Nội dung bài học sẽ giới thiệu đến các em dạng đầu tiên và cơ bản nhất của đồ thị hàm số ở chương trình Toán phổ thông là Đồ thị của hàm số y=ax (a≠0). Cùng với những bài tập minh họa có hướng dẫn giải, sẽ giúp các em dễ dàng nắm được các tính chất và dạng toán liên quan đến đồ thị hàm số này.
Đồ thị của hàm số \(y=f(x)\) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;y) trên mặt phẳng toạ độ.
Trường hợp: a>0
Trường hợp: a<0
Xác định hệ số a của hàm số y = ax trong mỗi trường hợp sau:
a. Đồ thị của hàm số đi qua điểm A(1;3).
b. Đồ thị của hàm số đi qua điểm B(-2;1).
Cho biết hàm số trong mỗi trường hợp trên đi qua góc phần tư nào của hệ trục toạ độ, tại sao?
a. Hàm số đi qua điểm A(1;3) nên ta có:
\(3 = a.1 \Rightarrow a = 3\)
Vậy \(y =3x\).
b. Tương tự hàm số đi qua điểm B(-2; 1), ta có:
\( - 2 = a.1 \Rightarrow a = - \frac{1}{2}\)
Vậy \(y = - \frac{1}{2}\).
Đồ thị hàm số y=3x qua góc phần tư I và III (vì hai toạ độ cùng dấu (cùng dương, cùng âm)).
Đồ thị hàm số \(y = - \frac{1}{2}x\) qua góc phần tư II và IV (vì hai toạ độ trái dấu).
Vẽ đồ thị của hàm số \(y = \left\{ \begin{array}{l}3x\,\,\,voi\,\,\,x \ge 0\\ - \frac{1}{3}x\,\,voi\,\,x < 0\end{array} \right.\)
Cho x=0 được \(y = 0 \Rightarrow O(0;0)\) thuộc đồ thị
Cho x=1 được \(y = 3 \Rightarrow A(1;3)\) thuộc đồ thị
Cho x=-1 được \(y = \frac{1}{3} \Rightarrow B\left( { - 1;\frac{1}{3}} \right)\) thuộc đồ thị
Cho x=-3 được \(y = 1 \Rightarrow C( - 3;1)\) thuộc đồ thị
Vẽ đồ thị: Nối A, O,B, C ta được đồ thị là đường gấp khúc AOC.
Cho hình vẽ bên, điểm M có tọa độ \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) với \({x_0},{y_0} \in Q.\) Hãy tính tỉ số \(\frac{{{y_0} + 3}}{{{x_0} - 2}}.\)
Đường thẳng OA chứa đồ thị hàm số y=ax điểm A(-2;3) thuộc đồ thị hàm số đó nên ta có 3=-2a, suy ra \(a = - \frac{3}{2}.\)
Vậy hàm số được cho bởi công thức \(y = - \frac{3}{2}x.\)
M và A là hai điểm thuộc đồ thị của hàm số nên hoành độ và tung độ của chúng là những đại lượng tỉ lệ thuận, từ đó ta có:
\(\frac{{{y_0}}}{{{x_0}}} = \frac{3}{{ - 2}} = \frac{{{y_0} + 3}}{{{x_0} - 2}}\)
Vậy \(\frac{{{y_0} + 3}}{{{x_0} - 2}} = - \frac{3}{2}\).
a. Vẽ đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{3}x\).
b. Gọi A là điểm trên đồ thị. Tìm toạ độ điểm A, biết \({y_A} = 2.\)
c. Gọi B là điểm trên đồ thị. Tìm toạ độ điểm B biết \({y_B} + 2{x_B} = 5\).
a. Đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{3}x\) đi qua hai điểm O(0;0) và C(3;1).
b. A là điểm trên đồ thị nên \({y_A} = \frac{1}{3}{x_A}\) mà \({y_A} = 2\) nên \(2 = \frac{1}{3}{x_A} \Rightarrow {x_A} = 6\)
Vậy A(6;2).
c. B là điểm trên đồ thị nên \({y_B} = \frac{1}{3}{x_B}\) mà \({y_B} + 2{x_B} = 5\)
Nên \(\frac{1}{3}{x_B} + 2{x_B} = 5 \Rightarrow \frac{7}{3}{x_B} = 5\).
\( \Rightarrow {x_B} = \frac{{15}}{7}\) và \({y_B} = \frac{1}{3}.\frac{{15}}{7} = \frac{5}{7}\)
Vậy \(B\left( {\frac{{15}}{7};\frac{5}{7}} \right)\).
Cho hàm số y=f(x) thoả mãn:
a. f(0)=0.
b. \(\frac{{f({x_1})}}{{{x_1}}} = \frac{{f({x_2})}}{{{x_2}}}\) với \({x_1},{x_2} \in R\).
Chứng minh rằng f(x)=ax với a là hằng số.
Giả sử ta có f(x)=ax với a là hằng số. Cho x=1 ta được f(1)=a. Nên ta đặt a=f(1). Ta chứng minh rằng f(x)=ax với mọi số thực x.
Thật vậy:
f(0)=0=a.0
Suy ra f(x)=ax
Vậy f(x)=ax với mọi \(x \in R.\)
Qua bài giảng Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0) này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 7 Bài 7 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Điểm thuộc đồ thị hàm số y = -2x là:
Đồ thị hàm số y = -5x không đi qua điểm
Điểm B(-2; 6) không thuộc đồ thị hàm số:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Bài 7để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 39 trang 71 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 40 trang 71 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 41 trang 72 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 42 trang 72 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 43 trang 72 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 44 trang 73 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 45 trang 73 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 46 trang 73 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 47 trang 73 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 53 trang 77 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 54 trang 77 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 55 trang 77 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 56 trang 77 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 56 trang 79 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 57 trang 79 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 58 trang 80 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 59 trang 80 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 60 trang 80 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 61 trang 81 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 7.1 trang 78 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 7.2 trang 78 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 7.3 trang 78 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 7.4 trang 78 SBT Toán 7 Tập 1
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 7 DapAnHay
Điểm thuộc đồ thị hàm số y = -2x là:
Đồ thị hàm số y = -5x không đi qua điểm
Điểm B(-2; 6) không thuộc đồ thị hàm số:
Cho hình vẽ
Đường thẳng OK là đồ thị hàm số nào dưới đây?
Đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{5}x\) là đường thẳng OA với O(0;0) và
Đồ thị hàm số y = 3x là đường thẳng nào tronh hình vẽ sau:
Cho hàm số y = (2m+1)x. Xác định m biết đồ thị hàm số đi qua điểm A(-1; 1)
Cho ba điểm A(-1; 4), B(2; -8), C(1,5; -6). Chọn câu đúng:
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ sau:
Tính f(-2), f(1)
Cho hàm số \(y = \frac{{ - 1}}{2}x\) có đồ thị là đường thẳng d và các điểm M(0; 0), \(N = \left( {\frac{1}{2};\frac{{ - 1}}{4}} \right),G\left( {4; - 2} \right),H\left( {\frac{{ - 1}}{3};\frac{{ - 1}}{6}} \right),E\left( {\sqrt 2 ;\frac{{ - \sqrt 2 }}{2}} \right),F\left( {2,1} \right)\). Trong các điểm đã cho điểm nào thuộc đồ thị hàm số?
Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ Oxy đồ thị của các hàm số:
a) y = x; b) y = 3x;
c) y = -2x; d) y = -x.
Đồ thị của hàm số y = ax nằm ở những góc phần tư nào của mặt phẳng toạ độ Oxy, nếu:
a) a > 0?
b) a < 0?
Những điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số y = -3x.
A (; 1); B (; -1); C (0; 0).
Đường thẳng OA trong hình 26 là đồ thị của hàm số y = ax.
a) Hãy xác định hệ số a.
b) Đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ bằng \(\frac{1}{2}.\)
c) Đánh dấu điểm trên đồ thị có tung độ bằng -1.
Trong hình 27: Đoạn thẳng OA là đồ thị biểu diễn chuyển động của người đi bộ và đoạn thẳng OB là đồ thị biểu diễn chuyển động của người đi xe đạp. Mỗi đơn vị trên trục Ot biểu thị một giờ, mỗi đơn vị trên trục OS biểu thị mười kilomet. Qua đồ thị, em hãy cho biết:
a) Thời gian chuyển động của người đi bộ, của người đi xe đạp.
b) Quãng đường đi được của người đi bộ, của người đi xe đạp.
c) Vận tốc (km/h) của người đi bộ, của người đi xe đạp.
Vẽ đồ thị của hàm số y =f(x) = -0,5x. Bằng đồ thị hãy tìm:
a) f(2); f(-2); f(4); f(0).
b) Giá trị của x khi y = -1; y = 0; y = 2,5.
c) Các giá trị của x khi y dương, khi y âm.
Hai cạnh của hình chữ nhật có độ dài là 3m và x (m).
Hãy viết công thức biểu diễn diện tích y (m2) theo x.
Vì sao đại lượng y là hàm số của đại lượng x?
Hãy vẽ đồ thị của hàm số đó.
Xem đồ thị, hãy cho biết:
a) Diện tích của hình chữ nhật bằng bao nhiêu khi x = 3m? x = 4 m?
b) Cạnh x bằng bao nhiêu khi diện tích y của hình chữ nhật bằng 6 m2 ? 9 m2?
Đồ thị trong hình 28 được sử dụng để đổi đơn vị độ dài in – sơ sang xentimet.
Xem đồ thị hãy cho biết 2 in (in – sơ), 3 in (in – sơ), bằng khoảng bao nhiêu xen ti mét?
Đường thẳng OA trên hình 29 là đồ thị của hàm số y = ax. Hệ số a bằng bao nhiêu?
Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ \(Oxy\) đồ thị của các hàm số:
a) \(y = 2x\) b) \(y= 4x\)
c) \(y = -0,5x\) d) \(y = -2x\)
Đồ thị của hàm số \(y = bx\) là đường thẳng \(OB\) trong hình \(10\).
a) Hãy xác định hệ số \(b.\)
b) Đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ bằng \(2.\)
c) Đánh dấu điểm trên đồ thị có tung độ bằng \(2.\)
Đố: Trong hình dưới cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ cao h (km) của máy bay vào thời gian t (phút) bay (mỗi đơn vị trên trục hoành biểu thị \(10\) phút, mỗi đơn vị trên trục tung biểu thị \(1\)km). Qua đồ thị, đố em biết được:
a) Độ cao cao nhất của máy bay khi bay bằng bao nhiêu kilômét?
b) Thời gian từ khi máy bay cất cánh đến lúc đạt độ cao cao nhất là bao nhiêu phút?
c) Thời gian từ khi máy bay hạ từ độ cao cao nhất xuống đến mặt đất là bao nhiêu phút?
Vẽ đồ thị của hàm số \(y = f(x) = 1,5x.\) Bằng đồ thị, hãy tìm:
a) Các giá trị \(f(1); f(-1); f(-2); f(2); f(0).\)
b) Giá trị của \(x\) khi \(y = -1; y = 0; y = 4,5.\)
c) Các giá trị của \(x\) khi \(y\) dương; khi \(y\) âm.
Vẽ đồ thị của hàm số \(y = f(x) = 1,5x.\) Bằng đồ thị, hãy tìm:
a) Các giá trị \(f(1); f(-1); f(-2); f(2); f(0).\)
b) Giá trị của \(x\) khi \(y = -1; y = 0; y = 4,5.\)
c) Các giá trị của \(x\) khi \(y\) dương; khi \(y\) âm.
Một cạnh của hình chữ nhật là \(5\,m\), cạnh kia là \(x\,(m)\). Hãy biểu diễn diện tích \(y\left( {{m^2}} \right)\) theo \(x\). Vẽ đồ thị của hàm số đó.
Từ đồ thị, hãy cho biết:
a) Diện tích của hình chữ nhật bằng bao nhiêu khi \(x = 2\,(m)? x = 3\,(m)?\)
b) Cạnh \(x\) bằng bao nhiêu khi diện tích \(y\) của hình chữ nhật bằng \(2,5\,({m^2})?\,5\,({m^2})?\)
Đồ thị trong hình \(12\) biểu diễn việc đổi đơn vị khối lượng từ pao(lb) sang kilôgam (kg) và ngược lại. Xem đồ thị hãy cho biết \(2lb,\; 3lb,\; 5lb\) bằng khoảng bao nhiêu kilôgam?
Đồ thị của hàm số y = f(x) là đường thẳng OA (hình dưới). Hàm số đó được cho bởi công thức nào?
Trong các điểm \(A\left( {6; - 2} \right),B\left( { - 2; - 10} \right),C\left( {1;1} \right){\rm{,}}\) \(\displaystyle D\left( { - {1 \over 3};1{2 \over 3}} \right),E(0;0)\) có những điểm nào thuộc đồ thị của hàm số:
a) \(\displaystyle y = - {1 \over 3}x\)
b) \(y = 5x\) ?
a) Biết rằng điểm \(A(a; -1,4)\) thuộc đồ thị của hàm số \(y = 3,5x\). Tìm giá trị của \(a\).
b) Biết rằng điểm \(B(0,35; b)\) thuộc đồ thị của hàm số \(\displaystyle y = {1 \over 7}x\). Tìm giá trị của \(b\).
Đường thẳng OM trong hình bs 2 là đồ thị của hàm số :
(A) \(y=-2x\)
(B) \(y=2x\)
(C) \(y=\dfrac{1}2x\)
(D) \(y=-\dfrac{1}2x\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
ve do thi ham so y=12/x
Câu trả lời của bạn
Cho x = 1 => y = 12
Ta được A(1;12)
Vậy đồ thị hàm số y = 12/x là đường thẳng OA
(đồ thị bn tự vẽ đi nha)
giá trị của a để đồ thị hàm số y=ax+4a đi qua điểm M(2;-84) là...........
Câu trả lời của bạn
M(2;-84) => x = 2 ; y = -84
Thay vào ta có:
\(-84=a.2+4a\)
\(\Leftrightarrow-84=\left(2+4\right)a\)
\(\Rightarrow-84=6a\Rightarrow a=-14\)
Vậy \(a=-14\) để đồ thị hs y = ax + 4a đi qua điểm M(2;-84)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm E(a,b) thuộc đồ thị hàm số y=-0,3x
biết a+b=14, giá trị của a^2+b^2=..............
Câu trả lời của bạn
Vì điểm E(a,b) thuộc đồ thị hàm số \(y=-0,3x\) (theo đề bài)
nên \(b=-0,3a\)
Theo đề bài, ta có:
\(a+b=14\) \(\Rightarrow a-0,3a=14\) \(\Rightarrow\left(1-0,3\right)\times a=14\) \(\Rightarrow0,7a=14\Rightarrow a=14\div0,7\) \(\Rightarrow a=20\) \(\Rightarrow b=-0,3\times20\) \(\Rightarrow b=-6\)
\(\Rightarrow a^2+b^2=20^2+\left(-6\right)^2=400+36=436\)
Vậy \(a^2+b^2=436\).
1.vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy đồ thị của các hàm số :
a) x=y b) y=3x c) y=-2x d) y=-x
Câu trả lời của bạn
trước hết bạn phải lập bảng câua ,x=y thì x=1;y=1
câu b,y=3 ;x=1 ,câu c x=1 y=-2 ;câu đ,x=1;y=1 sau đó về hệ trục tọa độ ;y là tung độ còn x là hoàng đ nhé và cuối cùng phải vậy ở mỗi câu nha
Cho hàm số y = f (x) = (2m-1)x ( với m ≠ 1)
a, Xác định giá trị của m để đồ thị hàm số đi qua điểm A (1; -3)
Vẽ đồ thị của hàm số vừa tìm được
b, Với hàm số tìm được ở câu a). Tính f (\(\dfrac{2}{3}\)) , f (-4)
c, Với M (-1;3) và N (6; -9) có thuộc đồ thị hàm số tìm được trong câu a) không ?
Câu trả lời của bạn
a) Đồ thị của hàm số \(y=f\left(x\right)=\left(2m-1\right)x\) có đường thẳng đi qua điểm O (0; 0) và A (1; 2m - 1)
Để đồ thị hàm số đi qua điểm A (1; -3) thì 2m - 1 = -3
ta có: \(2m-1=-3\Leftrightarrow2m=-3+1=-2\)
\(\Rightarrow m=-2:2=-1\) thì đồ thị hàm số đi qua điểm A (1; -3)
Cho hàm số y=ax (a khác 0)
a/ Xác định hệ số a biết đồ thị của hàm số đi qua A (2;3)
b/ Vẽ đồ thị của hàm số với a vừa tìm được
c/ Điểm M (150;300) có thuộc đồ thị hàm số vừa tìm được ở trên không ? Vì sao ?
Câu trả lời của bạn
a . Cho x = 2 và y = 3
\(\Rightarrow3=a2\Rightarrow a=\dfrac{3}{2}=1,5\)
Vậy hệ số a = 1,5
b
Điểm M không thuộc đths y=1,5x
vì :
Với x = 150 \(\Rightarrow y=150.1,5=225\) khác 300
Vậy M ko thuộc đths y=1,5x
a. Vẽ đồ thị (d) của hàm số y=2x
b. Vẽ điểm M ở trên (d) và có hoành độ xM=0.5
Vẽ điểm N ở trên ( d) và có tung độ yN=-2
Câu trả lời của bạn
Tự vẽ, vẽ trên đây khó nhìn
a, Hàm số y=2x
cho x=1 => y= 2
b, Hoành độ
xM=0,5
hay 1.M= 0,5
=> M= 0,5
c, Tung độ yN=-2
hay 2.N=-2
=> N= -1
Cho đa thức f(x), thỏa mãn
f(3)=3 và f(a+b)=f(a).f(b)
Tính f(-3)
Câu trả lời của bạn
mk làm thế này mấy bn coi đúng ko
Giải
- Nếu a=0 \(\Rightarrow f\left(a+b\right)=f\left(b\right)\)
VÌ f(a+b) = f(a) . f(b) = 0
\(\Rightarrow\) f(b) = f(0)
- Nếu b= 0 \(\Rightarrow\) f(a+b)= f(a)
Vì f(a+b)=f(a).f(b)=0
\(\Rightarrow\)f(a)=f(0)
\(\Leftrightarrow\) y=f(x) là hàm hằng \(\Rightarrow f\left(-3\right)=f\left(3\right)=3\)
Cho hàm số: y= f(x)= \(\dfrac{6}{x}\)
a) Tính: f(1), f(1.5), f(3), \(f\left(\dfrac{-2}{3}\right)\)
b) Tìm x: y=3; y=-2
Câu trả lời của bạn
a) \(y=f\left(x\right)=\dfrac{6}{x}\)
*) \(f\left(1\right)=\dfrac{6}{1}=6\Rightarrow y=f\left(1\right)=6\)
*) \(f\left(1.5\right)=\dfrac{6}{1.5}=1,2\Rightarrow y=f\left(1.5\right)=1,2\)
*) \(f\left(3\right)=\dfrac{6}{3}=2\Rightarrow y=f\left(3\right)=2\)
*) \(f\left(-\dfrac{2}{3}\right)=\dfrac{6}{-\dfrac{2}{3}}=-9\Rightarrow y=f\left(-\dfrac{2}{3}\right)=-9\)
b) \(x:y=3\)
Tại \(y=-2\)
\(\Rightarrow x:\left(-2\right)=3\)
\(\Rightarrow x=3.\left(-2\right)\)
\(\Rightarrow x=-6\)
Vậy \(x=-6\)
Đồ thị hàm số y=a.x đi qua điểm M ( 2;4). Xác định hệ số a và vẽ đồ thị của hàm số đó
Câu trả lời của bạn
Cho đồ thị hàm số y=ax
a) Cho A(7;49) thuộc đồ thị hàm số.Tìm a
b) Vẽ đồ thị hàm số trên
c) Cho các điểm B(6;18);C(5;25);D(9;99);E(12;666):F(8;64):G(3;8).Những điểm nào thuộc đồ thị hàm số
Câu trả lời của bạn
a) Ta có hàm số: y = ax
Vì A(7;49) thuộc đồ thị hàm số trên nên thay x = 7; y = 49 vào hàm số
Ta được: 49 = a.7
a = 49 : 7 = 7
Vậy a = 7
b) Thay a = 7 vào đồ thị hàm số y = ax
Ta được: y = 7x
x | 0 | 1 |
y = 7x | 0 | 7 |
* Vẽ đồ thị hàm số:
Cho hàm số y=f(x) được cho bởi bảng sau :
x | -2 | -1 | 0 | 0,5 | 1,5 |
y | 3 | 2 | -1 | 1 | -2 |
a)Viết công thức biểu thị mối quan hệ giữa tất cả các cặp giá trị tương ứng (x,y) của hàm số trên
b)Vẽ 1 hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các cặp điểm có cặp số trên.
Tập hợp các điểm biểu diễn các cặp số như thế gọi là đồ thị của hàm số y=f(x)
Câu trả lời của bạn
a. các cặp giá trị tương ứng (x,y) của hàm số trên,có:
A(-2;3) B(-1;2) C(0;-1) D(0,5;1) E(1,5;-2)
b.
ko bt đúng ko nữa
cho ham so y=x+4
a) cho A(1;3); B(-1;3) ; C(-2;2) ;D(0;6) diem nao thuoc do thi ham so
b) cho diem M , N co hoanh do 2;4. xac dinh toa do diem M,N
Câu trả lời của bạn
a, Ta có:
\(1+4=5\ne y\left(y=3\right)\)
=> A không thuộc đồ thị hàm số y=x+4
\(-1+4=3=y\)
=> B thuộc đồ thị hàm số y=x+4
\(-2+4=2=y\)
=> C thuộc đồ thị hàm số y=x+4
\(0+4=4\ne y\left(y=6\right)\)
=> D không thuộc đồ thị hàm số y=x+4
b, Vì điểm M; N có hoành độ là 2;4 nên gọi toạ độ của điểm M và N lần lượt là M(2;a); N(4;b)
Vì điểm M và N thuộc đồ thị hàm số y=x+4 nên
\(a=2+4=6\)
\(b=4+4=8\)
Vậy toạ độ điểm M và N là: M(2;4) N(4;4)
Chúc bạn học tốt!!!
I . vẽ đồ thị hàm số y = 2x -1
Câu trả lời của bạn
đô thị của hàm số y =2x-1 xác định với mọi x thuộc r
với x=0 suy ra y=2.0-1=(-1) suy ra o(0;-1)
với x=1 suy ra y=2.1-1=1 suy ra a (1;1)
vậy dg thẳng oa là đô thị của hàm số y=2x-1
Vẽ đồ thị các hàm số:
y = x2/|x|
y = 1/2(3x+|x|)
Câu trả lời của bạn
a) y = \(\dfrac{x^2}{\left|x\right|}\)=\(\left\{{}\begin{matrix}x\sim x>0\\-x\sim x< 0\end{matrix}\right.\) ( Dẫu ~ là với nhé :v )
b) y = \(\dfrac{1}{2}\left(3x+\left|x\right|\right)=\left\{{}\begin{matrix}x\sim x< 0\\2x\sim x\ge0\end{matrix}\right.\)
cho ham so \(y=-\dfrac{1}{3}x\)
a, ve do thi cua ham so
b, trong cac diem M(-3;1); (6;2); P(9;-3)diem nao thuoc do thi ham so (khong ve cac diem do)
Câu trả lời của bạn
a, Đồ thị hầm số bạn tự vẽ nha!
b, Xét điểm M(-3;1)⇒ x = -3; y = 1
Thay x = -3; y = 1 vào hàm số y = \(-\dfrac{1}{3}x\) ta đc:
1 = \(-\dfrac{1}{3}\). (-3) = 1 (thỏa mãn)
Vậy điểm M(-3;1) thuộc đồ thị hàm số y = \(-\dfrac{1}{3}x\)
Xét N(6;2) ⇒ x = 6; y = 2
Thay x = 6; y = 2 vào hàm số y = \(-\dfrac{1}{3}x\) ta đc:
2 = \(-\dfrac{1}{3}\).6 = -2 (ko thỏa mãn)
Vậy điểm N(6;2) ko thuộc đồ thị hàm số y = \(-\dfrac{1}{3}x\)
Xét P(9;-3) ⇒ x = 9; y = -3
Thay x = 9; y = -3 vào hàm số y = \(-\dfrac{1}{3}x\) ta đc:
-3 = \(-\dfrac{1}{3}\) . 9 = -3 (thỏa mãn)
Vậy điểm P(9;-3) thuộc đồ thị hàm số y = \(-\dfrac{1}{3}x\)
Bài 1: Cho hàm số: y=f(x)=x+\(\dfrac{3}{2}\)|x| (1)
a) Ve đồ thị hàm số (1)
b) Gọi E và F là 2 điểm thuộc đồ thị hàm số (1) có hoành độ lần lượt là (-4) và \(\dfrac{4}{5}\) , xác định tọa độ 2 điểm E,F. Tìm trên trục tung điểm M để EM+MF nhỏ nhất
Câu trả lời của bạn
x =0 => y =0 đồ thị đi qua điểm A(0;0)
x =2 => y =2+3 =5 đồ thị đi qua điểm B(2;5)
x=-2 => y =- 2 +3 =1 đồ thị đi qua điểm C(-2;1)
x=-4 => y =-4 +3.2 =2 ; E(-4;2)
x=4/5 => y =4/5 +3.2 /5 =2 ; F(4/5;2)
EM +MF =nhỏ nhất MEF là đường thẳng
\(y_E=y_F\) => EF// trục hoành
=> Ym =Y_E =YF =2
=>M (0;2)
Cho hàm số: y = f(x) = |2x| và y = f(x) = 3
a) Vẽ đồ thị hàm số trên một hệ trục tọa độ Oxy
b) Bằng đồ thị hàm số giá trị của x sao cho |2x| < 3
Câu trả lời của bạn
Cho hàm số \(f\left(x\right)=x^2-2ax+a^2\)
Tính \(f\left(a\right)\) bằng hai cách
Câu trả lời của bạn
Lớp 7 hai cách một cách biến đổi thay một cách thay không biến đổi mình nghĩ cũng được tính
Cách 1:
\(f\left(x\right)=x^2-2ax+a^2\)
Thay \(x=a\) ta có:
\(f\left(a\right)=a^2-2a^2+a^2=0\)
Cách 2:
\(f\left(x\right)=x^2-2ax+a^2=\left(x^2-ax\right)-\left(ax-a^2\right)=x\left(x-a\right)-a\left(x-a\right)=\left(x-a\right)\left(x-a\right)=\left(x-a\right)^2\)
\(\Rightarrow f\left(a\right)=\left(a-a\right)^2=0\)
Bài này đơn giản lắm động não một tí đi
Vẽ đồ thị của hàm số y=f(x)= -0,5x. Bảng đồ thị hãy tìm:
a. f(2); f(-2); f(4); f(0);
b. Giá trị của x khi y= -1; y=0; y=2,5;
c. Các giá trị cùa x khi y dương, khi âm.
Câu trả lời của bạn
Khi x= 2 thì y= - 0,5.2 = -1. Vậy điểm A(2; -1) thuộc đồ thị của hàm số y = f(x) = - 0,5x. Đồ thị của hàm số này là đường thẳng OA trong hình vẽ dưới đây:
Trên đồ thị ta thấy:
a) f(2)= -1; f(-2)= 1; f(4)= -2; f(0)= 0.
b) y= -1 \(\Rightarrow\) x= 2;
y= 0 \(\Rightarrow\) x= 0;
y= 2,5 \(\Rightarrow\) x= -5.
c) y > 0 ứng với phần đồ thị phía trên trục hoành và ở bên trái trục tung nên x < 0.
y < 0 ứng với phần đồ thị nằm phía dưới trục hoành và ở bên trái trục tung nên a > 0.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *