Sử dụng biến trở có thể làm cho một bóng đèn từ từ sáng dần lên hoặc từ từ tối dần đi
Cũng nhờ biến trở mà ta có điều chỉnh tiếng của rađiô hay của tivi to dần lên hay nhỏ dần đi…Vậy biến trở có cấu tạo và hoạt động như thế nào?
Để trả lời được các câu hỏi trên, mời các em cùng nghiên cứu Bài 10: Điện trở- Điện trở dùng trong kỹ thuật
Các loại biến trở:
Biến trở con chạy
Thường dùng trong các mạch điện tử, trên mỗi điện trở có ghi thông số kĩ thuật và giá trị của điện trở
Có hai cách ghi trị số các điện trở:
Trị số được ghi ngay trên điện trở
Trên điện trở có sơn các vòng màu sắc biểu thị giá trị của điện trở
Cần làm một biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω bằng dây dẫn Nikêlin có điện trở suất 0,40.10-6Ω.m và tiết diện 0,5mm2. Tính chiều dài của dây dẫn.
Chiều dài dây dẫn là: \(R=\rho .\frac{l}{S} =30. \frac{0,5.10^{-6}}{0,4.10^{-6}}\) = 37,5 m
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Điện trở- Điện trờ dùng trong kỹ thuật cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Câu phát biểu nào dưới đây về biến trở là không đúng?
Trên một biến trở có ghi 30Ω-2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa nào dưới đây?
Cần làm một biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω bằng dây dẫn Nikêlin có điện trở suất 0,40.10-6Ω.m và tiết diện 0,5mm2. Tính chiều dài của dây dẫn.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuậtđể giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C1 trang 28 SGK Vật lý 9
Bài tập C2 trang 29 SGK Vật lý 9
Bài tập C3 trang 29 SGK Vật lý 9
Bài tập C4 trang 29 SGK Vật lý 9
Bài tập C5 trang 29 SGK Vật lý 9
Bài tập C6 trang 29 SGK Vật lý 9
Bài tập C7 trang 30 SGK Vật lý 9
Bài tập C8 trang 30 SGK Vật lý 9
Bài tập C9 trang 30 SGK Vật lý 9
Bài tập C10 trang 30 SGK Vật lý 9
Bài tập 10.1 trang 27 SBT Vật lý 9
Bài tập 10.2 trang 27 SBT Vật lý 9
Bài tập 10.3 trang 27 SBT Vật lý 9
Bài tập 10.4 trang 27 SBT Vật lý 9
Bài tập 10.5 trang 28 SBT Vật lý 9
Bài tập 10.6 trang 28 SBT Vật lý 9
Bài tập 10.7 trang 28 SBT Vật lý 9
Bài tập 10.8 trang 29 SBT Vật lý 9
Bài tập 10.9 trang 29 SBT Vật lý 9
Bài tập 10.10 trang 29 SBT Vật lý 9
Bài tập 10.11 trang 29 SBT Vật lý 9
Bài tập 10.12 trang 30 SBT Vật lý 9
Bài tập 10.13 trang 30 SBT Vật lý 9
Bài tập 10.14 trang 30 SBT Vật lý 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 9 DapAnHay
Câu phát biểu nào dưới đây về biến trở là không đúng?
Trên một biến trở có ghi 30Ω-2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa nào dưới đây?
Cần làm một biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω bằng dây dẫn Nikêlin có điện trở suất 0,40.10-6Ω.m và tiết diện 0,5mm2. Tính chiều dài của dây dẫn.
Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim Nikêlin có điện trở suất 0,40.10-6Ω.m, có tiết diện đều là 0,60mm2 và gồm 500 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn đường kính 4cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.
Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim Nikêlin có điện trở suất 0,40.10-6Ω.m, có tiết diện đều là 0,60mm2 và gồm 500 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn đường kính 4cm. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở là 67V. Hỏi biến trở này chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu?
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện định mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu?
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện định mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Nếu biến trở có điện trở lớn nhất là 40Ω thì khi đèn sáng bình thường dòng điện chạy qua bao nhiêu phần trăm (%) tổng số vòng dây của biến trở?
Một biến trở Rb có giá trị lớn nhất là 30Ω được mắc với hai điện trở R1=15Ω và R2=10Ω thành mạch có sơ đồ như hình 10.5 , trong đó hiệu điện thế không đổi U=4,5V. Hỏi khi điều chỉnh biến trở thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 có giá trị lớn nhất Imax và nhỏ nhất Imin là bao nhiêu?
Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6Ωm và có đường kính tiết diện là d1=0,8mm để quấn một biến trở có điện trở lớn nhất là 20Ω. Tính độ dài l1 của đoạn dây nicrom cần dùng để quấn biến trở nói trên.
Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?
Quan sát ảnh chụp, hình 10.1 (hoặc biến trở thật) để nhận dạng các biến trở.
Hình 10.1
Bộ phận chính của biến trở trên các hình 10.1a, b gồm con chạy (tay quay) C và cuộn dây dẫn bằng hợp kim có điện trở suất lớn (nikelin hay nicrom), được quấn đều dặn dọc theo một lõi bằng sứ. Nếu mắc hai đầu A, B của cuộn dây này nối tiếp vào mạch điện thì khi dich chuyển con chạy C, biến trở có tác dụng thay đổi điện trở không? Vì sao?
Biến trở được mắc nốì tiếp vào mạch điện, chẳng hạn với hai điểm A và N của các biến trở ở hình 10.1 a và b. Khi đó nếu dịch chuyển con chạy hoặc tay quay c thì điện trở của mạch có thay đổi không? Vì sao?
Trên hình 10.2 (SGK) vẽ các kí hiệu sơ đồ của biến trở. Hãy mô tả hoạt động của biến trở có kí hiệu sơ đồ a, b, c.
Vẽ sơ đồ mạch điện như hình 10.3 (SGK).
Tìm hiểu trị số điện trở lớn nhất cảu biến trở được sử dụng và cường độ lớn nhất của dòng điệncho phép chạy qua biến trở đó.
Trong kĩ thuật, chẳng hạn trong các mạch điện của Radio, tivi… người ta cần sử dụng các điện trở có kích thước nhỏ với các trị số khác nhau, có thể tới vài trăm megavon \((1M\Omega = 10^6\Omega )\). Các điện trở này được chế tạo bằng một lớp than hay lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lỏi cách điện (thường bằng sứ). Hãy giải thích vì sao lớp than hay lớp kim loại mỏng đó lại có điện trở lớn.
Hãy nhận dạng hai cách ghi trị số các điện trở kĩ thuật nêu dưới đây.
Cách 1: Trị số được ghi trên điện trở (hình 10.4a)
Cách 2: Trị số được thể hiện bằng các vòng màu sơn điện trở (hình 10.4b và hình 2 ở bìa 3).
Đọc trị số của các điện trở cùng loại như hình 10.4a có trong bộ dụng cụ thí nghiệm.
Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20Ω. Dây điện trở của biến trở là dây hợp kim nicrom có tiết diện 0,5mm2 và được quấn đều chung quanh một lỏi sứ tròn đường kính 2cm. Tính số vòng dây của biến trở này.
Cần làm một biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω bằng dây dẫn Nikêlin có điện trở suất 0,40.10-6Ω.m và tiết diện 0,5mm2. Tính chiều dài của dây dẫn.
Trên một biến trở con chạy có ghi 50Ω - 2,5A.
a. Hãy cho biết ý nghĩa của hai số ghi này.
b. Tính hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở.
c. Biến trở được làm bằng dây hợp kim nicrom có điện trở suất 1,10.10-6Ω.m và chiều dài 50m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến trở.
Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim Nikêlin có điện trở suất 0,40.10-6Ω.m, có tiết diện đều là 0,60mm2 và gồm 500 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn đường kính 4cm.
a. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.
b. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở là 67V. Hỏi biến trở này chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu?
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 10.1, trong đó hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được giữ không đổi và đèn sáng bình thường khi biến trở có điện trở bằng 0. Câu phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu M.
B. Đèn sáng yếu đi khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu M.
C. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu N.
D. Cả ba câu trên đều không đúng.
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện định mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V.
a. Đèn và biến trở phải mắc với nhau như thế nào để đèn có thể sáng bình thường? Vẽ sơ đồ mạch điện này.
b. Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu?
c. Nếu biến trở có điện trở lớn nhất là 40Ω thì khi đèn sáng bình thường dòng điện chạy qua bao nhiêu phần trăm (%) tổng số vòng dây của biến trở?
Trong mạch điện có sơ đồ vẽ ở hình 10.2, nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V.
a. Điều chỉnh con chạy của biến trở để vôn kế chỉ 6V thì ampe kế chỉ 0,5A. Hỏi khi đó biến trở có điện trở là bao nhiêu?
b. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chỉ 4,5V.
Hiệu điện thế U trong mạch điện có sơ đồ như hình 10.3 được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở tiến dần về phía đầu N thì chỉ số ampe kế sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giảm dần đi.
B. Tăng dần lên.
C. Không thay đổi.
D. Lúc đầu giảm dần đi, sau đó tăng dần.
Biến trở không có kí hiệu nào dưới đây?
Câu phát biểu nào dưới đây về biến trở là không đúng?
A. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số.
B. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện.
C. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện.
D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để đổi chiều dòng điện trong mạch.
Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?
A. Có giá trị O
B. Có giá trị nhỏ.
C. Có giá trị lớn.
D. Có giá trị lớn nhất.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho 2 đèn có hiệu ddiejn thế định mức lần lượt là 4V và 12V được mắc vào nguồn ddiejn có hiệu điện thế không đổi U=16V, điện trở của đèn 1 là R1=2om, R2=6om
a/Tinh HDDT giữa hai đầu mỗi đèn khi 2 đèn mắc nối tiếp với nhau?
b/ Mắc thêm biến trở vào mạch điện nt với DD1 và DD2, Tình R của biến trở sao cho 2 đèn sáng bình thường và khi đó I chạy trong mạch là 8A
c/Dịch chuyển con chạy về phía N. Hãy cho biết độ sáng của 2 đèn thay đổi ntn?Vì sao?
Câu trả lời của bạn
a; 16V
b; 8/3
c; tăng
một ấm điện có 2 điện trở R1 và R2. Nếu R1 và R2 mắc nối tiếp với nhau thì thời gian đun sôi nước đựng trong ấm là 50 phút. Nếu R1 và R2 mắc song song thì thời gian đun sôi nước trong ấm lúc này là 40 phút. Bỏ qua sự mất nhiệt với môi trường và các điều kiện đun nước như nhau. Hỏi nếu dùng siêng từng điện trở thì thời gian đun sôi nước tương đương là bao nhiêu, cho hiệu điện thế U không đổi.
Câu trả lời của bạn
27'
23'
cho mạch điện như hình vẽ:
điện trở lớn nhất của biến trở là R0=6000 ôm
các vôn kế có điện trở lần lượt là R1=2000 ôm R2=4000 ôm hiệu điện thế MN= 60v
a, K mở, tìm số chỉ các vôn kế
b, k đóng tìm vị trí con chạy C để ko có dòng điện qua khóa K , khi đo vôn kế chỉ bao nhiêu
c, K đóng tìm vị trí con chạy C để vôn kế chỉ cùng 1 giá trị
Câu trả lời của bạn
Tóm tắt:
\(R_0=6000\Omega\)
\(R_1=2000\Omega\)
\(R_2=4000\Omega\)
\(U_{MN}=60V\)
a) K mở \(U_1=?\) \(U_2=?\)
-------------------------------------
Bài làm:
- Sơ đồ mạch điện:\(\left(R_1ntR_2\right)\text{//}R_0\)
Từ sơ đồ mạch điện: \(\Rightarrow R_{12}=R_1+R_2=2000+4000=6000\Omega\)
Vì \(R_{12}\text{//}R_0\) nên \(U_{MN}=U_{12}=U_0=60V\)
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R12 là:
\(I_{12}=\dfrac{U_{12}}{R_{12}}=\dfrac{60}{6000}=0,01\left(A\right)\)
Vì \(R_1ntR_2\) nên \(I_1=I_2=I_{12}=0,01\left(A\right)\)
Số chỉ của vôn kế 1 là:
\(U_1=I_1\cdot R_1=0,01\cdot2000=20\left(V\right)\)
Số chỉ của vôn kế 2 là:
\(U_2=I_2\cdot R_2=0,01\cdot4000=40\left(V\right)\)
Vậy..........................
Cho 1 dây dẫn bằng đồng có chiều dài 32m , có tiết diện bằng 0.2mm^2
a) tính điện trở của dây dẫn
b) Cần phải dùng bao nhiêu sợi dây dẫn như trên và nối chúng như thế nào để ta có đoạn mạch mà điện trở tương đương của nó bằng 47,9 ôm
mình bị bí câu (b) roài ^^
Câu trả lời của bạn
mình tl lại nha
ta có Rtđ : R= 47,9:2.72= 17
vậy ta cần 17 sợi dây
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.3, trong đó các điện trở R1 = 3Ω, R2 = 6Ω. Hỏi số chỉ của ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu lần so với khi công tắc K mở?
A. Nhỏ hơn 2 lần
B. Lớn hơn 2 lần
C. Nhỏ hơn 3 lần
D. Lớn hơn 3 lần
Với lại, khi khóa K mở không có dòng điện chạy qua thì làm sao ampe kế đo cường độ dòng điện.Trả lời dùm mình với!Thanks nhiều nhiều
Câu trả lời của bạn
Cho mình hỏi con chạy C dịch chuyển về phía đầu nào để đèn sáng yếu nhất ?
Câu trả lời của bạn
1. Có hai bóng đèn ghi 110V - 75 W và 110V-25W.
a. mắc nối tiếp 2 bóng đèn trên vào mạng điện 220V thì đèn nào sáng hơn? vì sao?
b. mắc song song 2 bóng đèn với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế 110V. Đèn nào sáng hơn?
c. đề hai đèn sáng bình thường thì cần mắc thêm 1 biến trở như thế nào với hai bóng đèn trên vào mạng điện 220V. vẽ sơ đồ các cách mắc đó và tính giá trị của biến trở tương ứng?
M.n giúp mk vs !! mk cảm ơn trước ạ
Câu trả lời của bạn
Đ 1: 110V - 75W - 484/3 ôm 15/22 A
Đ 2 110V - 25W - 484 ôm - 5/22 A
a. Rtđ = Đ 1 + Đ 2 = 484/3 + 484 = 1936/3 ôm
cđdđ chạy qua mach chính:
I = U / Rtđ = \(\frac{220}{\frac{1936}{3}}\) = 15/44 A
vì I d1đm > I > I đ2 đm => đèn 1 sáng hơn đ2
b. Pđ 1 > Pđ 2 nên đèn 1 sáng hơn Đ 2
c. cđdđ chạy qua Rb :
Ib = Iđ1 - Iđ2 = 15/22 - 5/22 = 5/11
Rb = Uđ2 / I b = 110 / 5/11 = 242 ôm
Biến trở là gì ? Nêu công dụng của biến trở
Câu trả lời của bạn
Biến trở là các thiết bị có điện trở thuần có thể biến đổi được theo ý muốn. Chúng có thể được sử dụng trong các mạch điện để điều chỉnh hoạt động của mạch điện.
Dựa vào tính chất chủ yếu nào của điện trở để chế tạo ra biến trở ?
Câu trả lời của bạn
Dựa vào tính chất \(R=\rho\dfrac{l}{S}\).
=> Nếu \(l\) thay đổi thì R thay đổi là dễ thực hiện nhất , ngoài ra nên chọn R có \(\rho\) lớn để hạn chế \(l\) quá dài .
Bài1: một dây dẫn dài 20m, đường kính 2mm. tìm chiều dài của 1 dây dẫn đồng khác có đường kính bằng 4mm. Biết điện trở của dây hai gấp 16 lần dây 1.
Bài2: 1 cuộn dây đồng có khối lượng 0,9 kg. Diện tích =1mm2 Rô = 1,76.10-8. D=8690kh/m3 tìm Rd
Câu trả lời của bạn
Bài 1 R1=\(p\dfrac{l1}{S1}\) (1)
R2=\(p.\dfrac{l2}{R2}\) (2)
Lấy 1: 2 ta có \(\dfrac{1}{16}=\dfrac{l1S2}{l2S1}=\dfrac{20.4.10^{-6}}{l2.4.10^{-6}}=>l2=320m\)
Bài 2 Ta có V=\(\dfrac{m}{D}=\dfrac{0,9}{8690}=\dfrac{9}{86900}=S.l=\dfrac{1}{1000000}.l=>l\sim103,6m\)
Vậy...........
Tác dụng của biến trở
Câu trả lời của bạn
Tác dụng làm thay đổi trị số và có thể sử dụng để điều chỉnh CĐDĐ trong mạch
1 biến trở có điện trở lớn nhất 50 ôm làm bằng nicrom có tiếp diện 0,11m2 được quấn xung quanh 1 lõi . Có đường kính 2,5 cm
a) Tính số vong dây
b) CĐDĐ lớn nhất chịu được là 1,8 A . để biến trở không bị hỏng đặt vào HĐT bằng bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
bạn kiểm tra lại đề đi xem thử có sai j ko chứ v tính ko ra đâu rr có j mik vào giải cho
Một biến trở có điện trở lớn nhất là Rb max=150 ôm làm bằng dây hợp kim nikelin có điện trở suất là 0,4.10-6 ôm mét, có tiết diện bằng 1,6 mm2
a) Tính chiều dài của dây
b) Một bóng đèn khi sáng bình thường thì I=1,25A, bóng đèn có R đèn = 50 ôm, mắc nối tiếp với biến trở trên vào U= 90V. Điều chỉnh biến trở có giá trị R đèn bằng bao nhiêu ôm để đèn sáng bình thường
Câu trả lời của bạn
Cho hai bóng đèn Đ1 ( 6V - 1A ), Đ2 ( 6V - 0,5A )
a) Nêu ý nghĩa các số ghi trên mỗi đèn ?
b) Mắc hai đèn nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V thì 2 đèn có sáng bình thường không ? Vì sao ?
c) Muốn hai đèn sáng bình thường thì ta phải dùng thêm biến trở con chạy. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở của biến trở tham gia vào mạch khi đó ?
Câu trả lời của bạn
a; Các số ghi trên là nói về hiệu điện thế định mức và cường độ định mức của bóng đèn,và khi ta mắc bóng vào nguồn điện như thế thì bóng sáng bình thường b; Điện trở của đèn 1 là: \(R_1=\dfrac{6}{1}=6\)(Ω) Điện trở của đèn 2 là: \(R=\dfrac{6}{0,5}=12\)(Ω) Điện trở tương đương của mạch là: Rtđ=R1+R2=6+12=18 CĐDĐ của toàn mach là: \(I_m=\dfrac{12}{18}\approx0,66\)(A) Vì đèn 1 nối tiếp với đèn 2 nên Im=I1=I2=0,66(A) =>U1=0,66.6=3,96(V) =>U2=0,66.13=7,92(V) Vậy đèn 1 sáng yếu , đèn 2 sáng mạnh quá mức c;
Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức là U1=6V, khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1=8Ω và R2=12Ω. Cần mắc hai bóng đèn này với một biến trở vào hiệu điện thế U=9V để hai đèn sáng bình thường.
a. Vẽ sơ đồ của mạch điện trên và tính điện trở của biến trở khi đó.
Câu trả lời của bạn
Vì hai đèn có cùng hiệu điện thế định mức nên 2 đèn mắc song song và vì U=9V > U đèn =6 vôn nên biến trở được mắc nối tiếp với 2 đèn => ta có mạch (R1//R2)ntR (bạn tự vẽ mạch nheaaa)
ta có I1=\(\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{6}{8}=0,75A;I2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{6}{12}=0,5A\)
=>Ir=I=I1+I2=1,25A
Mặt khác ta có Vì R mắc nối tiếp với hai đèn nên Ub=U-Ud=9-6=3V
=>R=\(\dfrac{Ur}{Ir}=\dfrac{3}{1,25}=2.4\Omega\)
Bài 2: Cường đọ dòng điện chạy qua 1 dây dẫn là 3 Ampe khi hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn là 30v
a, Tính điện trở dây dẫn
b, Đặt vào 2 đầu dây 1 hiệu điện thế là 20v. Tính cường đọ qua dây dẫn
Mọi người giúp em vs
Câu trả lời của bạn
a. Điện trở của dây:
\(I=\dfrac{U}{R}\)➩\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{30}{3}=10\)Ω
b. CĐDĐ của dây là:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{20}{10}=2A\)
Cho mạch điện như hình vẽ . Các điện trở R2=R3=R4=R5=10 Ω , R1 là một biến trở .
a) Mắc giữa Mvà N một ampeke lý tưởng và đặt và đặt vào hai đầu A và B một hiệu điện thế có giá trị 20V thì ampeke chỉ 3A .Tìm giá trị của biến trở R1.
b) Giữ nguyên giá trị của biến trở, thay ampeke bằng 1 vôn kế lý tưởng và đặt vào hai đầu A và B một hiệu điện thế có giá trị là U, thì thấy vôn kế chỉ 12V. Tìm giá trị hiệu điện thế U.
Câu trả lời của bạn
a)
Số chỉ Ampe kế là: \(I_A=I_1+I_3=3\) (1)
Phân tích mạch: R1 // [ (R2 // R4) nt (R3 // R5) ]
\(R_{24}=\dfrac{R_2.R_4}{R_2+R_4}=\dfrac{10.10}{10+10}=5\Omega\)
Tương tự: \(R_{35}=5\Omega\)
Do \(R_{24}=R_{35}\) nên \(U_3 =U_{QB}=\dfrac{U_{AB}}{2}=10V\)
\(\Rightarrow I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{10}{10}=1A\)
Từ (1) suy ra: \(I_1=3-1=2A\)
Suy ra điện trở: \(R_1=\dfrac{U_1}{I_1}=\dfrac{U_{AB}}{I_1}=\dfrac{20}{2}=10\Omega\)
b)
Do Vôn kế lý tưởng nên cường độ dòng điện qua Vôn kế bằng 0, do đó ta bỏ vôn kế ra khỏi mạch.
Số chỉ vôn kế: \(U_V=U_3+U_5=12\) (2)
Ta vẽ lại mạch như sau:
\(R_{13}=R_1+R_3=10+10=20\Omega\)
\(\dfrac{1}{R_{1324}}=\dfrac{1}{R_{13}}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_4}=\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{10}=\dfrac{1}{4}\)
\(\Rightarrow R_{1324}=4\Omega\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=R_{1324}+R_5=4+10=14\Omega\)
Cường độ dòng điện của mạch:
\(I=I_{1324}=I_5=\dfrac{U}{14}\)
\(\Rightarrow U_{1324}=I_{1324}.R_{1324}=\dfrac{U}{14}.4=\dfrac{2U}{7}\)
\(U_{5}=I_{5}.R_{5}=\dfrac{U}{14}.10=\dfrac{5U}{7}\)
Ta có: \(U_{13}=U_2=U_4=\dfrac{2U}{7}\)
\(\Rightarrow I_{13}=\dfrac{U_{13}}{R_{13}}=\dfrac{2U}{7.20}=\dfrac{U}{70}\)
Ta có: \(I_1=I_3=I_{13}=\dfrac{U}{70}\)
\(\Rightarrow U_{3}=I_4.R_3=\dfrac{U}{70}.10=\dfrac{U}{7}\)
Từ (2) suy ra: \(\dfrac{U}{7}+\dfrac{5U}{7}=12\)
\(\Rightarrow U = 14V\)
1. cho 2 bóng đèn trên có ghi U1 = 12V , U2=6V và khi sáng bình thường điện trở của nó lần lượt là 10 ôm và 6 ôm mắc 2 bóng đèn với 1 biến trở vào hiệu điện thế 18V để 2 đèn sáng bình thường
a) vẽ sơ đồ mạch điện
b) tính điện trở của biến trở khi đó
Câu trả lời của bạn
a)Cường độ dòng điện qua mỗi đèn khi sáng bình thường:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{10}=1,2\left(A\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{6}{6}=1\left(A\right)\)
Vì U1+U2=U=12+6=18V và I1>I2 nên để 2 đèn sáng bình thường phải mắc (Rb // R2) nt R1
b)Cường độ dòng điện qua biến trở là:Ib=I1-I2=1,2-1=0,2(A)
Vì Rb // R2 nên Ub=U2=6V
Giá trị biến trở khi đó: \(R_b=\dfrac{U_b}{I_b}=\dfrac{6}{0,2}=30\left(\Omega\right)\)
Vì sao sử dụng biến trở có thể thay đổi được cường độ dòng điện trong mạch?
Câu trả lời của bạn
Vì biến trở có thể thay đổi điện trở của nó nên điện trở tương đương thay đổi mà HĐT trong mạch ko đổi nên CĐDĐ thay đổi
U = 12 V; R0 = 1Ω; R1 = 6Ω; R3 = 4Ω; R2 là biến trở.
a) Hỏi R2 bằng bao nhiêu đẻ công suất trên R2 là lớn nhất. Tính cong suất này.
b) R2 bằng bao nhiêu để công suất đoạn mạch AB lớn nhất? Tìm công suất này.
Câu trả lời của bạn
Mạch R0ntR3nt(R2//R1)
=> Đặt R2= x ( ohm )
Ta có Rtđ=\(1+4+\dfrac{6.x}{6+x}=5+\dfrac{6x}{6+x}=\dfrac{30+11x}{6+x}\)
=>\(I=\dfrac{U}{Rtđ}=\dfrac{12.\left(6+x\right)}{30+11x}\)=I0=I3=I12
Vì R1//R2=>U1=U2=U12=I12.R12=\(\dfrac{12.\left(6+x\right)}{30+11x}.\dfrac{6x}{6+x}=\dfrac{72x}{30+11x}\)
=>Ta có P2=\(\dfrac{U2^2}{R2}=\dfrac{\left(\dfrac{72x}{30+11x}\right)^2}{x}=\dfrac{72x}{900+660x+121x^2}\)
Chia cả 2 vế với x => \(P2=\dfrac{72}{\dfrac{900}{x}+660+121x}\)
Để P2 max thì \(\dfrac{900}{x}+121x\) min
Áp dụng bất đẳng thức cô si => \(\dfrac{900}{x}+121x\ge2\sqrt{\dfrac{900}{x}.121x}=330\) => (\(\dfrac{900}{x}+121x\)) min =330 khi và chỉ khi \(\dfrac{900}{x}=121x=>x=\pm\dfrac{30}{11}\Omega\) chọn x= \(\dfrac{30}{11}\) ôm
Thay x =\(\dfrac{30}{11}\) tính P2max=\(\dfrac{3}{55}W\)
b) Đặt R12=x ôm =>Rtđ=5+x =>I=I1=I2=I12=\(\dfrac{12}{5+x}\)
=>P12=I122.R12=\(\left(\dfrac{12}{5+x}\right)^2.x=\dfrac{144x}{25+10x+x^2}\) => Chia cả 2 vế với x => \(P12=\dfrac{144}{\dfrac{25}{x}+10+x}\)
Để P12 max thì \(\left(\dfrac{25}{x}+x\right)min\) bạn làm tương tự câu a ( áp dụng bđt cô si ) => x=\(\pm5\Omega\) chọn x=5 ôm
Ta có x=5=\(\dfrac{6.R2}{6+R2}=>R2=30\Omega\) thay x=5 tính P12max=7,2W
Vậy.....
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *