Nội dung bài học nghiên cứu về các vấn đề: Natri hidroxit NaOH và Canxi hidroxit Ca(OH)2 có những tính chất vật lí, tính chất hóa học nào? Những ứng dụng trong đời sống và sản xuất gồm những gì?
Hình 1: Trạng thái tự nhiên của NaOH
NaOH là bazơ tan và có các tính chất hóa học của một bazơ tan:
Dung dịch NaOH làm quì tím chuyển sang màu xanh, phenolphtalein không màu thành màu đỏ.
Video 1: Dung dịch NaOH tác dụng với giấy quỳ và phenolphtalein
Video 2: Phản ứng giữa dung dịch NaOH và HCl
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
NaOH + CO2 → NaHCO3
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
(Sẽ được trình bày cụ thể ở bài 9)
Hình 2: Ứng dụng của NaOH
Hình 3: Điện phân dung dịch NaCl
Tác dụng của màng ngăn xốp: Không cho khí Hiđro và clo tác dụng với nhau (không có màng ngăn xốp không thu được NaOH) H2 + Cl2 → 2HCl
Phương trình phản ứng: 2NaCl + 2H2O (Điện phân dung dịch, có màng ngăn) → 2NaOH + H2 + Cl2
Hình 4: Cách pha chế dung dịch Caxi hidroxit
Phương trình hóa học:
H2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4 + 2H2O
HCl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2H2O
Tuỳ theo tỉ lệ số mol của Ca(OH)2 với số SO2 mà có thể tạo muối trung hoà và nước, muối axit Hoặc cả hai muối.
Phương trình hóa học:
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O
Ca(OH)2 + 2SO2 → Ca(HSO3)2
Nếu pH = 7 thì dung dịch là trung tính
Nếu pH > 7 thì dung dịch có tính bazơ ⇒ Nếu pH càng lớn, độ bazơ của dung dịch càng lớn và ngược lại
Nếu pH < 7 thì dung dịch có tính axit ⇒ Nếu pH càng nhỏ, độ axit của dung dịch càng lớn và ngược lại
Hình 5: Thang pH
Na2O → NaOH → Na2SO4 → BaSO4
Na2O + H2O → 2NaOH
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Hoặc : 2NaOH + SO3 → Na2SO4 + 2H2O
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
Hoặc : Na2SO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4 + 2NaNO3
Hoặc : Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH
Hòa tan 112 g KOH vào nước thì được 2 lit dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là:
Số mol KOH là: \({n_{KOH}} = \frac{m}{M} = \frac{{112}}{{56}} = 2(mol)\)
Nồng độ mol của dung dịch thu được là:
\({C_M} = \frac{n}{V} = \frac{2}{2} = 1M\)
Dẫn V lit CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 3,7 gam Ca(OH)2. Sau phản ứng thu được 4 gam kết tủa. Tính V?
Theo bài ra ta có:
Số mol của Ca(OH)2 = \(\frac{{3,7}}{{74}}\) = 0,05 mol
Số mol của CaCO3 = \(\frac{4}{{100}}\) = 0,04 mol
Phương trình hóa học:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Nếu CO2 không dư:
Ta có số mol CO2 = số mol CaCO3 = 0,04 mol
Vậy V(đktc) = 0,04 x 22,4 = 0,896 lít
Nếu CO2 dư:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,05 \(\leftarrow\) 0,05 mol → 0,05
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
0,01 \(\leftarrow\) (0,05 - 0,04) mol
Vậy tổng số mol CO2 đã tham gia phản ứng là: 0,05 + 0,01 = 0,06 mol
V(đktc) = 22,4 x 0,06 = 1,344 lít
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 8có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là:
Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 8.
Bài tập 1 trang 27 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 27 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 27 SGK Hóa học 9
Bài tập 1 trang 30 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 30 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 30 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 30 SGK Hóa học 9
Bài tập 8.1 trang 9 SBT Hóa học 9
Bài tập 8.2 trang 9 SBT Hóa học 9
Bài tập 8.3 trang 10 SBT Hóa học 9
Bài tập 8.4 trang 10 SBT Hóa học 9
Bài tập 8.5 trang 10 SBT Hóa học 9
Bài tập 8.6 trang 10 SBT Hóa học 9
Bài tập 8.7 trang 10 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là:
Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử:
Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:
Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2 :
Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là:
Cho 2,24 lít khí CO2 ( đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ca(OH)2 , chỉ thu được muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là:
Hòa tan 30 g NaOH vào 170 g nước thì thu được dung dịch NaOH có nồng độ là:
Dẫn 22,4 lít khí CO2 ( đktc) vào 200g dung dịch NaOH 20%. Sau phản ứng tạo ra sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau:
Xác định chất dư sau phản ứng khi dẫn từ từ 1,568 lít CO2 (đktc) vào dung dịch có hòa tan 6,4g NaOH?
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học (nếu có).
Có những chất sau: Zn, Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, CuSO4, NaCl, HCl.
Hãy chọn chất thích hợp điền vào mỗi sơ đồ phản ứng sau và lập phương trình học:
a) ….. Fe2O3 + H2O;
b) H2SO4 + … → Na2SO4 + H2O;
c) H2SO4 + … → ZnSO4 + H2O;
d) NaOH + …. → NaCl + H2O;
e) ….. + CO2 → Na2CO3 + H2O.
Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH, sản phẩm là muối Na2CO3.
a) Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)?
b) Hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa hoặc sau:
Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong ba chất rắn màu trắng sau: CaCO3, CaO, Ca(OH)2. Hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương pháp hóa học?
Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng khi cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra:
a) Muối natri hiđrosunfat.
b) Muối natrisunfat.
Một dung dịch bão hòa khí CO2 trong nước có pH = 4. Hãy giải thích và viết phương trình hóa học của CO2 với nước?
Bằng phương pháp hoá học nào có thể phân biệt được hai dung dịch bazơ: NaOH và Ca(OH)2? Viết phương trình hoá học.
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những dung dịch sau: NaOH, Na2SO4, H2SO4, HCl. Hãy nhận biết dung dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.
Cho những chất sau: Na2CO3, Ca(OH)2, NaCl.
a) Từ những chất đã cho, hãy viết các phương trình hoá học điều chế NaOH.
b) Nếu những chất đã cho có khối lượng bằng nhau, ta dùng phản ứng nào để có thể điều chế được khối lượng NaOH nhiều hơn ?
Bảng dưới đây cho biết giá trị pH của dung dịch một số chất
A (pH = 13), B (pH = 3); C (pH = 1); D (pH = 7); E (pH = 8)
a) Hãy dự đoán trong các dung dịch ở trên :
Dung dịch nào có thể là axit như HCl, H2SO4
Dung dịch nào có thể là bazơ như NaOH, Ca(OH)2.
Dung dịch nào có thể là đường, muối NaCl, nước cất.
Dung dịch nào có thể là axit axetic (có trong giấm ăn).
Dung dịch nào có tính bazơ yếu, như NaHCO3.
b) Hãy cho biết:
1. Dung dịch nào có phản ứng với Mg, với NaOH.
2. Dung dịch nào có phản ứng với dung dịch HCl.
3. Những dung dịch nào trộn với nhau từng đôi một sẽ xảy ra phản ứng hoá học.
3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 4,15 gam các muối clorua.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng của mỗi hiđroxit trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư.
a) Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc
b) Dẫn khí CO2 thu được ở trên vào lọ đựng 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối cacbonat thu được.
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg(OH)2, Cu(OH)2, NaOH tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1M và tạo thành 24,1 gam muối clorua. Hãy tính m.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Trung hòa dung dịch có chứa 109,5gHCl đầu tiên người ta dùng dung dịch chứa 112g KOH . Sau đó lại cho thêm dung dịch Ba(OH)2 25% để trung hòa hết axit . Hỏi khối lượng dung dịch Ba(OH)2 đã dùng là bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
Theo đề bài ta có : \(nHCl=\dfrac{109,5}{36,5}=3\left(mol\right)\)
nKOH = \(\dfrac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
PTHH 1 :
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H2O\)
2mol...... 2mol
Theo PTHH 1 ta có tỉ lệ : \(nKOH=\dfrac{2}{1}mol< nHCl=\dfrac{3}{1}mol\)
=> Số mol của HCl dư ( tính theo số mol của KOH)
PTHH 2 :
\(2HCl+Ba\left(OH\right)2\rightarrow BaCl2\downarrow+2H2O\)
(3-2)mol.....1/2(3-2)mol
=> mddBa(OH)2(cần dùng) = \(\dfrac{\left(\dfrac{1}{2}\left(3-2\right)\right).171.100\%}{25\%}=342\left(g\right)\)
Vậy........
Hấp thu hoàn toàn 2,688l CO2 vào 2,5l dung dịch Ba(OH)2 nồng độ aM thu được 15,76g kết tủa. Tìm giá trị của a.
Câu trả lời của bạn
TH1: Sp là muối TH (CO2 hết sau pư này)
\(CO_2\left(0,12\right)+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3\left(0,12\right)+H_2O\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12mol\)
\(m_{BaCO_3}=0,12.197=23,64\left(g\right)>15,76\) (vô lí)
TH2: Sp là cả 2 muối
\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
\(2CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
Gọi số mol của 2 muối trên lần lượt là a,b (a,b > 0)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{15,76}{197}=0,08mol=b\)
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}a+2b=0,12\\b=0,08\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow a=0,02\)
\(\Rightarrow n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,02+0,08=0,1mol\)
\(\Rightarrow a=C_{MddBa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,1}{2,5}=0,04M\).
Hỗn hợp A gồm Al(OH)3 và Zn(OH)2. Hòa tan m (g) A vào 180ml dd HCl 1M vừa đủ, mặt khác m (g) A lại tác dụng với 100ml dd KOH 1M vừa đủ. Tính % khối lượng mỗi chất trong A?
Câu trả lời của bạn
- Đặt nAl(OH)3 = x mol và nZn(OH)2 = y mol
- Hòa tan m (g) A vào 180ml dd HCl 1M vừa đủ
nHCl = 0,18 mol
Al(OH)3 (x) + 3HCl (3x) -----> AlCl3 + 3H2O (1)
Zn(OH)2 (y) + 2HCl (2y) -----> ZnCl3 + 2H2O (2)
- Theo PTHH(1;2): nHCl = 3x + 2y = 0,18 mol
- mặt khác m (g) A lại tác dụng với 100ml dd KOH 1M vừa đủ.
nKOH = 0,1 mol
Al(OH)3 (0,1) + KOH (0,1) -----> KAlO2 + 2H2O (3)
- Theo PTHH(3): nAl(OH)3 = x = 0,1 mol
- Thay x = 0,1 vào 3x + 2y = 0,18
=> y =
P/S: chà ko biết sai chỗ nào nữa, hay đề lộn vậy ta
Câu 1: Cho 19.35g K tác dụng với 51g nước. Tính nồng độ % của dung dịch tạo thành sau phản ứng
Câu 2: Cho 11.5g Na tác dụng với 69g nước. Tính nồng độ % của dung dịch tạo thành sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
Câu 1:
nồng độ phần trắm của dung dịch tạo thành sau phản ứng :
C%dd = \(\dfrac{19.35\cdot100}{51}=\dfrac{645}{17}\approx37,94\%\)
Câu 2:
nồng độ phần trắm của dung dịch tạo thành sau phản ứng :
C%dd = \(\dfrac{11.5\cdot100}{69}=\dfrac{50}{3}\approx16.7\%\)
Cho 15,5g Na2O tác dụng với nước, thu đc 0,5l dd bazo
a. Viết PT phản ứng và tính Cm của bazo
b. tính thể tích dd H2SO4 nồng độ 20% có khối lượng riêng là 1,14g/ml cần dùng để trung hoà dd bazo thu được?
c. Tính nồng độ mol/l chất có trong dd sau phản ứng trung hoà
Câu trả lời của bạn
a.
\(nNa_2O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
\(P.tr:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(..........1......1.......2\)
\(........0,25.....0,25.....0,5\)
Nồng độ mol của NaOH:
\(C_MNaOH=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b)
\(Ptr:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(........2..........1............1.........2\)
\(.......0,5..........0,25.............0,25.......0,5\)
\(mH_2SO_4=n.M=0,25.98=24,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow mddH_2SO_4=\dfrac{mH_2SO_4.100\%}{C\%}=\dfrac{24,5.100\%}{20\%}=122,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow VddH_2SO_4=\dfrac{m}{D}=\dfrac{122,5}{1,14}\approx107,46\left(ml\right)\)
Vậy thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng là 107,46l
c.Đổi:\(107,46ml=0,10746l\)
Nồng độ mol của Na2SO4 thu được sau phản ứng là:
\(C_MNa_2SO_4=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,25}{0,10746}\approx2,33\left(M\right)\)
Tại sao khi tôi vôi nếu không cẩn thận sẽ bị bỏng?
Câu trả lời của bạn
thành phần chủ yếu trong vôi sống là CaO, khi tôi vôi CaO trong vôi sống sẽ phản ứng với H2O tạo ra dd bazo và có toă nhiệt mạnh nên khi tôi vôi cần chú ý cẩn thận nếu không sẽ bị bỏng
dẫn 2.24lít khí CO2 qua 100ml dung dịch NaOH 1.75M thu được dung dich A . trong A chứ chất tan nào. tính khối lượng chất tan có trong A
Câu trả lời của bạn
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(n_{NaOH}=0,1.1,75=0,175mol\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,175}{0,1}=1,75\)
Ta có: \(1< 1,75< 2\) \(\Rightarrow\) xảy ra 2 pư tạo 2 muối và cả 2 chất đều hết
PTHH: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\)
Gọi a,b lần lượt là số mol của Na2CO3; NaHCO3
Ta có 2 pt: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,1\\2a+b=0,175\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,075\\b=0,025\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,075.106=7,95g\)
\(m_{NaHCO_3}=0,025.84=2,1g\)
Từ Na2O , CaO , H2O và các dd CuSO4 , FeCl3 . Hãy viết các PTHH điều chế các hiđroxit tương ứng .
Câu trả lời của bạn
Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
CuSO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Cu(OH)2 + Na2SO4
Ca(OH)2 + CuSO4 \(\rightarrow\) Cu(OH)2 + CaSO4
FeCl3 + 3NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)3 + 3NaCl
3Ca(OH)2 + 2FeCl3 \(\rightarrow\) 2Fe(OH)3 + 3CaCl2
Tại sao khi quét vôi lên tường thì lát sau vôi khô và cứng lại ? Thắc mắc ...
Câu trả lời của bạn
Vôi là canxi hiđroxit, là chất tan ít trong nước nên khi cho nước vào tạo dung dịch trắng đục, khi quét lên tường thì Ca(OH)2 nhanh chống khô và cứng lại vì tác dụng với CO2 trong không khí theo phương trình:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Khi cho x mol CO2 và 300ml dd Ba(OH)2 0,1M thu được 3,94g kết tủa. Giá trị của X là
Câu trả lời của bạn
0,04 mol
Cho 0,15 mol Na2O tác dụng với nước thu được 200ml dung dịch NaOH. Phải dùng bao nhiêu lít dung dịch H2SO4 0,9M để trung hòa 150ml dung dịch NaOH ở trên?
A.120ml | B.125ml | C.135ml | D.75ml |
Em cảm ơn nhiều ạ!
Câu trả lời của bạn
Cảm ơn bạn nhé
Xin chào, giải như này nhé. Đơn vị ml nhớ đổi về lít đó.
Phương trình phản ứng:
Na2O + H2O → 2NaOH
1 mol 2 mol
0,15 mol → 0,3 mol
Nồng độ mol của dung dịch NaOH thu được là:
\({C_M} = \frac{n}{V} = \frac{{0,3}}{{0,2}} = 1,5(M)\)
Số mol 150ml dung dịch NaOH 1,5M là:
\({C_M} = \frac{{n'}}{{V'}} \Rightarrow n' = {C_M}.V' = 0,15.1,5 = 0,225(mol)\)
Phương trình phản ứng:
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
1 mol 2 mol
? mol ← 0,225 mol
Số mol Axit H2SO4 đem trung hòa là: 0,1125 mol
Số lít dung dịch H2SO4 0,9 M đem phản ứng là:
\({C_M} = \frac{n}{V} \Rightarrow V = \frac{n}{{{C_M}}} = \frac{{0,1125}}{{0,9}} = 0,125(lit) = 125(ml)\)
Là đáp án B nhé bạn
Một câu hóa cần giúp đỡ, mọi người giúp em với ạ. Gấp gấp lắm ..........
Trung hòa 300ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%
a. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.
b. Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH 5,6% (D = 1,045g/ml) thì lượng KOH cần dùng là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
Mì ăn liền đây chế ơi. hihihi. Đa tạ nhé!
Đây đây, tránh ra......... nước sôi nước sôi đây ^^
a. Phương trình hóa học: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
Số mol H2SO4 là: nH2SO4 = 0,3 . 1,5 = 0,45 mol
Khối lượng NaOH cần dùng: mNaOH = 2. 0,45. 40 = 36g.
Khối lượng dung dịch NaOH 40%: mdd = 36.10040 = 90g
b. Phương trình phản ứng: H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2 H2O
Khối lượng KOH cần dùng: mKOH = 2 . 0,45 . 56 = 50,4g
Khối lượng dung dịch KOH: mdd = 50,4.1005,6 = 900g
Thể tích dung dịch KOH cần dùng: vdd = mddD = 9001,045 = 861,2 ml
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *