Nội dung bài học sẽ giới thiệu đến các em khái niệm Nghiệm của đa thức một biến và các dạng toán liên quan, đi kèm là các ví dụ minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các dễ dàng nắm đươc nội dung phần này.
Nếu tại x=a đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a là một nghiệm của đa thức đó.
Nhận xét:
Kiểm tra xem mỗi số 1; 2; -1 có phải là 1 nghiệm của đa thức \(f(x) = {x^2} - 3x + 2\) hay không?
Ta có đa thức \(f\left( x \right) = {x^2} - 3x + 2\)
* Tại x=1 thì \(f\left( 1 \right) = {1^2} - 3.1 + 2 = 1 - 3 + 2 = 0\) nên x=1 là một nghiệm của đa thức f(x).
* Tại x=2 thì \(f\left( 2 \right) = {2^2} - 3.2 + 2 = 4 - 6 + 2 = 0\) nên x=2 là một nghiệm của đa thức f(x).
* Tại x=-1 thì \(f\left( { - 1} \right) = {( - 1)^2} - 3.( - 1) + 2 = 1 + 3 + 2 = 6 \ne 0\) nên x=-1 không là nghiệm của đa thức f(x).
Chứng tỏ rằng đa thức sau không có nghiệm.
a. \(P(x) = {x^2} + 1\)
b.\(Q(x) = (2{y^4} + 5)\)
a. Vì \({x^2} \ge 0\) nên \({x^2} + 1 \ge 1\). Do đó:
\(P(x) = {x^2} + 1 > 0\) nên đa thức P(x) không có nghiệm.
b. Vì\({y^4} \ge 0\)nên \(2{y^4} + 5 \ge 5.\). Do đó:
\(Q(x) = 2{y^4} + 5 > 0\) nên đa thức Q(x) không có nghiệm.
a. Giả sử a, b, c là những hằng số, sao cho a + b + c = 0. Chứng minh rằng đa thức \(f(x) = {a^2} + bx + c\) có một nghiệm là x=1.
Áp dụng để tìm một nghiệm của đa thức \(f(x) = 8{x^2} - 6x - 2.\)
b. Giả sử a, b, c là những hằng số, sao cho a - b + c = 0. Chứng minh rằng đa thức \(f(x) = a{x^2} + bx + c\) có một nghiệm là x=-1.
Áp dụng để tìm một nghiệm của đa thức \(f(x) = 7{x^2} + 11x + 4.\)
a. Ta có: \(f(1) = a{.1^2} + b.1 + c = a + b + c = 0\)
Vậy x = 1 là một nghiệm của đa thức f(x)
Ta có 8+(-6)+(-2)=0, nên: \(f(x) = 8{x^2} - 6x - 2\) có một nghiệm x = 1.
b. Ta có: \(f( - 1) = a.{( - 1)^2} + b.( - 1) + c = a - b + c = 0\)
Vậy x = -1 là một nghiệm của đa thức f(x).
Ta thấy \(7 - (11) + 4 = 0,\) nên:
\(f\left( x \right) = 7{x^2} + 11x + 4\) có một nghiệm x = -1.
Tìm nghiệm của đa thức:
a. \({x^2} - 2003x - 2004 = 0\).
b. \(2005{x^2} - 2004x - 1 = 0\).
a. Đa thức \({x^2} - 2003x - 2004\) có các hệ số a = 1, b = -2003, c = -2004 và vì
a – b + c = 1 – (-2003) + (-2004)
=1 + 2003 – 2004 = 0
Nên đa thức \({x^2} - 2003x - 2004 = 0\) có một nghiệm là x = -1
b. Ta có a = 2005, b = -2004, c = -1
nên a + b + c = 2005 + (-2004) + (-1)
=2005 – 2005 = 0
Vậy đa thức \(2005{x^2} - 2004x - 1 = 0\) có một nghiệm là x = 1.
Cho đa thức \(f(x) = {x^3} + 2{x^2} + {\rm{ ax}} + 1.\)
Tìm a biết rằng đa thức f(x) có một nghiệm x = -2.
Đa thức f(x) có một nghiệm x = -2 nên f(-2) = 0.
Hay: \(\begin{array}{l}{( - 2)^3} + 2.{( - 2)^2} + a.( - 2) + 1 = 0\\ = - 8 + 8 - 2a + 1 = 0 \Rightarrow a = \frac{1}{2}\end{array}\)
Vậy \( \Rightarrow a = \frac{1}{2}\) thì f(x) có nghiệm x = -2.
Cho đa thức \(f(x) = {a_n}{x^n} + {a_{n - 1}}{x^{n - 1}} + ... + {a_1}x + {a_0}.\) Trong đó các hệ số \({a_1},{a_2},...,{a_n}\) và số hạng độc lập \({a_0}\) nhận các giá trị là các số nguyên. Chứng minh rằng nếu f(x) có một nghiệm \(x = {x_0}\) nhận giá trị nguyên thì \({x_0}\) phải là một ước của \({a_0}\).
Giả sử \(x = {x_0}\) là một nghiệm nguyên của f(x)
Ta có: \(f({x_0}) = {a_n}x_0^n + {a_{n - 1}}{x^{n - 1}} + ... + {a_1}x + {a_0} = 0\)
Trong đẳng thức này, các số hạng của tổng là \({a_n}x_0^n,{a_{n - 1}}{x^{n - 1}},...,{a_1}\)đều chia hết cho \({a_0}\). Vậy \({a_0}\) cũng phải chia hết cho \({x_0}\) hay \({x_0}\) phải là một ước của \({a_0}\).
Qua bài giảng Nghiệm của đa thức một biến này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 7 Bài 9 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cho đa thức f(x)=2x2 + 12x + 10. Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức đa cho
Cho các giá trị của x là 0; -1; 1; 2; -2. Giá trị nào của x là nghiệm của đa thức P(x)=x2+x-2
Tập nghiệm của đa thức f(x) = (x+14)(x-4) là
Câu 3-8: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Bài 9để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 54 trang 48 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 55 trang 48 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 56 trang 48 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 43 trang 26 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 44 trang 26 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 45 trang 26 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 46 trang 26 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 47 trang 27 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 48 trang 27 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 49 trang 27 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 50 trang 27 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 9.1 trang 27 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 9.2 trang 27 SBT Toán 7 Tập 2
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 7 DapAnHay
Cho đa thức f(x)=2x2 + 12x + 10. Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức đa cho
Cho các giá trị của x là 0; -1; 1; 2; -2. Giá trị nào của x là nghiệm của đa thức P(x)=x2+x-2
Tập nghiệm của đa thức f(x) = (x+14)(x-4) là
Cho đa thức sau f(x) = x2 + 5x - 6. Các nghiệm của đa thức đã cho là:
Tổng các nghiệm của đa thức x2 - 16 là
Số nghiệm của đa thức x3 + 27 là
Tích các nghiệm của đa thức 5x2 - 10x là
Cho đa thức f(x) = ax2 + bx +c. Chọn câu đúng?
Kiển tra xem:
a) \(x = \frac{1}{{10}}\) có phải là nghiệm của đa thức \(P\left( x \right) = 5{\rm{x}} + \frac{1}{2}\) không
b) Mỗi số x=1; x=3 có phải là nghiệm của đa thức \(Q\left( x \right) = {x^2} - 4{\rm{x}} + 3\) không
a) Tìm nghiệm của đa thức P(y)=3y+6
b) Chứng tỏ rằng đa thức sau không có nghiệm: \(Q(y)=y^4+2\)
Đố: Bạn Hùng nói: "Ta chỉ có thể viết được một đa thức một biến có một nghiệm bằng 1"
Bạn Sơn nói: "Có thể viết được nhiều đa thức một biến có một nghiệm bằng 1"
Ý kiến của em?
Cho đa thức \(f(x) = {x^2} - 4{\rm{x}} - 5\). Chứng tỏ rằng \(x = -1; x =5\) là hai nghiệm của đa thức đó.
Tìm nghiệm của các đa thức sau:
a) \(\displaystyle {\rm{}}2{\rm{x}} + 10\)
b) \(\displaystyle 3{\rm{x}} - {1 \over 2}\)
c) \(\displaystyle {x^2} - x\)
Tìm nghiệm của các đa thức sau:
a) \((x - 2)(x + 2)\)
b) \((x - 1)({x^2} + 1)\)
Chứng tỏ rằng nếu \(a + b + c = 0\) thì \(x = 1\) là một nghiệm của đa thức \(a{x^2} + bx + c\).
Chứng tỏ rằng nếu \(a – b + c = 0\) thì \(x = -1\) là một nghiệm của đa thức \(a{x^2} + bx + c\).
Tìm một nghiệm của đa thức \(f (x)\) biết:
a) \(f(x) = {x^2} - 5{\rm{x}} + 4\)
b) \(f(x) = 2{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}} + 1\)
Chứng tỏ rằng đa thức \(f(x) = {{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}} + 2\) không có nghiệm.
Đố em tìm được số mà:
a) Bình phương của nó bằng chính nó.
b) Lập phương trình của nó bằng chính nó.
Chứng tỏ rằng \(\displaystyle x = 0;x = - {1 \over 2}\) là các nghiệm của đa thức \(\displaystyle 5{\rm{x}} + 10{{\rm{x}}^2}\).
Khẳng định nào sau đây là đúng?
(A) Đa thức \(5x^5\) không có nghiệm;
(B) Đa thức \(x^2-2\) không có nghiệm;
(C) Đa thức \(x^2+2\) có nghiệm \(x = -1;\)
(D) Đa thức \(x\) có nghiệm \(x = 0\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. 1 | C.3 |
B.2 | D.4 |
Câu trả lời của bạn
\(\left( {\frac{{11}}{{12}}:\frac{{33}}{{16}}} \right).\frac{9}{2} = \frac{{11}}{{12}}.\frac{{16}}{{33}}.\frac{9}{2} = \frac{{11.4.2.2.3.3}}{{4.3.3.11.2}} = 2\).
Chọn đáp án B
A.10 | C.24 |
B.16 | D.25 |
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}20:x = 4:5 \Leftrightarrow \frac{{20}}{x} = \frac{4}{5}\\ \Leftrightarrow 4.x = 20.5 \Leftrightarrow 4x = 100\\ \Leftrightarrow x = 25\end{array}\)
Chọn đáp án D
Thực hiện phép tính (và tính nhanh nếu có thể): \(\frac{{11}}{{24}} - \frac{5}{{41}} + \frac{{13}}{{24}} + 0,5 - \frac{{36}}{{41}}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\frac{{11}}{{24}} - \frac{5}{{41}} + \frac{{13}}{{24}} + 0,5 - \frac{{36}}{{41}}\\ = \left( {\frac{{11}}{{24}} + \frac{{13}}{{24}}} \right) - \left( {\frac{5}{{41}} + \frac{{36}}{{41}}} \right) + 0,5\\ = 1 - 1 + 0,5\\ = 0,5\end{array}\)
A.\(\frac{{3a}}{{2c}} = \frac{{2d}}{{3b}}\) | C.\(\frac{{5a}}{{5d}} = \frac{b}{c}\) |
B.\(\frac{{3b}}{a} = \frac{{3d}}{c}\) | D.\(\frac{a}{{2b}} = \frac{d}{{2c}}\) |
Câu trả lời của bạn
Theo giả thiết ta có: \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} \Leftrightarrow bc = ad\)
Đáp án A: \(\frac{{3a}}{{2c}} = \frac{{2d}}{{3b}} \Leftrightarrow 9ab = 4cd\) (loại)
Đáp án B: \(\frac{{3b}}{a} = \frac{{3d}}{c} \Leftrightarrow 3bc = 3ad \Leftrightarrow bc = ad\,\,(T/M)\)
Đáp án C: \(\frac{{5a}}{{5d}} = \frac{b}{c} \Leftrightarrow 5ac = 5bd \Leftrightarrow ac = bd(L)\)
Đáp án D: \(\frac{a}{{2b}} = \frac{d}{{2c}} \Leftrightarrow 2ac = 2bd \Leftrightarrow ac = bd\,(L)\)
Thực hiện phép tính (và tính nhanh nếu có thể): \(16\frac{3}{5}.\frac{{ - 1}}{3} - 13\frac{3}{5}.\frac{{ - 1}}{3}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}16\frac{3}{5}.\frac{{ - 1}}{3} - 13\frac{3}{5}.\frac{{ - 1}}{3}\\ = \frac{{ - 1}}{3}.\left( {16\frac{3}{5} - 13\frac{3}{5}} \right)\\ = \frac{{ - 1}}{3}.3\\ = - 1\end{array}\)
Thực hiện phép tính (và tính nhanh nếu có thể): \({2^3} + 3.{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^4} - {\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^2}.4 + \left[ {{{\left( { - 2} \right)}^2}:\frac{1}{2}} \right]:8\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}{2^3} + 3.{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^4} - {\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^2}.4 + \left[ {{{\left( { - 2} \right)}^2}:\frac{1}{2}} \right]:8\\ = 8 + 3.\frac{1}{{16}} - \frac{1}{4}.4 + \left( {4:\frac{1}{2}} \right):8\\ = 8 + \frac{3}{{16}} - 1 + 8:8\\ = 8 + \frac{3}{{16}}\\ = \frac{{131}}{{16}}\end{array}\)
Tìm x, khi có: \(\frac{1}{4}.x - \frac{1}{3} = - \frac{5}{9}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\frac{1}{4}x - \frac{1}{3} = \frac{{ - 5}}{9}\\\frac{1}{4}x = \frac{{ - 5}}{9} + \frac{1}{3}\\\frac{1}{4}x = \frac{{ - 2}}{9}\\x = \frac{{ - 2}}{9}:\frac{1}{4}\\x = \frac{{ - 8}}{9}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{{ - 8}}{9}\)
Tìm x, khi có: \(\frac{{x - 3}}{{x + 5}} = \frac{5}{7}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\frac{{x - 3}}{{x + 5}} = \frac{5}{7}\\7.\left( {x - 3} \right) = 5.\left( {x + 5} \right)\\7x - 21 = 5x + 25\\7x - 5x = 25 + 21\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2x = 46\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 23\end{array}\)
Vậy \(x = 23\)
Tìm x, khi có: \({2^{x - 3}} - {3.2^x} = - 92\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}{2^{x - 3}} - {3.2^x} = - 92\\{2^{x - 3}} - {3.2^3}{.2^{x - 3}} = - 92\\{2^{x - 3}} - {24.2^{x - 3}} = - 92\\{2^{x - 3}}.\left( {1 - 24} \right) = - 92\\{2^{x - 3}}.\left( { - 23} \right) = - 92\\{2^{x - 3}} = - 92:\left( { - 23} \right)\\{2^{x - 3}} = 4\\{2^{x - 3}} = {2^2}\\x - 3 = 2\\x = 5\end{array}\)
Vậy \(x = 5\)
Có biểu thức: \(A = 2 + {2^2} + {2^3} + ... + {2^{2020}}.\) Tìm x, biết: \(2\left( {A + 2} \right) = {2^{2x}}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}A = 2 + {2^2} + {2^3} + ... + {2^{2020}}\\2A = {2^2} + {2^3} + {2^4} + ... + {2^{2020}} + {2^{2021}}\\2A - A = {2^{2021}} - 2\\A = {2^{2021}} - 2\end{array}\)
Do đó, ta có:
\(\begin{array}{l}2\left( {A + 2} \right) = {2^{2x}} \Rightarrow 2\left( {{2^{2021}} - 2 + 2} \right) = {2^{2x}}\\{2.2^{2021}} = {2^{2x}} \Rightarrow {2^{2022}} = {2^{2x}}\\ \Rightarrow 2x = 2022\\ \Rightarrow x = 1011\end{array}\)
Vậy \(x = 1011\)
A. \( - 3{x^2}y\) B. \(\left( { - 3xy} \right)y\)
C. \( - 3{\left( {xy} \right)^2}\) D. \( - 3xy\)
Câu trả lời của bạn
Đơn thức khác hệ số và có cùng phần biến với đơn thức \( - 3x{y^2}\)là: \(\left( { - 3xy} \right)y = {\rm{\;}} - 3x{y^2}\)
Chọn B
A.\(9\) B.\(2\)
C.\(4\) D.\(3\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}A = {y^9} + 3{{\rm{x}}^3}y + 2x{y^2} - 3{x^3}y - {y^9} + xy\\ = {y^9} - {y^9} + 3{{\rm{x}}^3}y - 3{{\rm{x}}^3}y + 2x{y^2} + xy\\ = 2x{y^2} + xy\end{array}\)
Vậy bậc của đa thức A là \( 1+2=3\).
Chọn D.
A. \( - 3{x^2}{y^5}\) B. \(8{x^2}{y^5}\)
C. \(4{x^2}{y^5}\) D. \( - 4{x^2}{y^5}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \( - 5{x^2}{y^5} - {x^2}{y^5} + 3{x^2}{y^5} = \left( { - 5 - 1 + 3} \right){x^2}{y^5} = {\rm{\;}} - 3{x^2}{y^5}\)
Chọn A.
A. 12 B. \( - 9\)
C. 18 D. \( - 24\)
Câu trả lời của bạn
Thu gọn đa thức ta được: \(3{x^2}y + 3{x^2}y = 6{x^2}y\)
Thay \(x = {\rm{\;}} - 2;{\mkern 1mu} y = {\rm{\;}} - 1\) vào biểu thức đã được thu gọn ta có: \(6.{\left( { - 2} \right)^2}\left( { - 1} \right) = {\rm{\;}} - 24\)
Chọn D
Hãy thu gọn rồi xác định phần hệ số, phần biến, bậc và tính giá trị của biểu thức sau tại \(x = 1;\,y = 2;\,z = - 2\): \(A = \frac{1}{2}\,{x^4}y{z^2} - \frac{3}{4}{x^4}y{z^2} + {x^4}y{z^2}\)
Câu trả lời của bạn
\(A = \frac{1}{2}\,{x^4}y{z^2} - \frac{3}{4}{x^4}y{z^2} + {x^4}y{z^2}\)
\(\begin{array}{l} = \left( {\frac{1}{2} - \frac{3}{4} + 1} \right){x^4}y{z^2}\\ = \frac{3}{4}{x^4}y{z^2}\end{array}\)
Phần hệ số: \(\frac{3}{4}\)
Phần biến: \({x^4}y{z^2}\)
Bậc: 7
Thay \(x = 1,\,y = 2,z = - 2\) vào biểu thức \(A\) ta được:
\(A = \frac{3}{4}{.1^4}.2.{\left( { - 2} \right)^2} = 6\)
Hãy thu gọn rồi xác định phần hệ số, phần biến, bậc và tính giá trị của biểu thức sau tại \(x = 1;\,y = 2;\,z = - 2\): \(B = 4{x^2}y.\left( { - 7} \right)xyz\)
Câu trả lời của bạn
\(B = 4{x^2}y.\left( { - 7} \right).x.y.z\)
\(\begin{array}{l} = 4.\left( { - 7} \right).\left( {{x^2}.x} \right).\left( {y.y} \right).z\\ = - 28{x^3}{y^2}z\end{array}\)
Phần hệ số: \( - 28.\)
Phần biến: \({x^3}{y^2}z\)
Bậc: 6
Thay \(x = 1,\,y = 2\,\) và \(z = - 2\) vào biểu thức \(B\);
Ta được: \(B = \, - 28.\,{1^3}{.2^2}.\left( { - 2} \right) = 224\)
Có một người muốn leo lên một mái nhà để sửa mái. Người đó lấy một cái thang, biết cái thang dài \(5m\) và khoảng cách từ chân thang đến nhà là \(3m\). Vậy khoảng cách từ mặt đất lên mái nhà.
Câu trả lời của bạn
Cái thang tạo với mặt đất và bức tường một tam giác vuông: Cạnh huyền là cái thang, hai cạnh góc vuông là khoảng cách từ chân thang đến nhà và khoảng cách từ mặt đất lên mái nhà. Ta có hình vẽ:
+ \(AC\) là độ dài cái thang
+ \(CB\) khoảng cách từ chân thang đến tường
+ \(AB\) là khoảng cách từ mặt đất lên mái nhà
Áp dụng định lý Pytago cho \(\Delta ABC\) ta có:
\(\begin{array}{l}A{B^2} = A{C^2} - B{C^2} = {5^2} - {3^2} = {4^2}\\ \Rightarrow AB = 4\,m\end{array}\)
Vậy khoảng cách từ mặt đất lên mái nhà là \(4\,m\)
A. \(5\). B. 4.
C. 3. D. 2.
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{*{20}{l}}{A = {\rm{\;}} - 3{x^5} - \frac{1}{2}{x^3}y - \frac{3}{4}x{y^2} + 3{x^5} + 2 - \frac{3}{4}{x^2}y}\\{A = \left( { - 3{x^5} + 3{x^5}} \right) - \frac{1}{2}{x^3}y - \frac{3}{4}x{y^2} - \frac{3}{4}{x^2}y}\\{A = {\rm{\;}} - \frac{1}{2}{x^3}y - \frac{3}{4}x{y^2} - \frac{3}{4}{x^2}y}\end{array}\)
Bậc của \({x^3}y\) là 4. Bậc của \(x{y^2}\) là 3. Bậc của \({x^2}y\) là 3.
Vậy bậc của đa thức \(A\) là 4.
Chọn B.
A. \(a = 3,b = 2\). B. \(a = 2,b = 1\)
C. \(a = 2,b = 2\). D. \(a = 1,b = 2\).
Câu trả lời của bạn
Để đơn thức \(\frac{1}{2}{x^a}{y^{b + 1}}\) đồng dạng với đơn thức \(2{x^2}{y^3}\) thì:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 2}\\{b + 1 = 3}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 2}\\{b = 2}\end{array}} \right.\)
Vậy \(a = 2;b = 2\)
Chọn C.
A. 29 B. 37
C. 19 D. \( - 27\)
Câu trả lời của bạn
Thay \(x = {\rm{\;}} - 1;y = 2\) vào biểu thức \(A = xy - 2{x^3}{y^4} - {x^{2019}} + 3y\) ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{A = xy - 2{x^3}{y^4} - {x^{2019}} + 3y}\\{A = \left( { - 1} \right).2 - 2.{{\left( { - 1} \right)}^3}.\left( {{2^4}} \right) - {{\left( { - 1} \right)}^{2019}} + 3.2}\\{A = {\rm{\;}} - 2 + 32 + 1 + 6}\\{A = 37}\end{array}\)
Vậy \(A = 37\) tại \(x = {\rm{\;}} - 1;{\mkern 1mu} y = 2\)
Chọn B.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *