài tập 26.3 trang 59 SBT Vật lý 9
Bài tập 26.4 trang 60 SBT Vật lý 9
Bài tập 26.5 trang 60 SBT Vật lý 9
Bài tập 26.6 trang 60 SBT Vật lý 9
Bài tập 26.7 trang 60 SBT Vật lý 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 9 DapAnHay
Trong bệnh viện, làm thế nào mà các bác sĩ phẫu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân ? Hãy tìm hiểu và chọn cách làm đúng trong các cách làm sau:
Ampe kế điện từ loại đơn giản gồm một ống dây D và một tấm sắt S đặt gần một đầu ống dây. Tấm sắt S gắn liền với kim chỉ thị K có thể quay quanh trục O. Khi có dòng điện đi qua ống dây thì kim điện kế:
Để chế tạo một nam châm điện mạnh ta cần điều kiện:
Khi cho dòng điện không đổi chạy vào cuộn dây của loa điện thì loa:
Trong chuông báo động gắn vào cửa để khi cửa bị mở thì chuông kêu, rơle điện từ có tác dụng từ?
Trong các vật dụng sau đây: Bàn là điện, la bàn, chuông điện, rơle điện từ. Vật nào có sử dụng nam châm vĩnh cửu ?
Loa điện hoạt động dựa vào:
Xét các bộ phận chính của một loa điện
(1). Nam châm
(2). Ống dây
(3). Màng loa
Các bộ phận trực tiếp gây ra âm là:
Trong loa điện, lực nào làm cho màng loa dao động phát ra âm?
Nam châm điện được sử dụng trong thiết bị:
Tại sao khi đóng công tắc K để dòng điện chạy vào trong mạch điện 1 thì động cơ M ở mạch điện 2 làm việc?
Nghiên cứu sơ đồ hình 26.4 SGK để nhận biết các bộ phận chính của hệ thông chuông báo động và cho biết:
- Khi đóng cửa, chuông có kêu không? Tại sao?
- Tại sao chuông lại kêu khi cửa bị hé mở?
Trong bệnh viện, làm thế nào mà bác sĩ có thể lấy mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân khi không thể dùng panh hoặc kim? Bác sĩ đó có thể sử dụng nam châm được không? Vì sao?
Hình 26.5 SGK mô tả cấu tạo của một rơle dòng, là 1 loại rơle mắc nốỉ tiếp với thiết bị cần bảo vệ. Bình thường, khi dòng điện qua động cơ điện ở mức cho phép thì thanh sắt s bị lò xo L kéo sang phải làm đóng thêm các tiếp điểm 1, 2. Động cơ làm việc bình thường. Giải thích vì sao khi dòng điện qua động cơ tăng quá mức cho phép thì mạch điện tự động ngắt và động cơ ngừng làm việc?
Hình 26.5
Để làm nam châm điện mạnh với dòng điện có cường độ cho trước thì nên quấn nhiều hay ít vòng dây dẫn quanh một ống dây cách điện.
Một thanh thép có một đầu được sơn màu đỏ, đầu kia được sơn màu xanh. Dùng một nam châm điện hình chữ U để từ hóa thanh thép này (hình 26.1).
Hãy mô tả bằng hình vẽ và giải thích cách đặt thanh thép đó lên nam châm điện để sau khi từ hóa, đầu sơn đỏ của thanh thép trở thành từ cực Bắc.
Điện kế là dụng cụ được dùng để phát hiện dòng điện. Điện kế tự làm lấy gồm một cái hộp trong đó gắn cố định một cái la bàn thông thường với hai cuộn dây dẫn mắc nối tiếp, cách điện quấn quanh hộp (hình 26.2).
a. Mức độ phát hiện được dòng điện yếu của điện kế này phụ thuộc vào những yếu tố nào?
b. Kim của la bàn sẽ nằm như thế nào đối với các vòng dây khi có dòng điện chạy qua hai cuộn dây đó? Vị trí ban đầu của kim nam châm khi chưa có dòng điện đi qua đã được chỉ ra trên hình vẽ.
Ampe kế điện từ loại đơn giản gồm một ống dây D và một tấm sắt S đặt gần một đầu ống dây (hình 26.3). Tấm sắt S gắn liền với kim chỉ thị K có thể quay quanh trục O. Hãy giải thích hoạt động của ampe kế khi có dòng điện đi qua ống dây.
Trong loa điện, lực nào làm cho màng loa dao động phát ra âm?
A. Lực hút của nam châm điện tác dụng vào màng loa làm bằng sắt non.
B. Lực từ của một nam châm vĩnh cửu tác dụng lên cuộn dây có dòng điện biến đổi chạy qua gắn vào màng loa.
C. Lực từ của một nam châm vĩnh cửu tác dụng vào miếng sắt gắn vào màng loa.
D. Lực từ của một nam châm điện tác dụng vào một cuộn dây dẫn kín gắn vào màng loa.
Trong chuông báo động gắn vào cửa để khi cửa bị mở thì chuông kêu, rơle điện từ có tác dụng từ?
A. Làm bật một lò xo đàn hồi gõ vào chuông.
B. Đóng công tắc của chuông điện làm cho chuông kêu.
C. Làm cho cánh cửa mở đập mạnh vào chuông.
D. Làm cho cánh cửa rút chốt hãm cần rung chuông.
Tại sao khi dòng điện không đổi chạy vào cuộn dây của loa điện thì loa lại không kêu?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Làm cách nào để nhận biết được các cực của thanh nam châm thứ hai?
A. Đưa cực Bắc của thanh nam châm thứ nhất lại gần một đầu của nam châm thứ hai, nếu chúng hút nhau thì đầu đó cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc.
B. Đưa cực Bắc của thanh nam châm thứ nhất lại gần một đầu của nam châm thứ hai, nếu chúng hút nhau thì đầu đó cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam.
C. Đưa một đầu thanh nam châm thứ hai lại gần điểm giữa của nam châm thứ nhất, nếu bị hút thì đầu đó là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam.
D. Đưa một đầu thanh nam châm thứ hai lại gần điểm giữa của nam châm thứ nhất, nếu bị hút thì đầu đó là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc.
Câu trả lời của bạn
Chọn A
Đưa cực Bắc của thanh nam châm thứ nhất lại gần một đầu của nam châm thứ hai, nếu chúng hút nhau thì đầu đó cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc.
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Mỗi nửa tạo thành nam châm mới chỉ có một từ cực ở một đầu
B. Hai nữa đều mất hết từ tính.
C. Mỗi nửa tạo thành một nam châm mới có hai cực cùng tên ở hai đầu.
D. Mỗi nửa tạo thành một nam châm mới có hai cực từ khác tên ở hai đầu.
Câu trả lời của bạn
Chọn D
Mỗi nửa tạo thành một nam châm mới có hai cực từ khác tên ở hai đầu.
A. Một cực
B. Hai cực
C. Ba cực
D. Bốn cực
Câu trả lời của bạn
Chọn B
Nam châm vĩnh cửu có: Hai cực
A. Nam châm là những vật có đặc tính hút sắt (hay bị sắt hút).
B. Nam châm nào cũng có hai cực: cực dương và cực âm.
C. Khi bẻ gãy nam châm, ta có thể tách hai cực của nam châm ra khỏi nhau.
D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.
Câu trả lời của bạn
Chọn A
Nam châm là những vật có đặc tính hút sắt (hay bị sắt hút).
A. Nếu đưa cực Bắc của nam châm thứ nhất lại gần cực Bắc của nam châm thứ hai, chúng sẽ đẩy nhau.
B. Nếu đưa cực Nam của nam châm thứ nhất lại gần cực Nam của nam châm thứ hai, chúng sẽ đẩy nhau.
C. Nếu đưa cực Bắc của nam châm thứ nhất lại gần cực Nam của nam châm thứ hai, chúng sẽ hút nhau.
D. Cả 3 hiện tượng A, B, C đều có thể xảy ra.
Câu trả lời của bạn
Chọn D
Cả 3 hiện tượng A, B, C đều có thể xảy ra.
Trong đó mạch 1 gồm nam châm điện, nguồn điện P và công tắc K mắc nối tiếp, mạch 2 gồm động cơ Đ nối tiếp với bộ nguồn Q thông qua tiếp điểm T.
Tác dụng của nguồn điện P là gì?
A. Cung cấp điện cho động cơ Đ.
B. Cung cấp điện cho nam châm điện hoạt động.
C. Tạo ra hiệu điện thế giữa hai đầu tiếp điểm T.
D. Bổ sung điện năng cho bộ nguồn.
Câu trả lời của bạn
Chọn B
Tác dụng của nguồn điện P là cung cấp điện cho nam châm điện hoạt động.
A. Loa điện.
B. Rơle điện từ.
C. Chuông báo động.
D. Cả ba loại trên.
Câu trả lời của bạn
Chọn D
Cả ba loại trên.
Điện kế tự làm gồm một cái hộp trong đó gắn cố định một la bàn thông thường với hai cuộn dây dẫn mắc nối tiếp, cách điện quấn quanh hộp như hình 68. Độ nhạy của nhiệt kế phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Số vòng dây của hai cuộn dây.
B. Cường độ dòng điện chạy qua hai cuộn dây.
C. Từ trường của kim nam châm là từ trường mạnh.
D. Phụ thuộc vào cả ba yếu tố A, B và C.
Câu trả lời của bạn
Chọn D
Từ trường của kim nam châm là từ trường mạnh.
Câu trả lời của bạn
Chuông kêu vì cửa mở đã làm mạch điện 1 hở, nam châm điện mất hết từ tính, sẽ nhả miếng sắt non làm miếng sắt rơi xuống và tự động đóng mạch điện 2 → có dòng điện chạy qua chuông làm chuông kêu.
Bình thường, khi dòng điện qua động cơ điện ở mức cho phép thì thanh sắt S bị lò xo L kéo sang phải làm đóng các tiếp điểm 1, 2. Động cơ làm việc bình thường.
Giải thích vì sao khi dòng điện qua động cơ tăng quá mức cho phép thì mạch điện tự động ngắt và động cơ ngừng làm việc ?
Câu trả lời của bạn
Khi dòng điện qua động cơ tăng quá mức cho phép, tác dụng từ của nam châm điện mạnh lên, thắng lực đàn hồi của lò xo và hút chặt lấy thanh sắt S làm cho mạch điện tự động ngắt. Mặt khác, khi thanh sắt bị hút mạnh về phía nam châm điện thì nó tự động mở công tắc K. Do vậy, khi lò xo kéo thanh sắt trở lại đóng các tiếp điểm 1,2 thì mạch điện vẫn bị ngắt. Muốn động cơ làm việc trở lại, ta phải đóng công tắc K.
Khi có dòng điện đi qua ống dây thì kim điện kế:
A. Kim chỉ thị không dao động.
B. Không xác định được kim chỉ thị có bị lệch hay đứng yên không dao động.
C. Kim chỉ thị dao động và chỉ giá trị của dòng điện qua tấm sắt S.
D. Kim chỉ thị bị kéo lệch và chỉ giá trị của dòng điện qua dây D trên bảng chỉ thị.
Câu trả lời của bạn
Chọn D.
Kim chỉ thị bị kéo lệch và chỉ giá trị của dòng điện qua dây D trên bảng chỉ thị.
Tấm sắt S gắn liền với kim chỉ thị K có thể quay quanh trục O. Khi có dòng điện đi qua ống dây thì kim điện kế:
A. Kim chỉ thị không dao động.
B. Không xác định được kim chỉ thị có bị lệch hay đứng yên không dao động.
C. Kim chỉ thị dao động và chỉ giá trị của dòng điện qua tấm sắt S.
D. Kim chỉ thị bị kéo lệch và chỉ giá trị của dòng điện qua dây D trên bảng chỉ thị.
Câu trả lời của bạn
Chọn D
Kim chỉ thị bị kéo lệch và chỉ giá trị của dòng điện qua dây D trên bảng chỉ thị.
Trong đó mạch 1 gồm nam châm điện, nguồn điện P và công tắc K mắc nối tiếp, mạch 2 gồm động cơ Đ nối tiếp với bộ nguồn Q thông qua tiếp điểm T.
Tác dụng của nguồn điện Q là
A. Cung cấp điện cho nam châm điện hoạt động.
B. Cung cấp điện cho động cơ Đ.
C. Cung cấp điện cho cả hai mạch 1 và 2.
D. Làm cho nam châm điện mạnh thêm.
Câu trả lời của bạn
Chọn B
Tác dụng của nguồn điện Q là cung cấp điện cho động cơ Đ.
Khi dòng điện chạy qua động cơ vượt mức cho phép thì mạch điện tự động ngắt và động cơ ngừng làm việc.
Bình thường các tiếp điểm đóng hay mở?
A. Cả hai tiếp điểm đều đóng.
B. Cả hai tiếp điểm đều mở.
C. Tiếp điểm 1 đóng, tiếp điểm 2 mở.
D. Tiếp điểm 2 đóng, tiếp điểm 1 mở.
Câu trả lời của bạn
Chọn A
Bình thường cả hai tiếp điểm đều đóng.
Trong đó mạch 1 gồm nam châm điện, nguồn điện P và công tắc K mắc nối tiếp, mạch 2 gồm động cơ Đ nối tiếp với bộ nguồn Q thông qua tiếp điểm T.
Thanh sắt có tác dụng gì?
A. Khi bị nam châm hút, thanh sắt đóng tiếp điểm T làm cho mạch 2 được đóng kín và có dòng điện chạy qua động cơ.
B. Khi bị nam châm hút, thanh sắt ngắt tiếp điểm T làm cho mạch 2 được đóng hở và không có dòng điện chạy qua động cơ.
C. Có tác dụng dẫn điện từ mạch 1 sang mạch 2.
D. Có tác dụng giúp cho nam châm điện hoạt động ổn định.
Câu trả lời của bạn
Chọn A
Khi bị nam châm hút, thanh sắt đóng tiếp điểm T làm cho mạch 2 được đóng kín và có dòng điện chạy qua động cơ.
A. Lực hút của nam châm điện tác dụng vào màng loa làm bằng sắt non.
B. Lực từ của một nam châm vĩnh cửu tác dụng lên cuộn dây có dòng điện biến đổi chạy qua gắn vào màng loa.
C. Lực từ của một nam châm vĩnh cửu tác dụng vào miếng sắt gắn vào màng loa.
D. Lực từ của một nam châm điện tác dụng vào một cuộn dây dẫn kín gắn vào màng loa.
Câu trả lời của bạn
Chọn B
Lực từ của một nam châm vĩnh cửu tác dụng lên cuộn dây có dòng điện biến đổi chạy qua gắn vào màng loa.
A. Điện thoại.
B. Công tắc điện (loại thông thường).
C. Chuông điện.
D. Vô tuyến truyền hình.
Câu trả lời của bạn
Chọn B
Công tắc điện (loại thông thường) không dùng nam châm điện và nam châm vĩnh cửu.
Nam châm điên N có tác dụng gì?
A. Nam châm điện có tác dụng hút màng rung.
B. Nam châm điện có tác dụng để giữ cho màng rung cố định.
C. Nam châm điện giữ cho cường độ dòng điện chạy qua ống nghe luôn ổn định.
D. Nam châm điện tạo ra âm thanh.
Câu trả lời của bạn
Chọn A
Nam châm điện có tác dụng hút màng rung.
Trong đó mạch 1 gồm nam châm điện, nguồn điện P và công tắc K mắc nối tiếp, mạch 2 gồm động cơ Đ nối tiếp với bộ nguồn Q thông qua tiếp điểm T.
Tác dụng cơ bản của nam châm điện là dùng để
A. Đóng hoặc ngắt dòng điện chạy qua động cơ Đ.
B. Tạo ra từ trường mạnh.
C. Gây nhiễm từ cho thanh sắt.
D. Đóng hoặc ngắt dòng điện chạy qua nguồn P.
Câu trả lời của bạn
Chọn A
Tác dụng cơ bản của nam châm điện là dùng để đóng hoặc ngắt dòng điện chạy qua động cơ Đ.
Vật nào có sử dụng nam châm vĩnh cửu ?
A. Chuông điện
B. Rơle điện từ
C. La bàn
D. Bàn là điện
Câu trả lời của bạn
Chọn C
La bàn có sử dụng nam châm vĩnh cửu.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *