Bài thực hành rèn luyện các kĩ năng tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng phản ứng, giải thích và rút ra kết luận về những tính chất hóa học của Oxit và Axit
Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ: CaO + H2O → Ca(OH)2
Điphôtpho pentaoxit với nước tạo thành dung dịch axit: P2O5 + H2O → H3PO4
Video 1: Thí nghiệm phản ứng giữa CaO và nước
Điphôtpho pentaoxit (P2O5) được tạo ả bằng cách đốt cháy Phopho đỏ trong oxi. Phản ứng xảy ra: 4P + 5O2 → 2P2O5
Video 2: Thí nghiệm P2O5 và nước
Video 3: Nhận biết 3 dung dịch H2SO4 loãng, HCl , Na2SO4
Hình 1: Sơ đồ nhận biết H2SO4, HCl, Na2SO4
Sau bài học cần nắm: Kĩ năng tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng phản ứng, giải thích và rút ra kết luận về những tính chất hóa học của Oxit và Axit
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 6có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho 1,08 gam kim loại Z vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 6,84 gam một muối khan duy nhất. Vậy kim loại Z là:
Niken
Có 4 kim loại X, Y, Z, T đứng sau Mg trong dãy hoạt động hoá học. Biết rằng:
-X và Y tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hidro.
-Z và T không phản ứng với dung dịch HCl.
-Y tác dụng với dung dịch muối của X và giải phóng X.
-T tác dụng được với dung dịch muối của Z và giải phóng Z.
Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm dần)
Y, T, Z, X
Có các dung dịch không màu đựng trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn gồm: ZnSO4, Mg(NO3)2, Al(NO3)3. Để phân biệt các dung dịch trên có thể dùng:
Quì tím
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho 1,08 gam kim loại Z vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 6,84 gam một muối khan duy nhất. Vậy kim loại Z là:
Niken
Có 4 kim loại X, Y, Z, T đứng sau Mg trong dãy hoạt động hoá học. Biết rằng:
-X và Y tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hidro.
-Z và T không phản ứng với dung dịch HCl.
-Y tác dụng với dung dịch muối của X và giải phóng X.
-T tác dụng được với dung dịch muối của Z và giải phóng Z.
Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm dần)
Y, T, Z, X
Có các dung dịch không màu đựng trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn gồm: ZnSO4, Mg(NO3)2, Al(NO3)3. Để phân biệt các dung dịch trên có thể dùng:
Quì tím
Để phân biệt các dung dịch đựng các lọ riêng biệt, không dán nhãn: MgCl2, AlCl3, FeCl2, KCl bằng phương pháp hóa học, có thể dùng:
dd NaOH
Để phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và Na2SO3 có thể chỉ cần dùng:
Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:
KOH, AgNO3, NaCl
Các Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng ?
1.CaCl2+Na2CO3
2.CaCO3+NaCl
3.NaOH+HCl
4.NaOH+KCl
1 và 2
Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 100ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng:
Làm quỳ tím hoá xanh
Làm quỳ tím hoá đỏ
Phản ứng được với magiê giải phóng khí hidrô
Không làm đổi màu quỳ tím
Cho các kim loại được ghi bằng các chữ cái: A, B, C, D tác dụng riêng biệt với dung dịch HCl. Hiện tượng quan sát được ghi trong bảng dưới đây:
Kim loại
Tác dụng của dung dịch HCl
A
Giải phóng hidro chậm
B
Giải phóng hidro nhanh, dung dịch nóng dần
C
Không có hiện tượng gì xảy ra
D
Giải phóng hidro rất nhanh, dung dịch nóng lên
Theo em nếu sắp xếp 4 kim loại trên theo chiều hoạt động hoá học giảm dần, thì cách sắp xếp nào đúng trong các cách sắp xếp sau:
D, B, A, C
Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy có khí bay lên. Thành phần chất rắn D là:
Al, Fe, Cu
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
co2 +h20.......>h2co3
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
cần gấp giúp mình với
Cho 4g hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng hết V ml dung dịch HCl 2M sau phản ứng thu được 5,4g muối clorua
a. Tính m mỗi hidoxit
b. Tính V
Câu trả lời của bạn
NaOH + HCl ---> NaCl + H2O
x x x x mol
KOH +HCl ---->KCl +H2O
y y y y mol
ta có 40x+56y=4 và 58,5x+74,5y=5,4
=> x=11/740 và y=9/148
=>mKOH=126/37 gam => mNaOH=22/37 gam
b) nHCl=x+y=14/185 mol =>VHCl=nHCl/CMHCl=7/185 lit
Hoà tan hoàn toàn một oxit kim loại M (hoá trị không đổi) vào lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% tạo dung dịch X chứa một muối nồng độ 11,243%.
a) Xác định oxit kim loại trên.
b) Viết phương trình phản ứng trong các trường hợp sau (kèm điều kiện phản ứng, nếu có).
+ Điều chế kim loại tương ứng từ oxit trên.
+ Hoà tan oxit trên trong dung dịch NaOH dư.
+ Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Na2CO3.
Câu trả lời của bạn
a) Đặt công thức oxít M2On
Ptpư: M2On + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2O
mol 1 n 1
mddH2SO4 = n.98.100/10 = 980n gam
mdd muối = 2M + 996n (gam)
→ C% muối = (2M + 96n) : (2M + 996n) = 0,11243
→ M = 9n → M = 27 (Al)
→ Công thức oxít: Al2O3
b) ptpứ: Al2O3 ---> 2Al + 3/2O2
Al2O3 + 2NaOH ---> 2NaAlO2 + H2O
Al2(SO4)3 + 3Na2CO3 + 3H2O ---> 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 + 3CO2
Mô tả hiện tượng khi cho nước tác dụng với vôi sống (CaO)
Câu trả lời của bạn
Khi cho nước tác dụng với CaO,có hơi nước bốc lên do phản ứng tỏa rất nhiều nhiệt,sinh ra chất rắn màu trắng tan ít trong nước
có những dạng toán nào trong chương 1
Câu trả lời của bạn
Dạng toán oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit
Dạng toán axit tác dụng với kim loại
Phương pháp tăng giảm khối lượng
Dạng toán bazơ tác dụng với dung dịch muối
Dạng toán axit tác dụng với muối
Dạng toán axit tác dụng với bazơ
Các dạng BT nhận biết và PP trình bày
Hòa tan 6,5 (g) kim loại ZN vào dung dịch HCL 2M
a,Viết phương trình hóa học
b,Tính thể tich HCL cần dùng
c,Cần bao nhiêu gam NaOH để trung hòa lượng HCL 2M
Câu trả lời của bạn
nZn=6,5/65=0,1mol
a, Ta có pt:Zn+2HCl--->ZnCl2+H2
b, 0,1--->0,2mol
=>thể tích HCl cần dùng là:VHCl=n/Cm=0,2/2=0,1l
Ta có pt:NaOH+HCl--->NaCl+H2
0,2<----0,2mol
mNaOH cần dùng:mNaOH=0,2.40=8g
hoà tan 13,5 gam kim loại sắt trong dung dịch HCl
a) Viết PTPƯ xảy ra
b) Tính thể tích khí thoát ra ở ĐKTC
c) tính khối lượng muối tạo thành trong phản ứng
Câu trả lời của bạn
a) Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (1)
b) nFe = 13,5 : 56 = 0,241 mol
Từ pt(1) => nH2 = nFe = 0,241 mol
Thể tích khí H2 là : VH2=0,241 . 22,4 = 5,3984 l
c) Từ pt(1) => nFeCl2 = nFe = 0,241 mol
=> mFeCl2 = 0,241 . 217 = 30,607g
.
hoà tan 13,5 gam kim loại sắt trong dung dịch HCl
a) Viết PTPƯ xảy ra
b) Tính thể tích khí thoát ra ở ĐKTC
c) tính khối lượng muối tạo thành trong phản ứng
Câu trả lời của bạn
a) Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 ( 1 )
b) nFe = 13,5 : 56 = 0,241 mol
Từ pt(1) => nH2 = nFe = 0,241 mol
=> VH2= 0,241 . 22,4 = 5,3984 l
c) Từ pt(1) => nFeCl2 = nH2 = 0,241 mol
=> mFeCl2 = 0,241 . 127 = 30,607g
Dùng thêm 1 hóa chất duy nhất nhận biết các chất: FeSO4,FeCl3,MgSO4,AlCl3,CuSO4,...
Câu trả lời của bạn
-Trộn các chất theo từng cặp thu được hỗn hợp NaOH và p.p (không đc viết tắt vầy đâu) có màu hồng.
-Cho 2 chất còn lại vào dung dịch vừa thu: HCl làm dung dịch mất màu hồng thu được hỗn hợp HCl, p.p, NaCl (gọi là A) còn lại là NaCl
-Cho 2 chất chưa biết vào A nếu A hóa hồng trở lại là NaOH (vì trong A vốn đã có p.p) còn lại là p.p
*Lưu ý: ở bước 2 phải là cho 2 mẫu vào dung dịch hồng chứ không được cho dung dịch hồng vào 2 mẫu vì ta chưa biết đc cụ thể số mol các chất nên có thể NaOH dư và dung dịch vẫn màu hồng. Tất nhiên phải nhỏ từ từ HCl tới khi dung dịch mất màu hoàn toàn vì không thể biết được dung dịch nhạt màu thế nào (dung dịch p.p có thể khiến dung dịch loãng ra mà).
Mình phải giải thích kĩ vì bài này mà trong đề có thể là điểm quyết định trong khi thi, lần đầu làm thì phải có kĩ năng tư duy khá tốt mới làm được nên nhiều khi hơn kém nhau ở bài này đấy. Mà biết làm nhưng trình bày sai là cũng bị trừ khá đau đấy
Nhận biết NaCl,NaOH,HCl,phenolphtalêin mà không dùng thêm hóa chất nào khác
Câu trả lời của bạn
-Trộn các chất theo từng cặp thu được hỗn hợp NaOH và p.p (không đc viết tắt vầy đâu) có màu hồng.
-Cho 2 chất còn lại vào dung dịch vừa thu: HCl làm dung dịch mất màu hồng thu được hỗn hợp HCl, p.p, NaCl (gọi là A) còn lại là NaCl
-Cho 2 chất chưa biết vào A nếu A hóa hồng trở lại là NaOH (vì trong A vốn đã có p.p) còn lại là p.p
*Lưu ý: ở bước 2 phải là cho 2 mẫu vào dung dịch hồng chứ không được cho dung dịch hồng vào 2 mẫu vì ta chưa biết đc cụ thể số mol các chất nên có thể NaOH dư và dung dịch vẫn màu hồng. Tất nhiên phải nhỏ từ từ HCl tới khi dung dịch mất màu hoàn toàn vì không thể biết được dung dịch nhạt màu thế nào (dung dịch p.p có thể khiến dung dịch loãng ra mà).
viết PTPU xẩy ra khi P cháy trong kk tạo thành khói trắng P2O5
cho khói trắng P2O5 tan hết trong nước rồi cho một miếng giấy quỳ tím vào dd mới tạo thành thì có hiện tượng gì xảy ra ? giải thích? viết PTPU
trả lời:
PTPU1 :
hiện tượng:
Giải thích:
PTPU2:
Câu trả lời của bạn
PTHH:4P+5O2->2P2O5
P2O5+3H2O->2H3PO4
Khi cho quỳ tím vào dd mới tạo thành,quỳ tím từ màu tím chuyển sang màu đỏ do Dd axit làm quỳ tím hóa đỏ
Câu trả lời của bạn
dung dich phenolphtalein thử với nước vôi sẽ chuyển thành màu đỏ hồng.
1)Vì sao khi cho kẽm vào đồng sunfat thì đồng bám vào kẽm ??
.2)Đốt S trong lọ có sẵn 1 ít nước cất sau đó đậy nút lại rồi lắc đều cho đến khi khói trắng tan hết vào trong nước. Cho mẩu quỳ tím vào dd trong lọ.Qùy tím chuyển thành màu gì ? Tại sao
3). Đốt P trong lọ có sẵn 1 ít nước cất sau đó đậy nút lại rồi lắc đều cho đến khi khói trắng tan hết vào trong nước. Cho mẩu quỳ tím vào dd trong lọ.Qùy tím chuyển thành màu gì ? Tại sao
#Help me
Câu trả lời của bạn
1) khi cho kẽm vào dd đồng sunfat thì đồng bám vào kẽm do trong dãy hoạt động hóa học thì Zn mạnh hơn Cu nên Zn sẽ đẩy Cu ra khỏi dd sunfat : Zn+CuSO4=>ZnSO4+Cu
2) quỳ tím chuyển màu đỏ. do khi đốt S thì sẽ xảy ra phản ứng S+O2=>SO2 ; SO2+O2=>S03. Sau đó lúc đều cho SO3 tan hết vào nước sẽ sinh ra axit H2SO4 : SO3+H20=>H2SO4
3) tương tự như ý 2: P+O2=> P2O5; P2O5+H2O=>H3PO4
Dẫn v lít CO2 vào 400g đ Ca(OH)2 7,4% thu đc 20g kết tủa. Tính v, C% dd thu đc.
cho mik lờ giải nha
Câu trả lời của bạn
Theo de bai ta co
mCa(OH)2=\(\dfrac{400.7,4\%}{100\%}=29,6g\)
\(\Rightarrow\) nCa(OH)2=\(\dfrac{29,6}{74}=0,4\left(mol\right)\)
nkt=nCaCO3=\(\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) So mol cua Ca(OH) du
vay Ta co 2pt
PTHH 1 Ca(OH)2 khong du :
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
PTHH 2 Ca(OH)2 du :
Ca(OH)2 + 2CO2 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2
Theo pthh 1
nCa(OH)2=nCO2=nCaCO3=0,2 mol
-> nCa(OH)2(tham-gia-phan-ung) = (0,4-0,2)=0,2 mol
Theo pthh 2
nCO2= nCa(OH)2(tham-gia) = 0,2 mol
Vay tu 2 pt tren ta co
nCO2= 0,2+0,2.2 = 0,6 mol
\(\Rightarrow\) VO2=0,6.22,4=13,44 l
Theo pthh 1
mct=mCaCO3=0,2.100=20 g
mddCaCO3=mCa(OH)2 + mH2O - mCO2=400 - (0,2.44)=391,2 g
->C%CaCO3=\(\dfrac{20}{391,2}.100\%\approx5,112\%\)
Theo pthh 2
nCa(HCO3)2=nCa(OH)2=0,2 mol
\(\Rightarrow\) mCa(HCO3)2=0,2.162=32,4 g
->C%Ca(HCO3)2=\(\dfrac{32,4}{391,2}.100\%\approx8,282\%\)
Em CHUA HOC HOA 9 NeN Em KO CHAC BAI LAM MK DUNG
Cho các chất sau : CO2 , SO2 , CaO ,CuO , P2O5, K2O , Al2O3 , Fe2O3 , N2O5 , SiO2 ,ZnO , Fe3O4 , FexOy , Mn2O7, SO3 , CO , NO
oxit nào tác dụng được:
a) với H2O
b) Với dd HCl , dd H2SO4
c) với dd NaOH , dd Ca(OH) 2
Câu trả lời của bạn
Oxit tác dụng được với:
a) Nước là: CO2, SO2, CaO, P2O5, K2O, N2O5, SO3
b) dd HCl, dd H2SO4 là: CaO, CuO, K2O, Al2O3, Fe2O3, ZnO, Fe3O4, FexOy, Mn2O7
c) dd NaOH, dd Ca(OH)2: CO2, SO2, P2O5, N2O5, SiO2, SO3
CO và NO thuộc oxit trung tính ko tác dụng với nước, axit, bazơ.
Chúc bn hc tốt!
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *