Ta đã biết xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có từ trường. Bằng mắt thường chúng ta không thể thấy nhìn thấy từ trường. Vậy làm thế nào để có thể hình dung ra từ trường và nghiên cứu từ tính của nó một cách dễ dàng, thuận lợi?
Để trả lời được câu hỏi trên mời các em cùng nghiên cứu Bài 23: Từ phổ - Đường sức từ
Từ phổ là hình ảnh cụ thể của các đường sức từ. Có thể thu được từ phổ bằng cách rắc hạt mạt sắt lên tấm bìa đặt trong từ trường rồi gõ nhẹ.
Đường sức từ chính là hình ảnh cụ thể của từ trường.
Các kim nam châm nối đuôi nhau dọc theo một đường sức từ. Cực Bắc của kim này nối với cực Nam của kim kia.
Các đường sức từ có chiều nhất định. Ở bên ngoài thanh nam châm, chúng là những đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào từ cực Nam của nam châm.
Nơi nào có từ trường mạnh thì đường sức từ dày,nơi nào có từ trường yếu thì đường sức từ thưa.
Chiều đường sức từ của hai nam châm được cho trên hình 23.3. Nhìn hình vẽ, hãy cho biết tên các từ cực của nam châm.
Trên hình 23.3a SBT: Đầu A của thanh nam châm là cực Nam.
Hình 23.2 cho biết một số đường sức từ của thanh nam châm thẳng. Hãy dùng mũi tên chỉ chiều đường sức từ tại các điểm C, D, E và ghi tên từ cực của nam châm.
Căn cứ vào sự định hướng của kim nam châm đã cho, vẽ chiều của đường sức từ đi qua C. Từ đó xác định cực Bắc, cực Nam của thanh nam châm và chiều của đường sức từ còn lại (hình 23.2)
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Từ phổ - Đường sức từ cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Từ phổ - Đường sức từ cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Trên hình 23.5 đường sức từ nào vẽ sai?
Độ mau, thưa của các đường sức từ trên cùng một hình vẽ cho ta biết điều gì về từ trường?
Chiều của đường sức từ cho ta biết điều gì về từ trường tại điểm đó?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Từ phổ - Đường sức từđể giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C1 trang 63 SGK Vật lý 9
Bài tập C2 trang 63 SGK Vật lý 9
Bài tập C3 trang 64 SGK Vật lý 9
Bài tập C4 trang 64 SGK Vật lý 9
Bài tập C5 trang 64 SGK Vật lý 9
Bài tập C6 trang 64 SGK Vật lý 9
Bài tập 23.1 trang 52 SBT Vật lý 9
Bài tập 23.2 trang 52 SBT Vật lý 9
Bài tập 23.3 trang 52 SBT Vật lý 9
Bài tập 23.4 trang 52 SBT Vật lý 9
Bài tập 23.5 trang 52 SBT Vật lý 9
Bài tập 23.6 trang 53 SBT Vật lý 9
Bài tập 23.7 trang 53 SBT Vật lý 9
Bài tập 23.8 trang 53 SBT Vật lý 9
Bài tập 23.9 trang 53 SBT Vật lý 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 9 DapAnHay
Trên hình 23.5 đường sức từ nào vẽ sai?
Độ mau, thưa của các đường sức từ trên cùng một hình vẽ cho ta biết điều gì về từ trường?
Chiều của đường sức từ cho ta biết điều gì về từ trường tại điểm đó?
Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước sao cho:
Trên hình 23.6, lực từ tác dụng lên kim nam châm đặt ở điểm nào là mạnh nhất?
Dùng cách nào trong các cách dưới đây để thu được từ phổ?
Các đường sức từ bên ngoài thanh nam châm, ống dây có dòng điện chay qua là:
Liên thực hành một thí nghiệm về từ trường. Thí nghiệm mà Liên thực hiện được mô tả như hình vẽ. Khi cho một dòng điện một chiều chạy qua ống dây, bạn Liên thấy kim nam châm bị đẩy ra xa B. Dòng điện đi qua ống dây có chiều như thế nào?
Các đường sức từ có chiều nhất định. Ở ngoài ống dây (có dòng điện chạy qua) chúng là những đường cong.
Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định:
Các mạt sắt xung quanh nam châm được sắp xếp như thế nào?
Nhận xét về sự sắp xếp của các kim nam châm nằm dọc theo một đường sức từ (hình 23.3 SGK)
Đường sức từ có chiều đi vào cực nào và đi ra từ cực nào của thanh nam châm?
Hình 23.4 SGK cho hình ảnh từ phổ của nam châm chữ U. Dựa vào đó hãy vẽ các đường sức từ của nó. Nhận xét về dạng của các đường sức từ ở khoảng cách giữa 2 từ cực.
Biết chiều 1 đường sức từ của thanh nam châm thẳng như trên hình 23.5 SGK. Hãy xác định tên các từ cực của nam châm.
Hình 23.6 SGK cho hình ảnh từ phổ của hai nam châm đặt gần nhau. Hãy vẽ một số đường sức từ và chỉ rõ chiều của chúng.
Hãy vẽ kim nam châm nằm cân bằng ở các vị trí A, B, C trong từ trường của thanh nam châm thẳng (Hình 23.1)
Hình 23.2 cho biết một số đường sức từ của thanh nam châm thẳng. Hãy dùng mũi tên chỉ chiều đường sức từ tại các điểm C, D, E và ghi tên từ cực của nam châm.
Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước sao cho:
A. có chiều từ cực Nam đến cực Bắc bên ngoài thanh nam châm.
B. có độ mau thưa tùy ý.
C. bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm.
D. có chiều đi từ cực Bắc đến cực Nam của thanh nam châm.
Chiều đường sức từ của hai nam châm được cho trên hình 23.3. Nhìn hình vẽ, hãy cho biết tên các từ cực của nam châm.
Hình 23.4 vẽ một thanh nam châm thẳng và một số kim nam châm nằm cân bằng xung quanh. Hãy vẽ một đường sức từ của thanh nam châm, ghi rõ chiều của đường sức từ và tên từ cực của nam châm.
Trên hình 23.5 đường sức từ nào vẽ sai?
A. Đường 1
B. Đường 2
C. Đường 3
D. Đường 4
Trên hình 23.6, lực từ tác dụng lên kim nam châm đặt ở điểm nào là mạnh nhất?
A. Điểm 1
B. Điểm 2
C. Điêm 3
D. Điểm 4.
Chiều của đường sức từ cho ta biết điều gì về từ trường tại điểm đó?
A. Chiều chuyển động của thanh nam châm đặt ở điểm đó.
B. Hướng của lực từ tác dụng lên cực Bắc của một kim nam châm đặt tại điểm đó.
C. Hướng của lực từ tác dụng lên vụn sắt đặt tại điểm đó.
D. Hướng của dòng điện trong dây dẫn đặt tại điểm đó.
Độ mau, thưa của các đường sức từ trên cùng một hình vẽ cho ta biết điều gì về từ trường?
A. Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng yếu, chỗ càng thưa thì từ trường càng mạnh.
B. Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng mạnh, chỗ càng thưa thì từ trường càng yếu.
C. Chỗ đường sức từ càng thưa thì dòng điện đặt ở đó có cường độ càng lớn.
D. Chỗ đường sức từ càng mau thì dây dẫn đặt ở đó càng bị nóng lên nhiều.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Nam châm.
B. Cảm ứng từ.
C. Từ trường.
D. Dòng điện.
Câu trả lời của bạn
Chọn C
Nhờ có từ trường mà các nam châm tương tác được với nhau.
A. Chiều của dòng điện trong ống dây.
B. Chiều của lực điện từ lên nam châm thử.
C. Chiều của lực điện từ tác dụng lên cực Bắc của nam châm thử đặt ở ngoài ống dây.
D. Chiều của lực điện từ tác dụng lên cực Bắc của nam châm thử trong lòng ống dây.
Câu trả lời của bạn
Chọn D
Chiều của lực điện từ tác dụng lên cực Bắc của nam châm thử trong lòng ống dây.
A. Quy tắc bàn tay phải.
B. Quy tắc bàn tay trái.
C. Quy tắc nắm tay phải.
D. Quy tắc nắm tay trái.
Câu trả lời của bạn
Chọn C
Quy tắc nắm tay phải xác định được chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua.
A. Nắm ống dây bằng tay phải sao cho bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều dòng điện qua ống dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
B. Nắm ống dây bằng tay phải sao cho bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều dòng điện qua ống dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ bên ngoài ống dây.
C. Nắm ống dây bằng tay phải khi đó bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
D. Nắm ống dây bằng tay phải khi đó ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
Câu trả lời của bạn
Chọn A
Nắm ống dây bằng tay phải sao cho bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều dòng điện qua ống dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
Thông tin nào sau đây là đúng?
A. Đầu A của ống dây là cực từ Bắc.
B. Ống dây và kim nam châm thử đang hút nhau.
C. Dòng điện chạy trong ống dây theo chiều từ A đến B.
D. Các thông tin A, B, C đều đúng.
Câu trả lời của bạn
Chọn A
Câu đúng: Đầu A của ống dây là cực từ Bắc.
A. Vì dạng từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua giống dạng từ phổ của nam châm thẳng.
B. Vì ống dây có dòng điện chạy qua có thể hút hoặc đẩy thanh nam châm đặt gần nó.
C. Vì khi hai ống dây có dòng điện chạy qua đặt gần nhau, chúng có thể hút hoặc đẩy nhau.
D. Cả ba lí giải trên đều đúng.
Câu trả lời của bạn
Chọn D
Cả ba lí giải trên đều đúng.
Thiết bị nói trên có thể là thiết bị gì? Kiểm tra đại lượng nào?
A. Điện nghiệm. Kiểm tra một vật có bị nhiễm điện hay không.
B. Điện kế. Kiểm tra có dòng điện chạy trong mạch hay không.
C. Cân. Dùng để đo khối lượng.
D. Nhiệt kế. Dùng để đo nhiệt độ.
Câu trả lời của bạn
Chọn B
Điện kế. Kiểm tra có dòng điện chạy trong mạch hay không.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. Cuộn dây khi không có dòng điện chạy qua nó có thể đẩy hoặc hút một thanh kim loại.
B. Dòng điện chạy trong cuộn dây từ A đến B.
C. A là cực dương của nguồn điện.
D. Các thông tin A, B, C đều sai.
Câu trả lời của bạn
Chọn A
Cuộn dây khi không có dòng điện chạy qua nó có thể đẩy hoặc hút một thanh kim loại.
A. Vì ống dây cũng có tác dụng lực từ lên kim nam châm.
B. Vì ống dây cũng tác dụng lực từ lên kim sắt.
C. Vì ống dây cũng có hai cực từ như thanh nam châm.
D. Vì một kim nam châm đặt trong lòng ống dây cũng chịu tác dụng của một lực giống như khi đặt trong lòng thanh nam châm.
Câu trả lời của bạn
Chọn C
Vì ống dây cũng có hai cực từ như thanh nam châm.
A. Nếu dòng điện chạy trong ống dây cùng chiều thì hai ống dây đẩy nhau.
B. Nếu dòng điện chạy trong ống dây ngược chiều thì hai ống dây hút nhau.
C. Nếu chỉ cho dòng điện chạy qua một ống dây thôi thì không có lực tương tác giữa hai ống dây.
D. Khi có dòng điện chạy qua các ống dây ngược chiều thì từ trường do chúng tạo ra triệt tiêu lẫn nhau.
Câu trả lời của bạn
Chọn C
Nếu chỉ cho dòng điện chạy qua một ống dây thôi thì không có lực tương tác giữa hai ống dây.
A. Là những đường thẳng song song, cách điều nhau và vuông góc với trục của ống dây.
B. Là những vòng tròn cách đều nhau, có tâm nằm trên trục của ống dây.
C. Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Bắc đến cực Nam của ống dây.
D. Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Nam đến cực Bắc của ống dây.
Câu trả lời của bạn
Chọn D
Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Nam đến cực Bắc của ống dây.
A. Dạng đường sức từ giống dạng đường sức từ của nam châm thẳng.
B. Chiều của đường sức từ bên ngoài ống dây xác định theo quy tắc nắm bàn tay phải.
C. Các đường sức từ có thể cắt nhau.
D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.
Câu trả lời của bạn
Chọn A
Dạng đường sức từ giống dạng đường sức từ của nam châm thẳng.
A. Xác định chiều đường sức từ của nam châm thẳng.
B. Xác định chiều đường sức từ của một dây dẫn có hình dạng bất kì có dòng điện chạy qua.
C. Xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua.
D. Xác định chiều đường sức từ của dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
Câu trả lời của bạn
Chọn C
Xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua.
A. Khi đóng mạch điện ống dây có tác dụng như một nam châm.
B. Khi đóng mạch điện đầu P của ống dây là cực từ Nam.
C. Đầu A của nam châm là cực từ Nam.
D. Đầu A của nam châm là cực từ Bắc.
Câu trả lời của bạn
Chọn C
Đầu A của nam châm là cực từ Bắc.
A. Chúng luôn hút nhau.
B. Chúng luôn đẩy nhau.
C. Chúng không tương tác gì với nhau nếu trong ống dây không có dòng điện.
D. Trong mọi điều kiện chúng không bao giờ tương tác nhau.
Câu trả lời của bạn
Chọn C
Chúng không tương tác gì với nhau nếu trong ống dây không có dòng điện.
A. Kim nam châm số 1
B. Kim nam châm số 3
C. Kim nam châm số 4
D. Kim nam châm số 5
Câu trả lời của bạn
Chọn D
Kim nam châm số 5 bị vẽ sai
A. Đầu có các đường sức từ đi ra là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam.
B. Đầu có tác đường sức từ đi vào là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc.
C. Hai đầu của ống dây đều là cực Bắc.
D. Hai đầu của ống dây đều là cực Nam.
Câu trả lời của bạn
Chọn A
Câu đúng: Đầu có các đường sức từ đi ra là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam.
A. Trong ống dây không có dòng điện chạy qua.
B. Trong ống dây dòng điện chạy theo chiều từ C đến D.
C. Trong ống dây dòng điện chạy theo chiều từ D đến C.
D. Dòng điện trong ống dây có chiều thay đổi liên tục.
Câu trả lời của bạn
Chọn C
Câu đúng: Trong ống dây dòng điện chạy theo chiều từ D đến C.
Dụng cụ này gồm một ống dây B, trong lòng B có một thanh nam châm A nằm thăng bằng, vuông góc với trục ống dây và có thể quay quanh một trục OO’ đặt giữa thanh, vuông góc với mặt phẳng trang giấy. Nếu dòng điện qua ống dây B có chiều được đánh dấu như hình vẽ thì kim chỉ thị sẽ:
A. Quay sang bên phải
B. Quay sang bên trái
C. Đứng yên
D. Dao động xung quanh vị trí cân bằng
Câu trả lời của bạn
Chọn A
Nếu dòng điện qua ống dây B có chiều được đánh dấu như hình vẽ thì kim chỉ thị sẽ quay sang bên phải
A. Ống dây đóng vai trò như một nam châm thẳng.
B. Đầu kim nam châm gần với đầu B là cực Nam.
C. Từ trường trong lòng ống dây gần như là từ trường đều.
D. Các thông tin A, B, C đều đúng.
Câu trả lời của bạn
Chọn D
Các thông tin A, B, C đều đúng.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *