Số trung bình cộng, người ta thường gọi là số đại diện cho các dấu hiệu, bởi vì từ số trung bình cộng, ta có thể biết được phân phối các giá trị của dấu hiệu.
Dựa vào bảng tần số, ta có thể tính số trung bình cộng của một dấu hiệu như sau:
Ta có công thức:
\(\bar{X}=\frac{x_1n_1+x_2n_2+...+x_kn_k}{N}\)
Trong đó:
Số trung bình cộng thường được dùng làm "đại diện" cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
Chú ý:
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng "tần số", kí hiệu là M0.
Xạ thủ A và B thi bắn súng, mỗi người bắn 10 phát súng, kêt quả điểm như sau:
Tính điểm trung bình của mỗi xạ thủ và cho biết ai bắn tốt hơn.
Áp dụng công thức tính số trung bình cộng ta có:
Điểm trung bình của xạ thủ A là \(\bar{X_1}=\frac{5+7+10+8+9+7+8+10+5+8}{10}=7,7\)
Điểm trung bình của xạ thủ B là \(\bar{X_2}=\frac{7+8+6+6+7+5+6+7+6+6}{10}=6,4\)
Do đó, A bắn tốt hơn vì có điểm trung bình cao hơn
Điểm của Ban giám khảo cho các thí sinh A và B như sau:
Tính điểm trung bình của mỗi thí sinh và cho biết ai được bước tiếp vào vòng trong.
Áp dụng công thức tính số trung bình cộng ta có:
Điểm trung bình của thí sinh A là: \(\bar{X_1}=\frac{8+8,5+9+9+9+8}{6}\approx 8,6\)
Điểm trung bình của thí sinh B là: \(\bar{X_2}=\frac{8+8+8,5+8,5+8+6}{6}\approx 7,8\)
Dễ dàng so sánh điểm trung bình của hai thí sinh để suy ra A được lọt vào vòng trong.
Trung bình cộng của tám số là 12. Do thêm số thứ chín nên trung bình cộng của chín số là 13. Tìm số thứ chín.
Tổng của tám số lúc đầu là: 12.8=96.
Tổng của chín số là: 13.9=117.
Số thứ chín là: 117-96=21.
Vậy số thứ chín là 21.
Một bảng thống kê cho biết tỉ số giữa số nữ và số nam là 11:10. Tuổi thọ trung bình của nữ là 34, tuổi thọ trung bình của nam là 32. Tính tuổi trung bình của những người được thống kê.
Tuổi thọ trung bình của những người được thống kê là:
\(\frac{11.34+10.32}{21}=\frac{374+320}{21}=\frac{694}{21}=33 \frac{1}{21}\)
Do đó trung bình tuổi thọ những người được thống kê xấp xỉ 33 tuổi.
Qua bài giảng Số trung bình cộng này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 7 Chương 2 Bài 4 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Phát biểu nào sau đây là sai:
Trung bình cộng của sáu số là 4. Do thêm số thứ bảy nên trung bình cộng của bảy số là 5. Số thứ bảy là:
Trung bình cộng của các giá trị thay đổi như thế nào nếu mỗi giá trị tăng a đơn vị:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Chương 2 Bài 4để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 14 trang 20 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 15 trang 20 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 16 trang 20 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 17 trang 20 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 18 trang 21 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 19 trang 22 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 11 trang 10 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 12 trang 10 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 13 trang 10 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 4.1 trang 11 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 4.2 trang 11 SBT Toán 7 Tập 2
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 7 DapAnHay
Phát biểu nào sau đây là sai:
Trung bình cộng của sáu số là 4. Do thêm số thứ bảy nên trung bình cộng của bảy số là 5. Số thứ bảy là:
Trung bình cộng của các giá trị thay đổi như thế nào nếu mỗi giá trị tăng a đơn vị:
Điểm trung bình 10 bộ môn của An như sau:
6,2 6,3 7,2 7,5 7,5 8,4 8,6 8,8 8,8 9,0
Điểm trung bình của An là:
Một học sinh viết 27 số rồi tính trung bình cộng của chúng, nhưng sau đó học sinh này lại viết tiếp số trung bình cộng đó bên cạnh rồi tính luôn số trung bình cộng của 28 số. Số trung bình cộng lúc sau lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng số trung bình cộng lúc đầu?
Một xạ thủ thi bắn súng. Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn được ghi lại trong bảng dưới đây:
Tìm số trung bình công
Khối lượng của 40 con lợn được chọn ngẫu nhiên trong lô thử nghiệm (theo phương pháp khoa học) và lô đối chứng (theo phương pháp cũ) được làm tròn đến kg như sau:
Lô thử nghiệm :
Lô đối chứng
Giá trị (x) 120 123 128 130 133 135 140 Tần số (n) 2 3 4 5 3 2 1 N=20 Trọng lượng trung bình mỗi con lợn ở lô thử nghiệm so với lô đối chứng có khác biệt gì?Số lượng học sinh nữ của từng lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng sau đây:
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
Số lượng học sinh nữ của từng lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng sau đây:
Tần số lớp có 20 học sinh là
Số cân của 45 hhọc sinh lớp 7 được chọn một cách tùy ý trong số các học sinh lớp 7 của môt trường trung học cơ sở được cho trong bảng sau (tính làm tròn đến kg)
Số trung bình cộng là:
Hãy tính số trung bình cộng của dấu hiệu ở bài tập 9
Để nghiên cứu "tuổi thọ" của một loại bóng đèn, người ta đã chọn tùy ý 50 bóng và bật sáng liên tục cho tới lúc chúng tự tắt. "Tuổi thọ" của các bóng (tính theo giờ) được ghi lại ở bảng 23 (làm tròn đến hàng chục):
Tuổi thọ (x) | 1150 | 1160 | 1170 | 1180 | 1190 | |
Số bóng đèn tương ứng (n) | 5 | 8 | 12 | 18 | 7 | N = 50 |
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì và số các giá trị là bao nhiêu?
b) Tính số trung bình cộng
c) Tìm mốt của dấu hiệu
Quan sát bảng "tần số" (bảng 24) và cho biết có nên dùng số trung bình cộng làm "đại diện" cho dấu hiệu không? Vì sao
Giá trị (x) | 2 | 3 | 4 | 90 | 100 | |
Tần số (n) | 3 | 2 | 2 | 2 | 1 | N = 10 |
Bảng 24
Theo dõi thời gian làm một bài toán (tính bằng phút) của 50 học sinh, thầy giáo lập được bảng 25:
Thời gian (x) | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | |
Tần số (n) | 1 | 3 | 4 | 7 | 8 | 9 | 8 | 5 | 3 | 2 | N = 50 |
a) Tính số trung bình cộng
b) Tìm mốt của dấu hiệu
Đo chiều cao của 100 học sinh lớp 6 (đơn vị đo: cm) và được kết quả theo bảng 26:
a) Bảng này có gì khác so với những bảng "tần số" đã biết?
b) Ước tính số trung bình cộng trong trường hợp này.
(Hướng dẫn:
- Tính số trung bình cộng của từng khoảng. Số đó chính là trung bình cộng của giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của khoảng. Ví dụ: trung bình cộng của khoảng 110 - 120 là 115
- Nhân các số trung bình vừa tìm được với các tần số tương ứng
- Thực hiện tiếp các bước theo quy tắc đã học
Số cân nặng (tính bằng kilôgam) của 120 em của một trường mẫu giáo ở thành phố A được ghi lại trong bảng 27:
Hãy tính số trung bình cộng (có thể sử dụng máy tính bỏ túi)
Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dãy giá trị sau bằng cách lập bảng:
17 | 20 | 18 | 18 | 19 | 17 | 22 | 30 | 18 | 21 |
17 | 32 | 19 | 20 | 26 | 18 | 21 | 24 | 29 | 21 |
28 | 18 | 19 | 31 | 26 | 26 | 31 | 24 | 24 | 22 |
Theo dõi nhiệt độ trung bình hàng năm của hai thành phố A và B từ năm 1956 đến năm 1975 (đo theo độ C) người ta lập được các bảng sau:
* Đối với thành phố A
Nhiệt độ trung bình (x) | 23 | 24 | 25 | 26 | |
Tần số (n) | 5 | 12 | 2 | 1 | N=20 |
* Đối với thành phố B
Nhiệt độ trung bình (x) | 23 | 24 | 25 | |
Tần số (n) | 7 | 10 | 3 | N=20 |
Hãy so sánh nhiệt độ trung bình hàng năm giữa hai thành phố
Hai xạ thủ A và B cùng bắn 20 phát đạn, kết quả ghi lại được dưới đây:
a) Tính điểm trung bình của từng xạ thủ
b) Có nhận xét gì về kết quả và khả năng của từng người.
Tổng số áo sơ mi mà một cửa hàng bán trong một ngày được thống kê lại trong bảng sau:
Cỡ áo | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 |
Số áo bán được | 4 | 7 | 10 | 3 | 1 |
a) Số áo bán được là bao nhiêu?
b) Mốt của dấu hiệu là:
(A) 41;
(B) 10;
(C) 39;
(D) 25.
Hãy chọn phương án đúng.
Mật độ dân số của một số tỉnh, thành phố ở nước ta năm 2008 được cho trong bảng sau:
Mật độ dân số của một địa phương được tính bằng cách: Lấy tổng số dân trung bình của địa phương đó (tại một thời điểm nhất định) chia cho diện tích của chính địa phương ấy (người/km2).
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b) Nhận xét chung về mật độ dân số ở hai vùng
c) Tính mật độ dân số của từng vùng và so sánh.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Tổ 1 có một lớp 7 B gồm An Bình chi Dũng đạt danh hiệu sau khi kiểm tra sức khỏe có kết quả đo chiều cao như sau An 1m53, bình 1 m58 , chi 1m69 ,Dũng 1m72 , Đạt 1m41, Giang 1m66 ,Hiếu 1m62 . Vậy chiều cao trung bình của các bạn học sinh trong tổ 1 là bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
Mình nghĩ như thế này
1m60
Đổi 1m53=153, 1m58=158, 1m69=169, 1m72=172, 1m41=141 , 1m66=166, 1m62=162 chiều cao trung bình của các bạn học sinh trong tổ 1 là : 153 158 169 172 141 166 162= 1121÷7=160 Đổi 160 cm =1m60
toán lớp 7 biết trung bình cộng của số 16 là -4 cần thêm số nào để trung bình cộng của chúng bằng -5
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
a) Số tuổi nghề của các cong nhân. Có 40 giá trị
b)
Số tuổi(x) 2 3 4 5 6 7
Tần số(n) 2 4 1 6 2 2
=> Ta có mốt dấu hiệu là 5. Tuổi nghề có tần số ít nhất là 4.
#Tiểu Muội Châu Nhi
Theo dõi nhiệt độ trung bình hàng năm của hai thành phố A và B từ năm 1956 đến năm 1957 (đo theo độ C) người ta lập được bảng như sau :
Hãy so sánh nhiệt độ trung bình hàng năm giữa hai thành phố ?
Câu trả lời của bạn
nhiệt độ trung bình ở thành phố A:
(23.5+24.12+25.2+26.1):20=23.95
nhiệt độ trung bình ở thành phố B
(23.7+24.10+25.3):20=23.8]
=> nhiệt độ trung bình thành phố A cao hơn nghen bn
Nhớ tik đúng nha
chúc bn học tốt
Câu trả lời của bạn
Giá trị (x) | Tần số (n) | Các tích (x.n) | |
17 | 3 | 51 | |
18 | 5 | 90 | |
19 | 4 | 76 | |
20 | 2 | 40 | |
21 | 3 | 63 | |
22 | 2 | 44 | |
24 | 3 | 72 | |
26 | 3 | 78 | |
28 | 1 | 28 | |
30 | 1 | 30 | |
31 | 2 | 62 | |
32 | 1 | 32 | = \(\dfrac{666}{30}=22,2\) |
N = 30 | Tổng: 666 |
Tổng số áo sơ - mi mà một cửa hàng bán trong một ngày được thống kê lại trong bảng sau :
Cỡ áo | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 |
Số áo bán được | 4 | 7 | 10 | 3 | 1 |
a) Số áo bán được là bao nhiêu ?
b) Mốt của dấu hiệu là :
(A) 41 (B) 10 (C) 39 (D) 25
Hãy chọn phương án đúng ?
Câu trả lời của bạn
a) Số áo bán được là bao nhiêu?
- Số áo bán được là 25 cái.
b) Mốt của dấu hiệu là: (C) 39.
Hai xạ thủ A và B cùng bắn 20 phát đạn, kết quả được ghi lại dưới đây :
Câu trả lời của bạn
Điểm trung bình của xạ thủ A.
Giá trị (x) | Tần số (n) | Các tích (x.n) |
|
8 | 5 | 40 |
|
9 | 6 | 54 |
|
10 | 9 | 90 |
|
| N = 20 | Tổng: 184 | ¯¯¯¯¯X=18420=9,2X¯=18420=9,2 |
Điểm trung bình của xạ thủ B.
Giá trị (x) | Tần số (n) | Các tích (x.n) |
|
6 | 2 | 12 |
|
7 | 1 | 7 |
|
9 | 5 | 45 |
|
10 | 12 | 120 |
|
| N = 20 | Tổng: 184 | ¯¯¯¯¯X=18420=9,2 |
Khả năng của từng người là như nhau
Mật độ dân số của một tỉnh, thành phố ở nước ta năm 2008 được cho trong bảng sau :
Mật độ dân số của một địa phương được tính bằng cách : Lấy tổng số dân trung bình của một địa phương đó (tại một thời điểm nhất định) chia cho diện tích của chính địa phương ấy (người / \(km^2\))
a) Dấu hiệu ở đây là gì ?
b) Nhận xét chung về mật độ dân số ở hai vùng
c) Tính mật độ dân số của từng vùng và so sánh
Câu trả lời của bạn
a) Mật độ dân số của một tỉnh
b) - Mật độ dân số vùng Đồng bằng sông Cửu Long nói chung cao hơn so so với vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
c) Mật độ dân số của vùng Trung du và miền núi phía Bắc: 152 (người/km2). Rõ ràng là mật độ dân số ở đồng bằng sông cửu Long cao hơn vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
Cho 3 số a,b,c. Trung bình cộng của a+b và b+c; b+c và c+a; a+c và a+b lần lượt là 15;10 và 11. Tìm a,b,c.
Câu trả lời của bạn
Theo đề bài, ta có:
\(\left[\left(a+b\right)+\left(b+c\right)\right]\div2=15\) \(\Rightarrow\left(a+b\right)+\left(b+c\right)=30\) \(\Rightarrow a+2b+c=30\)
\(\left[\left(b+c\right)+\left(c+a\right)\right]\div2=10\) \(\Rightarrow\left(b+c\right)+\left(c+a\right)=20\) \(\Rightarrow a+b+2c=20\)
\(\left[\left(a+c\right)+\left(a+b\right)\right]\div2=11\) \(\Rightarrow\left(a+c\right)+\left(a+b\right)=22\) \(\Rightarrow2a+b+c=22\)
Cộng vế với vế, ta có:
\(\left(a+2b+c\right)+\left(a+b+2c\right)+\left(2a+b+c\right)=30+20+22\) \(\Rightarrow4a+4b+4c=72\) \(\Rightarrow4\times\left(a+b+c\right)=72\) \(\Rightarrow a+b+c=18\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\left(2a+b+c\right)-\left(a+b+c\right)\\b=\left(a+2b+c\right)-\left(a+b+c\right)\\c=\left(a+b+2c\right)-\left(a+b+c\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=22-18\\b=30-18\\c=20-18\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=4\\b=12\\c=2\end{matrix}\right.\)
Vậy \(a=4,b=12\) và \(c=2\).
Trường THCS Chu Văn An đã thống kê điểm thi học kì môn Vật Lý của 120 học sinh lớp 7 được ghi lại trong bảng sau đây:
8 | 6 | 8 | 5 | 10 | 6 | 10 | 8 | 6 | 8 | 5 | 10 |
8 | 8 | 3 | 5 | 7 | 9 | 5 | 9 | 7 | 5 | 6 | 7 |
6 | 5 | 6 | 6 | 9 | 5 | 7 | 7 | 9 | 6 | 7 | 8 |
5 | 5 | 9 | 7 | 5 | 6 | 3 | 6 | 6 | 9 | 6 | 6 |
6 | 10 | 7 | 10 | 6 | 6 | 10 | 6 | 6 | 7 | 7 | 6 |
6 | 8 | 5 | 6 | 8 | 5 | 7 | 7 | 10 | 9 | 6 | 7 |
7 | 10 | 8 | 6 | 7 | 6 | 8 | 8 | 6 | 7 | 8 | 7 |
9 | 6 | 6 | 3 | 8 | 7 | 5 | 6 | 9 | 10 | 6 | 10 |
6 | 9 | 7 | 7 | 6 | 5 | 9 | 8 | 6 | 7 | 7 | 6 |
9 | 6 | 5 | 6 | 5 | 6 | 5 | 7 | 6 | 5 | 6 | 5 |
a, Dấu hiệu ở đây là gì?
b, Số các giá trị của dấu hiệu là bao nhiêu ? Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu
c, Lập bảng ''tần số''. e, Tính số trung bình cộng
d, Rút ra một số nhận xét f, Tìm mốt của dấu hiệu
Câu trả lời của bạn
a, Dấu hiệu: điểm thi học kì môn Lý của mỗi bạn học sinh lp 7 của trường THCS Chu Văn An
b, - Số các giá trị :120
- Số các giá trị khác nhau: 7
c, Bảng ''tần số''
giá trị (x) | 3 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
tần số (n) | 3 | 19 | 38 | 23 | 15 | 12 | 10 | N= 120 |
d, Rút ra nhận xét:
- Có tất cả 120 giá trị nhưng chỉ có 7 giá trị khác nhau
- Điểm 3 là điểm thấp nhất (3 bạn)
- Chỉ có 10 bạn đạt được điểm tối đa (10 bạn )
- Đa số các bạn được từ 6 đến 9 điểm
c,
\(\overline{X}\)= \(\dfrac{3.3+5.19+6.38+7.23+8.15+9.12+10.10}{120}\)= \(\dfrac{821}{120}\)\(\approx\)6,8
d, \(_{M0}\)= 6
Chứng tỏ rằng nếu cộng các giá trị của dấu hiệu vs cùng một số thì trung bình cộng của dấu hiệu cũng được một số đó
Câu trả lời của bạn
Gọi các giá trị của dấu hiệu ban đầu và tần số tương ứng là :
\(x_1;x_2;x_3;...;x_k\)
\(n_1;n_2;n_3;...;n_k\)
Ta có công thức : \(\overline{X}=\frac{x_1n_1+x_2n_2+x_3n_3+...+x_kn_k}{n_1+n_2+n_3+...+n_k}\)
Cộng thêm vào các giá trị với số a ta có :
\(\overline{X_1}=\frac{\left(x_1+a\right)n_1+\left(x_2+a\right)n_2+\left(x_3+a\right)n_3+...+\left(x_k+a\right)+n_k}{n_1+n_2+n_3+...+n_k}\)
\(\Rightarrow\) \(\overline{X_1}=\frac{x_1n_1+a.n_1+x_2n_2+a.n_2+...+x_kn_k+a.n_k}{n_1+n_2+...+n_k}\)
\(\Rightarrow\) \(\overline{X_1}=\frac{x_1n_1+x_2n_2+...+x_kn_k+a.n_1+a.n_2+...+a.n_k}{n_1+n_2+...+n_k}\)
\(\Rightarrow\) \(\overline{X_1}=\frac{x_1n_1+x_2n_2+...+x_kn_k}{n_1+n_2+...+n_k}+\frac{a.n_1+a.n_2+...+a.n_k}{n_1+n_2+...+n_k}\)
\(\Rightarrow\) \(\overline{X_1}=\overline{X}+\frac{a\left(n_1+n_2+n_3+...+n_k\right)}{n_1+n_2+n_3+...+n_k}\)
\(\Rightarrow\) \(\overline{X_1}=\overline{X}+a\)
Vậy .....
Hơi dài, nếu k hỉu chỗ nào hỏi mk nha :))
Một giáo viên theo dõi thời gian làm một bài tập (tính bằng phút) của 30 học sinh & ghi lại như sau:
14 5 8 8 9 7 8 9 10 8 5 7 8 10 9
9 10 14 7 8 9 8 8 9 9 9 10 14 5 5
a/ lập bng tần số và nêu nhận xét
b/ tính số TBC & tìm mốt của dâu hiệu
c/ Nếu mỗi giá trị của dấu hiệu đều giảm 1,5 lần thì số TBC thay đổi như thế nào?
Nếu mỗi giá trị của dấu hiệu tăng 2 đơn vị thì số TBC thay đổi như thế nào?
Câu trả lời của bạn
a/ lập bảng tần số
giá trị(x) | 5 | 7 | 8 | 9 | 10 | 14 | |
tần số (n) | 4 | 3 | 8 | 8 | 4 | 3 | N=30 |
* NHẬN XÉT
thời gian làm bài ít nhất là 5 phút ( có 4 h/s)
thời gian làm bài nhiều nhất là 14 phút (có 8 học sinh)
thời gian làm bài chủ yếu là 8;9 phút( có 8 h/s)
b/ Tính số trung bình cộng
\(X=\frac{5.4+7.3+8.8+9.8+10.4+14.3}{30}\approx8,63\)
vậy số TBC là 8,63
BÀI toán có hai mốt: M0=8 & M0=9
C/ Khi mỗi giá trị của dấu hiệu tăng 1,5 lần thì số trung bình cộng ms giảm 1,5 lần
- nếu mỗi giá trị của dấu hiệu đều tăng 2 đơn vị thì số trung bình cộng tăng thêm 2 đơn vị
22x+3y=1; 12x-7y=-9 thì trung bình cộng của x và y bằng
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(\left\{\begin{matrix}22x+3y=1\\12x-7y=-9\end{matrix}\right.\Rightarrow\left(22x+3y\right)-\left(12x-7y\right)=10\Rightarrow10x+10y=10\)
\(\Rightarrow x+y=1\Rightarrow TBC\left(x+y\right)=\frac{1}{2}\)
Ban nao bt giup mk nha hua se tick
mai mk can roi
Diem trung binh cong cua bai kiem tra toan mot lop 7 duoc cho nhu sau:
to | A | B | C | A &B | B&C |
trung binh | 7,9 | 7,5 | 7,8 | 7,7 | 7,6 |
CHO BIET TO A CO 10 HOC SINH. tINH DIEM TRUNG BINH BAI KIEM TRA CUA LOP DO
Câu trả lời của bạn
mi ở đó không.nói chị bày rồi gửi câu trả lời cho tau
Đề: Năng suất lúa mùa (tạ/ha) của một số tỉnh năm 2013 được cho trong bảng sau:
53,5 | 46,3 | 50,7 | 46,3 | 56,6 | 56,6 | 60,1 | 56,7 | 51,5 | 54,6 |
50,7 | 44,5 | 51,5 | 50,7 | 42,9 | 42,9 | 52,0 | 41,4 | 54,6 | 53,5 |
a) Dấu hiệu điều tra là gì?
b) Số các giá trị của dấu hiệu;
c) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu;
d) Tính số trung bình cộng của dấu hiệu, từ đó suy ra năng suất lúa mùa trung bình của các tỉnh đó trong năm 2013.
Câu trả lời của bạn
a) Dấu hiệu điều tra là gì?
Dấu hiệu điều tra là năng suất lúa mùa (tạ/ha) của một số tỉnh năm 2013
b) Số các giá trị của dấu hiệu;
Các giá trị của dấu hiệu là : 20 (N = 20)
c) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu;
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là : 13 (x = 13)
d) Tính số trung bình cộng của dấu hiệu, từ đó suy ra năng suất lúa mùa trung bình của các tỉnh đó trong năm 2013.
= \(\frac{53,5.2+50,7.3+46,3.2+44,5+51,5+51,5.2+56,6+42,9+60,1+52,0.2+59,8+56,7+41,4+54,6.2}{20}\)
= \(\frac{1029,9}{20}=51,495\)
Vậy năng suất lúa mùa trung bình của các tỉnh đó trong năm 2013 là 51,495 ( tạ/ha )
Tuổi trung bình của 11 cầu thủ trong đội bóng đá là 23 tuổi.Nếu không kể thủ môn thì tuổi trug bình của 10 cầu thủ còn lại là 22 tuổi.Hỏi thủ môn đó bao nhiêu tuổi????
Câu trả lời của bạn
Tổng số tuổi 11 cầu thủ là:
23.11=253(tuổi)
Tổng số tuổi 10 cầu thủ không kể thủ môn là: 22.10=220(tuổi)
Tuổi của thủ môn là:253-220=33(tuổi)
Vậy tuổi của thủ môn là 33 tuổi(đpcm)
Tìm 7 số tự nhiên liên tiếp có số trung bình cộng của chúng là 2010
Câu trả lời của bạn
Gọi 7 số tự nhiên đó lần lượt là: a, a+1, a+2, a+3, a+4, a+5 , a+6
Ta có:
\(\dfrac{a+a+1+a+2+a+3+a+4+a+5+a+6}{7}\)= 2010
Suy ra: \(\dfrac{7x+21}{7}=2010\)
=> \(x+3=2010\)
\(x=2010-3\)
\(x=2007\)
=> 7 Số tự nhiên đó lần lượt là: 2007, 2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013.
______Chúc bạn học tốt______
) Cuối học kì I, thầy giáo chủ nhiệm liệt kê số ngày nghỉ học của 40 học sinh trong lớp bằng bảng sau:
1 | 0 | 3 | 0 | 5 | 3 | 2 | 5 | 1 | 3 |
0 | 1 | 1 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 0 | 5 |
0 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 1 | 3 | 2 | 4 |
2 | 1 | 2 | 2 | 3 | 0 | 2 | 1 | 0 | 1 |
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b) Hãy lập bảng tần số. Nhận xét.
c) Tính số trung bình cộng của dấu hiệu.
Câu trả lời của bạn
a , Dấu hiệu ở đây là : số ngày nghỉ của 40 học sinh trong lớp trong học kì 1
b , Bạn tự làm bằng tần số và nhận xét
c , Số trung bình cộng =7/4
Số trung bình cộng của năm số là 99.Biết bốn trong năm số đó là: 95;97;101;103.Tìm số còn lại
Câu trả lời của bạn
Gọi số còn lại là x
Ta có:
\(\frac{95+97+101+103+x}{5}\)=99\(\Leftrightarrow\) 396+x=99.5\(\Leftrightarrow\) x=99
kết quả môn nhảy cao trg đợt ktra cuối hok kì đc thầy giáo thể dục ghi lại như sau :
chiều cao ( xếp theo khoảng) | 90-95 | 95-100 | 100 - 105 | 105 - 110 | 110 - 115 | 115-120 | 120-125 |
tần số | 4 | 10 | 15 | 25 | 16 | 8 | 2 |
a. bảng này có gì khác sao vs bảng tần số đã biết ?
b. tính số trung bình cộng trg trường hợp này?
#mong_các-bn_giải_rõ_giùm_mik
Câu trả lời của bạn
a) Bảng này có điểm khác là Giá trị (x) được tính theo khoảng từ mấy đến mấy
b) Mình sẽ cộng các số với nhau tương ứng như 90 + 95 + 100 + 105 + 110 + 115 + 120 + 125 = 860 : 8 = 107,5 cm
Vậy chiều cao trung bình là 107,5 cm
Chắc vậy!!!!!!
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *