Nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích cho môn Toán 7, DapAnHay đã biên soạn bài Các phép tính với số hữu tỉ. Bài giảng gồm chi tiết các khái niệm về cộng, trừ, nhân và chia hai số hữu tỉ, giúp các em dễ dàng nắm bắt được kiến thức trọng tâm của bài, vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập. Mời các em cùng tham khảo.
+ Bước 1: Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số
+ Bước 2: Cộng, trừ phân số
Chú ý: Nếu 2 số hữu tỉ đều viết được dưới dạng số thập phân thì ta áp dụng quy tắc cộng và trừ 2 đối với số thập phân.
Ví dụ: Tính
a) \(\left( { - 0,25} \right) - \left( {\frac{4}{{ - 5}}} \right)\)
b) \(2\frac{1}{5} - \left( { - \frac{3}{{10}}} \right)\)
Giải
a) \(\left( { - 0,25} \right) - \left( {\frac{4}{{ - 5}}} \right) = \left( {\frac{{ - 1}}{4}} \right) - \left( {\frac{{ - 4}}{5}} \right) = \left( {\frac{{ - 5}}{{20}}} \right) - \left( {\frac{{ - 16}}{{20}}} \right) = \frac{{\left( { - 5} \right) - \left( { - 16} \right)}}{{20}} = \frac{{11}}{{20}}\)
b) \(2\frac{1}{5} - \left( { - \frac{3}{{10}}} \right) = \frac{{11}}{5} - \left( {\frac{{ - 3}}{{10}}} \right) = \frac{{22}}{{10}} - \left( {\frac{{ - 3}}{{10}}} \right) = \frac{{22 - \left( { - 3} \right)}}{{10}} = \frac{{25}}{{10}} = \frac{5}{2}\)
Phép cộng số hữu tỉ cũng có các tính chất như phép cộng số nguyên: giao hoán, kết hợp và cộng với số 0. |
---|
+ Giao hoán: a + b = b + a
+ Kết hợp: a + (b + c) = (a + b) + c
+ Cộng với số 0 : a + 0 = a
+ 2 số đối nhau luôn có tổng là 0: a + (-a) = 0
Chú ý: Trong tập các số hữu tỉ Q, ta cũng có quy tắc dấu ngoặc tương tự như trong tập các số nguyên Z
Khi bỏ ngoặc,
+ Nếu trước dấu ngoặc có dấu “+” thì ta bỏ ngoặc và giữ nguyên dấu của tất cả các số hạng trong ngoặc.
+ Nếu trước dấu ngoặc có dấu “-” thì ta bỏ ngoặc và đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
* Đối với 1 tổng, ta có thể đổi chỗ tùy ý các số hạng, đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng 1 cách tùy ý.
Ví dụ:
\(\begin{array}{l}\frac{8}{5} - (\frac{5}{4} + \frac{3}{5} - \frac{1}{4})\\ = \frac{8}{5} - \frac{5}{4} - \frac{3}{5} + \frac{1}{4}\\ = \left( {\frac{8}{5} - \frac{3}{5}} \right) + \left( {\frac{1}{4} - \frac{5}{4}} \right)\\ = \frac{5}{5} + \frac{{ - 4}}{4}\\ = 1 + ( - 1)\\ = 0\end{array}\)
Cho x, y là hai số hữu tỉ: \(x = \frac{a}{b};y = \frac{c}{d}\), ta có \(x.y = \frac{a}{b}.\frac{c}{d} = \frac{{a.c}}{{b.d}}\) |
---|
Chú ý: Nếu 2 số hữu tỉ đều viết được dưới dạng số thập phân thì ta áp dụng quy tắc nhân đối với số thập phân.
Ví dụ: Tính
a) \(\left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right).2\frac{1}{2}\);
b) \(\left( { - 1,25} \right).\left( { - \frac{3}{5}} \right)\).
Giải
a) \(\left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right).2\frac{1}{2} = \left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right).\frac{7}{3} = \frac{{\left( { - 3} \right).7}}{{4.3}} = \frac{{ - 7}}{4}\)
b) \(\left( { - 1,25} \right).\left( { - \frac{3}{5}} \right) = \left( {\frac{{ - 125}}{{100}}} \right).\left( { - \frac{3}{5}} \right) = \left( {\frac{{ - 5}}{4}} \right).\left( { - \frac{3}{5}} \right) = \frac{{\left( { - 5} \right).\left( { - 3} \right)}}{{4.5}} = \frac{3}{4}.\)
Phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất như phép nhân sô nguyên: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đôi với phép cộng. |
---|
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: a . (b . c) = (a . b) . c
+ Nhân với số 0 : a . 0 = 0
+ Nhân với số 1 : a . 1 = a
+ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a . ( b + c) = a.b + a.c
Ví dụ: Tính một cách hợp lí \(A = \left( {\frac{{ - 5}}{{17}}} \right).\frac{7}{8}.\left( {\frac{{17}}{{ - 5}}} \right).\left( { - 24} \right)\)
Giải
\(\begin{array}{l}
A = \left( {\frac{{ - 5}}{{17}}} \right).\frac{7}{8}.\left( {\frac{{17}}{{ - 5}}} \right).\left( { - 24} \right)\\
= \left[ {\left( {\frac{{ - 5}}{{17}}} \right).\left( {\frac{{17}}{{ - 5}}} \right)} \right].\left[ {\frac{7}{8}.\left( { - 24} \right)} \right]\\
= 1.\left( { - 21} \right) = - 21
\end{array}\)
Cho x, y là hai số hữu tỉ \(x = \frac{a}{b},y = \frac{c}{d}(y \ne 0)\), ta có: \(x:y = \frac{a}{b}:\frac{c}{d} = \frac{a}{b}.\frac{d}{c} = \frac{{a.d}}{{b.c}}\) |
---|
Ví dụ:
\(\begin{array}{l}\frac{4}{7}.\frac{3}{5} - \frac{2}{5}:\frac{7}{{ - 4}}\\ = \frac{4}{7}.\frac{3}{5} - \frac{2}{5}.\frac{{ - 4}}{7}\\ = \frac{4}{7}.\frac{3}{5} + \frac{4}{7}.\frac{2}{5}\\ = \frac{4}{7}.\left( {\frac{3}{5} + \frac{2}{5}} \right)\\ = \frac{4}{7}.1\\ = \frac{4}{7}\end{array}\)
Câu 1: Tính:
a) \(0,6 + \left( {\frac{3}{{ - 4}}} \right)\)
b) \(\left( { - 1\frac{1}{3}} \right) - \left( { - 0,8} \right).\)
Hướng dẫn giải
a)
\(\begin{array}{l}0,6 + \left( {\frac{3}{{ - 4}}} \right) = \frac{6}{{10}} + \left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right)\\ = \frac{{12}}{{20}} + \left( {\frac{{ - 15}}{{20}}} \right) = \frac{{12 + \left( { - 15} \right)}}{{20}}\\ = \frac{{ - 3}}{{20}}\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}\left( { - 1\frac{1}{3}} \right) - \left( { - 0,8} \right) = \frac{{ - 4}}{3} + \frac{8}{{10}}\\ = \frac{{ - 4}}{3} + \frac{4}{5} = \frac{{ - 20}}{{15}} + \frac{{12}}{{15}} = \frac{{ - 8}}{{15}}.\end{array}\)
Câu 2: Tính giá trị của biểu thức sau một cách hợp lí:
\(B = \left( {\frac{{ - 3}}{{13}}} \right) + \frac{{16}}{{23}} + \left( {\frac{{ - 10}}{{13}}} \right) + \frac{5}{{11}} + \frac{7}{{23}}\)
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l}B = \left( {\frac{{ - 3}}{{13}}} \right) + \frac{{16}}{{23}} + \left( {\frac{{ - 10}}{{13}}} \right) + \frac{5}{{11}} + \frac{7}{{23}}\\ = \left[ {\left( {\frac{{ - 3}}{{13}}} \right) + \left( {\frac{{ - 10}}{{13}}} \right)} \right] + \left[ {\frac{{16}}{{23}} + \frac{7}{{23}}} \right] + \frac{5}{{11}}\\ = - 1 + 1 + \frac{5}{{11}}\\ = \frac{5}{{11}}\end{array}\)
Câu 3: Tính:
a)\(A = \frac{5}{{11}}.\left( {\frac{{ - 3}}{{23}}} \right).\frac{{11}}{5}.\left( { - 4,6} \right);\) b) \(B = \left( {\frac{{ - 7}}{9}} \right).\frac{{13}}{{25}} - \frac{{13}}{{25}}.\frac{2}{9}\)
Hướng dẫn giải
a)
\(\begin{array}{l}A = \frac{5}{{11}}.\left( {\frac{{ - 3}}{{23}}} \right).\frac{{11}}{5}.\left( { - 4,6} \right)\\A = \frac{5}{{11}}.\left( {\frac{{ - 3}}{{23}}} \right).\frac{{11}}{5}.\frac{{ - 23}}{5}\\A = \frac{{5.\left( { - 3} \right).11.\left( { - 23} \right)}}{{11.23.5.5}}\\A = \frac{3}{5}\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}B = \left( {\frac{{ - 7}}{9}} \right).\frac{{13}}{{25}} - \frac{{13}}{{25}}.\frac{2}{9}\\B = \frac{{13}}{{25}}.\left( {\frac{{ - 7}}{9} - \frac{2}{9}} \right)\\B = \frac{{13}}{{25}}.1\\B = \frac{{13}}{{25}}.\end{array}\)
Câu 4: Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng là \(\frac{{15}}{4}\) m, chiều dài là \(\frac{{27}}{5}\)m. Tính tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của căn phòng đó.
Hướng dẫn giải
Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của căn phòng là:
\(\frac{{15}}{4}:\frac{{27}}{5} = \frac{{15}}{4}.\frac{5}{{27}} = \frac{{25}}{{36}}\)
Qua bài giảng ở trên, giúp các em học sinh:
- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp số hữu tỉ.
- Vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính một cách hợp lí.
- Giải quyết được những vấn đề thực tiễn gắn với việc thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 7 Chân trời sáng tạo Chương 1 Bài 2để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Kết quả của phép tính \(0,5 + \left( { - \frac{3}{7}} \right)\) là:
Cho biết \({\rm{x}} + \frac{2}{{15}} = - \frac{3}{{10}}\) thì:
Số \(\frac{{ - 5}}{{18}}\) là hiệu của hai số hữu tỉ nào dưới đây?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Chân trời sáng tạo Chương 1 Bài 2để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Hoạt động khám phá 1 trang 11 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thực hành 1 trang 11 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thực hành 2 trang 11 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Hoạt động khám phá 2 trang 11 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thực hành 3 trang 12 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Vận dụng 1 trang 12 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Hoạt động khám phá 3 trang 12 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thực hành 4 trang 13 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Hoạt động khám phá 4 trang 13 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thực hành 5 trang 14 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Vận dụng 2 trang 14 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Hoạt động khám phá 5 trang 14 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thực hành 6 trang 14 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thực hành 7 trang 14 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Vận dụng 3 trang 14 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 1 trang 15 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 2 trang 15 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 3 trang 15 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 4 trang 15 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 5 trang 15 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 6 trang 16 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 7 trang 16 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 8 trang 16 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 9 trang 16 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 10 trang 16 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 11 trang 16 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 12 trang 17 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 7 DapAnHay
Kết quả của phép tính \(0,5 + \left( { - \frac{3}{7}} \right)\) là:
Cho biết \({\rm{x}} + \frac{2}{{15}} = - \frac{3}{{10}}\) thì:
Số \(\frac{{ - 5}}{{18}}\) là hiệu của hai số hữu tỉ nào dưới đây?
Kết luận nào đúng về giá trị của biểu thức \({\rm{A}} = \frac{1}{5} - \left[ {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right) - \left( {\frac{1}{3} + \frac{5}{6}} \right)} \right]?\)
Chọn khẳng định đúng về quy tắc chuyển vế đối với số hữu tỉ:
Thực hiện phép tính \(\frac{1}{3}:\left( { - 0,125} \right)\) ta được kết quả là:
Tìm x, biết: \({\rm{x}}:0,112 = \frac{1}{5}\)
Số nào sau đây là kết quả của phép tính \(1\frac{3}{5} + 0,45.\frac{2}{5}\).
Tính chất của phép nhân các số hữu tỉ bao gồm:
Tìm x, biết: \(\left( {x - \frac{4}{5}} \right):\frac{1}{2} = \frac{{ - 8}}{5}.\)
Từ mặt nước biển, một thiết bị lặn khảo sát lặn xuống \(\frac{{43}}{6}\)m. Sau đó thiết bị tiếp tục lặn xuống thêm 5,4 m nữa. Hỏi khi đó thiết bị khảo sát ở độ cao bao nhiêu mét so với mực nước biển?
Tính:
a) \(0,6 + \left( {\frac{3}{{ - 4}}} \right)\)
b) \(\left( { - 1\frac{1}{3}} \right) - \left( { - 0,8} \right).\)
Nhiệt độ hiện tại trong một kho lạnh là -5,8 °C. Do yêu cầu bảo quản hàng hoá, người quản lý kho tiếp tục giảm độ lạnh của kho thêm \(\frac{5}{2}{\,^o}C\) nữa. Hỏi khi đó nhiệt độ trong kho là bao nhiêu độ?
Cho biểu thức \(M = \frac{1}{2} + \frac{2}{3} + \left( { - \frac{1}{2}} \right) + \frac{1}{3}\). Hãy tính giá trị của M theo hai cách:
a) Thực hiện phép tính từ trái sang phải
b) Nhóm các số hạng thích hợp rồi thực hiện phép tính
Tính giá trị của biểu thức sau một cách hợp lí:
\(B = \left( {\frac{{ - 3}}{{13}}} \right) + \frac{{16}}{{23}} + \left( {\frac{{ - 10}}{{13}}} \right) + \frac{5}{{11}} + \frac{7}{{23}}\)
Lượng cà phê nhập và xuất tại một công ty xuất khẩu cà phê trong 6 tuần được ghi trong bảng dưới đây. Tính lượng cà phê tồn kho trong 6 tuần đó
Nhiệt độ đo được vào một buổi tối mùa đông tại Sa Pa là -1,8 °C. Nhiệt độ buổi chiều hôm đó bằng \(\frac{2}{3}\) nhiệt độ buổi tối. Hỏi nhiệt độ ở Sa Pa buổi chiều hôm đó là bao nhiêu độ C?
Tính:
a) \(\left( { - 3,5} \right).\left( {1\frac{3}{5}} \right);\)
b) \(\frac{{ - 5}}{9}.\left( { - 2\frac{1}{2}} \right).\)
Cho biểu thức M = \(\frac{1}{7}.(\frac{{ - 5}}{8}) + \frac{1}{7}.(\frac{{ - 11}}{8})\). Hãy tính giá trị của M theo 2 cách:
a) Thực hiện tính nhân rồi cộng 2 kết quả
b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Tính:
a) \(A = \frac{5}{{11}}.\left( {\frac{{ - 3}}{{23}}} \right).\frac{{11}}{5}.\left( { - 4,6} \right);\) b) \(B = \left( {\frac{{ - 7}}{9}} \right).\frac{{13}}{{25}} - \frac{{13}}{{25}}.\frac{2}{9}\)
Giải bài toán ở hoạt động khởi động (Trang 11)
Một toà nhà cao tầng có hai tầng hầm. Tầng hầm B1 có chiều cao 2,7 m. Tầng hầm B2 có chiều cao bằng \(\frac{4}{3}\) tầng hầm B1. Tính chiều cao tầng hầm của toà nhà so với mặt đất.
Số xe máy của một cửa hàng bán được trong tháng 9 là 324 chiếc và bằng \(\frac{3}{2}\) số xe máy bán được trong tháng 8. Tính số xe máy cửa hàng đã bán trong tháng 8.
Tính:
a)\(\frac{{14}}{{15}}:\left( { - \frac{7}{5}} \right)\); b)\(\left( { - 2\frac{2}{5}} \right):\left( { - 0,32} \right)\).
Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng là \(\frac{{15}}{4}\) m, chiều dài là \(\frac{{27}}{5}\)m. Tính tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của căn phòng đó.
Một kho có 45 tấn gạo. Người quản lý kho đã xuất đi \(\frac{1}{3}\) số gạo để cứu trợ đồng bào bị bão lụt, sau đó bán đi \(7\frac{2}{5}\) tấn, cuối cùng nhập thêm 8 tấn nữa. Tính số gạo còn lại trong kho.
Tính:
\(a)\frac{2}{{15}} + \left( {\frac{{ - 5}}{{24}}} \right)\)
b) \(\left( {\frac{{ - 5}}{9}} \right) - \left( { - \frac{7}{{27}}} \right);\)
c)\(\left( { - \frac{7}{{12}}} \right) + 0,75\)
d)\(\left( {\frac{{ - 5}}{9}} \right) - 1,25\)
e)\(0,34.\frac{{ - 5}}{{17}}\)
g) \(\frac{4}{9}:\left( { - \frac{8}{{15}}} \right);\)
h)\(\left( {1\frac{2}{3}} \right):\left( {2\frac{1}{2}} \right)\)
i) \(\frac{2}{5}.\left( { - 1.25} \right)\)
k) \(\left( {\frac{{ - 3}}{5}} \right).\left( {\frac{{15}}{{ - 7}}} \right).3\frac{1}{9}\)
Tính:
a)\(0,75 - \frac{5}{6} + 1\frac{1}{2};\)
b)\(\frac{3}{7} + \frac{4}{{15}} + \left( {\frac{{ - 8}}{{21}}} \right) + \left( { - 0,4} \right);\)
c)\(0,625 + \left( {\frac{{ - 2}}{7}} \right) + \frac{3}{8} + \left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right) + 1\frac{2}{3}\)
d)\(\left( { - 3} \right).\left( {\frac{{ - 38}}{{21}}} \right).\left( {\frac{{ - 7}}{6}} \right).\left( { - \frac{3}{{19}}} \right);\)
e) \(\left( {\frac{{11}}{{18}}:\frac{{22}}{9}} \right).\frac{8}{5};\)
g)\(\left[ {\left( {\frac{{ - 4}}{5}} \right).\frac{5}{8}} \right]:\left( {\frac{{ - 25}}{{12}}} \right)\)
Thay dấu ? bằng dấu (>,<,=) thích hợp.
\(\begin{array}{l}
a)\left( {\frac{{ - 5}}{8}} \right) + \left( {\frac{3}{{ - 8}}} \right)? - 1;\\
b)\left( {\frac{{ - 13}}{{22}}} \right) + \left( {\frac{{ - 5}}{{22}}} \right)?\frac{{ - 8}}{{11}};\\
c)\frac{1}{6} + \left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right)?\frac{1}{{14}} + \left( {\frac{{ - 4}}{7}} \right).
\end{array}\)
Tính:
a)\(\frac{3}{7}.\left( { - \frac{1}{9}} \right) + \frac{3}{7}.\left( { - \frac{2}{3}} \right);\)
b)\(\left( {\frac{{ - 7}}{{13}}} \right).\frac{5}{{12}} + \left( {\frac{{ - 7}}{{13}}} \right).\frac{7}{{12}} + \left( {\frac{{ - 6}}{{13}}} \right);\)
c)\(\left[ {\left( {\frac{{ - 2}}{3} + \frac{3}{7}} \right)} \right]:\frac{5}{9} + \left( {\frac{4}{7} - \frac{1}{3}} \right):\frac{5}{9}\)
d)\(\frac{5}{9}:\left( {\frac{1}{{11}} - \frac{5}{{22}}} \right) + \frac{5}{9}:\left( {\frac{1}{{15}} - \frac{2}{3}} \right);\)
e) \(\frac{3}{5} + \frac{3}{{11}} - \left( {\frac{{ - 3}}{7}} \right) + \left( {\frac{{ - 2}}{{97}}} \right) - \frac{1}{{35}} - \frac{3}{4} + \left( {\frac{{ - 23}}{{44}}} \right)\)
Tìm x, biết:
a) \(x.\frac{{14}}{{27}} = \frac{{ - 7}}{9}\)
b) \(\left( {\frac{{ - 5}}{9}} \right):x = \frac{2}{3};\)
c) \(\frac{2}{5}:x = \frac{1}{{16}}:0,125\)
d) \( - \frac{5}{{12}}x = \frac{2}{3} - \frac{1}{2}\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Có tồn tại hay không số dương a và b sao cho 1/a - 1/b = 1/a -b
Câu trả lời của bạn
ko tồn tại
Có tồn tại
Câu trả lời của bạn
\(\eqalign{
& {{ - 8} \over {18}} - {{15} \over {27}} \cr
& = {{ - 8} \over {18}} + \left( { - {{15} \over {27}}} \right)\cr
& ={{ - 8:2} \over {18:2}} + {{-15:3} \over {27:3}} \cr
& = {{ - 4} \over 9} + {{ - 5} \over 9} = {{ - 4+(-5)} \over 9}\cr
& = {{ - 9} \over 9} = - 1 \cr} \)
Câu trả lời của bạn
\(\eqalign{
& \,\,{{ - 1} \over {21}} + {{ - 1} \over {28}} \cr
& = {{( - 1).4} \over {21.4}} + {{( - 1).3} \over {28.3}} \cr
& = {{ - 4} \over {84}} + {{ - 3} \over {84}}= {{ - 4+(-3)} \over {84}} \cr
&= {{ - 7} \over {84}} = {{ - 7:7} \over {84:7}}\cr
&= {{ - 1} \over {12}} \cr} \)
Câu trả lời của bạn
\(\eqalign{
& \,\,{{ - 5} \over {12}} + 0,75= {{ - 5} \over {12}} + {75\over 100} \cr
&= {{ - 5} \over {12}} + {3 \over 4} \cr
& \, = {{ - 5} \over {12}} + {9 \over {12}} = {{ - 5 + 9} \over {12}} \cr
& \, = {4 \over {12}} = {4:4 \over {12:4}} = {1 \over 3} \cr} \)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
\dfrac{a}{b} + \dfrac{{ - a}}{{b + 1}}\\
= \dfrac{{a\left( {b + 1} \right)}}{{b\left( {b + 1} \right)}} + \dfrac{{\left( { - a} \right).b}}{{b\left( {b + 1} \right)}}\\
= \dfrac{{ab + a}}{{b\left( {b + 1} \right)}} + \dfrac{{ - ab}}{{b\left( {b + 1} \right)}}\\
= \dfrac{{ab + a + \left( { - ab} \right)}}{{b\left( {b + 1} \right)}} = \dfrac{a}{{b\left( {b + 1} \right)}}
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\eqalign{
& \,\,3,5 - \left( { - {2 \over 7}} \right) = 3,5 + {2 \over 7} \cr
& = {{35} \over {10}} + {2 \over 7} = {7 \over 2} + {2 \over 7} = {{49} \over {14}} + {4 \over {14}} \cr
& = {{49 + 4} \over {14}} = {{53} \over {14}} = 3{{11} \over {14}} \cr} \)
Câu trả lời của bạn
\(x + \dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{4} \Rightarrow x= \dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{3}= \dfrac{9}{12} - \dfrac{4}{12} = \dfrac{5}{12}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
\dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{3}.\dfrac{{ - 6}}{{10}} = \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{3}.\dfrac{{ - 3}}{5}\\
= \dfrac{2}{3} + \dfrac{{1.\left( { - 3} \right)}}{{3.5}} = \dfrac{2}{3} + \dfrac{{ - 1}}{5}\\
= \dfrac{{10}}{{15}} + \dfrac{{ - 3}}{{15}} = \dfrac{{10 + \left( { - 3} \right)}}{{15}} = \dfrac{7}{{15}}
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{5}{7} \Rightarrow x = \dfrac{5}{7} + \dfrac{2}{5} = \dfrac{25}{35} + \dfrac{14}{35}= \dfrac{39}{35} = 1\dfrac{4}{35}\)
Câu trả lời của bạn
\(-x - \dfrac{2}{3} = - \dfrac{6}{7}\)
Ta có: \(\dfrac{-2}{3} + \dfrac{6}{7} = x \)
\( \Rightarrow x = -\dfrac{14}{21} + \dfrac{18}{21}= \dfrac{4}{21}\)
Câu trả lời của bạn
\(\eqalign{
&\,\left( {{{ - 2} \over 3} + {3 \over 7}} \right):{4 \over 5} + \left( {{{ - 1} \over 3} + {4 \over 7}} \right):{4 \over 5} \cr
& = \left( {{{ - 2} \over 3} + {3 \over 7} + {{ - 1} \over 3} + {4 \over 7}} \right):{4 \over 5} \cr
& = \left[ {\left( {{{ - 2} \over 3} + {{ - 1} \over 3}} \right) + \left( {{3 \over 7} + {4 \over 7}} \right)} \right]:{4 \over 5} \cr
& = \left( {{{ - 3} \over 3} + {7 \over 7}} \right):{4 \over 5} \cr
& = ( - 1 + 1):{4 \over 5} = 0:{4 \over 5} = 0\cr} \)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{4}{7} - x = \dfrac{1}{3}\)
Ta có: \(\dfrac{4}{7} - \dfrac{1}{3} = x\)
\( \Rightarrow x = \dfrac{12}{21} - \dfrac{7}{21}= \dfrac{5}{21}\)
Câu trả lời của bạn
\(\eqalign{
&\,\,{5 \over 9}:\left( {{1 \over {11}} - {5 \over {22}}} \right) + {5 \over 9}:\left( {{1 \over {15}} - {2 \over 3}} \right) \cr &={5 \over 9}:\left( {{2 \over {22}} - {5 \over {22}}} \right) + {5 \over 9}:\left( {{1 \over {15}} - {10 \over 15}} \right) \cr
& = {5 \over 9}:{{2 - 5} \over {22}} + {5 \over 9}:{{1 - 10} \over {15}} \cr
& = {5 \over 9}:{{ - 3} \over {22}} + {5 \over 9}:{{ - 9} \over {15}} \cr
& = {5 \over 9}.{{22} \over { - 3}} + {5 \over 9}.{{15} \over { - 9}} \cr
& = {5 \over 9}.\left( {{{22} \over { - 3}} + {{15} \over { - 9}}} \right) \cr
& = {5 \over 9}.\left( {{{ - 22} \over 3} + {{ - 5} \over 3}} \right) \cr
& = {5 \over 9}.{{ - 27} \over 3} = {5 \over 9}.( - 9) \cr
& = {{5.( - 9)} \over 9} = - 5 \cr} \)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *