DapAnHay xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 7 bài Làm tròn số và ước lượng kết quả. Bài giảng có lý thuyết được tóm tắt ngắn gọn và các bài tập minh hoạ kèm theo lời giải chi tiết cho các em tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 7 Chân trời sáng tạo. Mời các em học sinh cùng tham khảo.
Ta đã biết cách làm tròn số thập phân hữu hạn: Cách làm tròn sô thập phân vô hạn cũng
tương tự như vậy.
Khi làm tròn một số thập phân đền hàng nào thì hàng đó gọi là hàng quy tròn. Muôn làm tròn sô thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau: - Gạch dưới chữ sô thập phân của hàng quy tròn. - Nhìn sang chữ số ngay bên phải: + Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ sô gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tật cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nêu chúng ở phân thập phân. + Nếu chữ sô đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch đưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng sô 0 hoặc bỏ đi nêu chúng ở phần thập phân. |
---|
Ví dụ 1:
a) Các số 45,123; 6(6)=6,6666..; -1,4142
được làm tròn đến hàng phần trăm lần lượt là: 45,12; 6,67, -1,41.
b) Các số 99,99499; -235(12); 6751,225)
được làm tròn đền hàng chục lần lượt là: 100; 240; 6750
Do mọi số thực đều có thê viết dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn nên đề dễ nhớ, dễ ước lượng, dễ tính toán với các số thực có nhiều chữ số, người ta thường làm tròn số.
Chú ý:
- Ta phải viết một số dưới đạng thập phân trước khi làm tròn.
- Khi làm tròn số thập phân ta không quan tâm đền dâu của nó.
Cho số thực d, nêu khi làm tròn số a ta thu được được sô x thoả mãn \(\left| {a - x} \right| \le d\) thi ta nói x là số làm tròn của số a với độ chính xác d. |
---|
Chú ý:
- Nếu độ chính xác d là số chục thì ta thường làm tròn a đến hàng trăm;
- Nếu độ chính xác d là số phần nghìn thì ta thường làm tròn a đến hàng phần trăm;...
Ví dụ: Hãy làm tròn
a) số - 4,3456 với độ chính xác d= 0,006;
b) số 12735590 với độ chính xác d = 500;
c) số \(\sqrt 2 \) với đô chính xác d = 0,0003.
Giải
a) Do độ chính xác đến hàng phần nghìn nên ta làm tròn số - 4,3456 đến hàng phản trăm và có kết quả là - 4,35
b) Do độ chính xác đền hàng trăm nên ta làm tròn số 12 735 590 đền hàng nghìn và có kết quả là 12 736 000.
c) Do độ chính xác đến hàng phần chục nghìn nên ta làm tròn số \(\sqrt 2 \) đến hàng phần nghìn và có kết quả là 1,414.
Ta có thể áp dụng quy tắc làm tròn sô đề ước lượng kết quả các phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí, đặc biệt là những sai sót do bấm nhằm nút khi sử dụng máy tính cầm tay.
Ví dụ: Đề ước lượng kết quả của phép nhân 7148.593, ta làm như sau:
- Làm tròn sô đền chữ số ở hàng cao nhất của môi thửa số:
\(7148 \approx 7000;{\rm{ }}593 \approx 600\)
- Nhân các số đã được làm tròn: 7 000, 600 = 4200000.
Ta thấy tích phải tìm sẽ xấp xỉ bằng bốn triệu hai trăm nghìn.
Ở đây tích đúng là 7148 . 593 = 4238 764.
Câu 1: Hãy viết các số sau dưới dạng số thập phân rồi làm tròn theo yêu cầu.
a) Làm tròn 3,1415 và số \(\pi \) đến hàng phần mười.
b) Làm tròn số \( - \frac{{10}}{3}\) đến hàng phần trăm.
c) Làm tròn số \(\sqrt 2 \) đến hàng phần nghìn.
Hướng dẫn giải
Cách làm tròn số thập phân:
- Bước 1: Xác định hàng làm tròn.
- Bước 2:
+ Nếu chữ số bên phải hàng làm tròn nhỏ hơn 5 ta bỏ toàn bộ các số sau hàng làm tròn.
+ Nếu chữ số bên phải hàng làm tròn lớn hơn hoặc bằng 5 ta bỏ toàn bộ các số sau hàng làm tròn và cộng thêm 1 vào chữ số hàng làm tròn.
a) \(3,1415 \approx 3,1\)và \(\pi \approx 3,1\)
b)\( - \frac{{10}}{3} \approx - 3,33\)
c)\(\sqrt 2 \approx 1,414\)
Câu 2:
a) Gọi x là số làm tròn đến hàng chục của số a=3128. Hãy chứng tỏ:
\(\left| {a - x} \right| \le 5\) và \(x - 5 \le a \le x + 5\)
b) Gọi y là số làm tròn đến hàng phần trăm của \(\frac{1}{3}\). Hãy chứng tỏ \(\left| {\frac{1}{3} - y} \right| \le 0,005\).
Hướng dẫn giải
a)
+) Ta có: a=3128 suy ra \(x = 3130\).
\(\left| {a - x} \right| = \left| {3128 - 3130} \right| = \left| { - 2} \right| = 2 \le 5\)
Vậy \(\left| {a - x} \right| \le 5\).
+) Ta có:
\(\begin{array}{l}x - 5 = 3128 - 5 = 3123\\x + 5 = 3128 + 5 = 3133\end{array}\)
Nên \(x - 5 \le a \le x + 5\)
b) Do y là số làm tròn đến hàng phần trăm của \(\frac{1}{3}\) nên \(y = 0,33\).
Ta có: \(\left| {\frac{1}{3} - y} \right| = \left| {\frac{1}{3} - 0,33} \right| = \left| {\frac{1}{{300}}} \right| = \frac{1}{{300}} = 0,00\left( 3 \right) \le 0,005\).
Nên \(\left| {\frac{1}{3} - y} \right| \le 0,005\).
Qua bài giảng ở trên, giúp các em học sinh:
- Nhận biết được ý nghĩa của việc ước lượng và làm tròn số.
- Thực hiện được làm tròn số thập phân.
- Thực hiện được ước lượng và làm tròn số căn cứ vào độ chính xác cho trước.
- Biết sử dụng máy tính cầm tay để ước lượng và làm tròn số.
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 7 Chân trời sáng tạo Chương 2 Bài 3để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Làm tròn số \(\sqrt 5 \) đến hàng phần nghìn được số:
Làm tròn số \(\frac{{ - 19}}{3}\) đến hàng phần trăm được số:
Làm tròn số đến hàng phần mười được số:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Chân trời sáng tạo Chương 2 Bài 3để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Hoạt động khám phá 1 trang 39 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thực hành 1 trang 40 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Vận dụng 1 trang 40 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Hoạt động khám phá 2 trang 40 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thực hành 2 trang 41 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Vận dụng 2 trang 41 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Vận dụng 3 trang 41 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thực hành 3 trang 41 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Vận dụng 4 trang 41 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 1 trang 42 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 2 trang 42 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 3 trang 42 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 4 trang 42 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 5 trang 42 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 6 trang 42 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 7 trang 42 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 7 DapAnHay
Làm tròn số \(\sqrt 5 \) đến hàng phần nghìn được số:
Làm tròn số \(\frac{{ - 19}}{3}\) đến hàng phần trăm được số:
Làm tròn số đến hàng phần mười được số:
Làm tròn số 183,(1) đến hàng đơn vị được số:
Làm tròn số 5 000 đến hàng trăm được số:
Một hình chữ nhật có chiều dài 20,3 cm, chiều rộng 14,52 cm. Diện tích hình chữ nhật và làm tròn kết quả đến hàng phần mười là:
294,756 cm2;
Diện tích của một sân chơi hình vuông có cạnh 4,25 m và làm tròn kết quả đến hàng phần mười là:
18,06 cm2;
Làm tròn số −4,5682 với độ chính xác d = 0,008 được số:
Làm tròn số 15 907 103 với độ chính xác d = 900 000 được số:
Diện tích của đất nước Việt Nam là 331 690 km2. Làm tròn số này với độ chính xác d = 500 được số:
331 600 km2;
Hãy viết các số sau dưới dạng số thập phân rồi làm tròn theo yêu cầu.
a) Làm tròn 3,1415 và số \(\pi \) đến hàng phần mười.
b) Làm tròn số \( - \frac{{10}}{3}\) đến hàng phần trăm.
c) Làm tròn số \(\sqrt 2 \) đến hàng phần nghìn.
Hãy viết các số sau dưới dạng số thập phân (nếu cần) rồi làm tròn theo yêu cầu.
a) Làm tròn đến hàng trăm: \(1000\pi ;\,\,\,\, - 100\sqrt {2.} \)
b) Làm tròn đến hàng phần nghìn: \( - \sqrt 5 ;\,\,6,\left( {234} \right)\).
Tính chu vi một cái bánh xe có bán kính 65 cm và làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.
a) Gọi x là số làm tròn đến hàng chục của số a=3128. Hãy chứng tỏ:
\(\left| {a - x} \right| \le 5\) và \(x - 5 \le a \le x + 5\)
b) Gọi y là số làm tròn đến hàng phần trăm của \(\frac{1}{3}\). Hãy chứng tỏ \(\left| {\frac{1}{3} - y} \right| \le 0,005\).
a) Hãy làm tròn số x =\(\sqrt 3 \)=1,73205... với độ chính xác d= 0,005.
b) Hãy làm tròn số –634 755 với độ chính xác d= 70.
Dân số quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh tính đến ngày 12/06/2021 là 635 988 người (nguồn: https://www.shareheartbeat.com/dan-so-tphcm). Hãy làm tròn số này với độ chính xác d= 50.
Một chiếc ti vi có đường chéo dài 32 inch, hãy tính độ dài đường chéo của ti vi này theo đơn vị cm với độ chính xác d= 0,05 (cho biết 1 inch = 2,54 cm).
Hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:
a) 6121.99;
b) 922,11 . 59,38;
c) (-551).8314.
Một bạn học sinh dùng máy tính cầm tay tính được kết quả của phép tính như sau: \(\sqrt {10} + 10\sqrt 2 \approx 27,304\).
Em hãy kiểm tra lại bằng cách ước lượng.
Làm tròn các số sau đây đến hàng phần nghìn: \(\sqrt 8 ;\,\,\,12,\left( {91} \right)\).
a) Cho biết a = \(\sqrt 5 \) = 2, 23606... Hãy làm tròn a đến hàng phần nghìn.
b) Hãy làm tròn số b=6547,12 đến hàng trăm.
a) Hãy quy tròn số x = \(\sqrt {10} \) = 3,741657... với độ chính xác d = 0,005.
b) Hãy quy tròn số 9 214 235 với độ chính xác d = 500.
Dân số của Việt Nam tính đến ngày 20/01/2021 là 97 800 744 người (nguồn: https://danso.org/viet-nam). Hãy làm tròn số này đến hàng triệu.
Tính chung 9 tháng đầu năm 2019, tổng lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam đạt 12 870 506 lượt khách (nguồn: https://vietnamtourism.gov.vn/). Hãy làm tròn số này đến hàng trăm.
Cho biết 1 inch = 2,54 cm. Tính độ dài đường chéo bằng đơn vị cm một màn hình 48 inch và làm tròn đến hàng phần mười.
Một hãng hàng không quốc tế quy định mỗi hành khách được mang hai va li không tính cước; mỗi va li cân nặng không vượt quá 23 kg. Hỏi với va li cân nặng 50,99 pound sau khi quy đổi sang kilôgam và làm tròn đến hàng đơn vị thì có vượt quá quy định về khối lượng không? (Cho biết 1 pound = 0,45359237 kg.)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(79,3826 ≈ 79, 383\) (vì chữ số đầu tiên của phần bị bỏ đi là \(6>5\))
Câu trả lời của bạn
\(17,418\approx 17,42\) (chữ số đầu tiên bị bỏ đi là \(8>5\))
Câu trả lời của bạn
\(7,923\approx 7,92\) (chữ số đầu tiên bị bỏ đi là \(3<5\))
Câu trả lời của bạn
\(79,1364\approx 79,14\) (chữ số đầu tiên bị bỏ đi là \(6>5\))
Câu trả lời của bạn
\(50,401\approx 50,40\) (chữ số đầu tiên bị bỏ đi là \(1<5\))
Câu trả lời của bạn
\(0,155\approx 0,16\) (chữ số đầu tiên bị bỏ đi là \(5=5\))
Câu trả lời của bạn
\(60,996\approx 61,00\) (chữ số đầu tiên bị bỏ đi là \(6>5\)).
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *