Khi lên men gạo, sắn, ngô (đã nấu chín) hoặc quả nho, quả táo... người ta thu được rượu etylic. Vậy rượu etylic có công thức cấu tạo như thế nào? Nó có những tính chất và ứng dụng ra sao? Các em cùng tìm hiểu qua bài học sau:
Công thức phân tử: C2H5OH
Nguyên tử khối: 46
Rượu Etylic là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước.
Sôi ở 78,3oC.
Nhẹ hơn nước và tan vô hạn trong nước. Rượu Etylic hòa tan được nhiều chất như iot, benzen…
Độ rượu là số ml rượu Etylic nguyên chất có trong 100ml hỗn hợp rượu Etylic với nước.
Hình 1: Cách pha chế rượu 450
Hình 2: Mô hình phân tử rượu etylic
a)Dạng rỗng; b)Dạng đặc
Video 1: Rượu etylic cháy với Oxi
Video 2: Rượu etylic tác dụng với Natri
Video 3: Rượu etylic tác dụng với Axit axetic
Hình 3: Ứng dụng của Rượu etylic
Hình 4: Quy trình chế rượu etylic bằng phương pháp lên men rượu
Hình 5: Sơ đồ tư duy bài Rượu Etylic
Cho 11,2 lít khí etilen ( đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric (H2SO4) làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là:
Số mol khí etilen là: \({n_{{C_2}{H_4}}} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5(mol)\)
Phương trình phản ứng: C2H4(k) + H2O(l) \(\overset{Axit}{\rightarrow}\) C2H5OH
0,5 → 0,5
Khối lượng rượu etylic thu được theo lí thuyết là: m = 0,5.46 = 23 gam
Đề bài cho khối lượng rượu etylic thu được thực tế là 9,2 gam
Hiệu suất phản ứng là: \(H = \frac{{{m_{tt}}}}{{{m_{lt}}}}.100 = \frac{{9,2}}{{23}}.100 = 40\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 12 ml rượu etylic chưa rõ nồng độ. Cho toàn bộ sản phẩm vô nước vôi trong dư người ta thu được 40 gam kết tủa. Xác định độ rượu biết khối lượng riêng của Rượu etylic là 0,8 gam/ml.
Cách 1:
Ta có: \({n_{CaC{O_3}}} = \frac{{40}}{{100}} = 0,4(mol)\)
Phương trình phản ứng là:
C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O (1)
0,2 \(\leftarrow\) 0,4
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3\(\downarrow\) + H2O (2)
0,4 \(\leftarrow\) 0,4
Khối lượng của rượu etylic là: \({m_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,2.46 = 9,2(gam)\)
Ta có: m = D.V ⇒ \(V = \frac{m}{D} = \frac{{9,2}}{{0,8}} = 11,5(ml)\)
Vậy độ rượu là: \(\frac{{11,5}}{{12}}.100 = {96^0}\)
Cách 2:
Ta có: \({n_{CaC{O_3}}} = \frac{{40}}{{100}} = 0,4(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố Cacbon theo sơ đồ phản ứng như sau:
C2H5OH → 2CO2 → 2CaCO3
0,2 \(\leftarrow\) 0,4
Khối lượng của rượu etylic là: \({m_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,2.46 = 9,2(gam)\)
Ta có: m = D.V ⇒ \(V = \frac{m}{D} = \frac{{9,2}}{{0,8}} = 11,5(ml)\)
Vậy độ rượu là: \(\frac{{11,5}}{{12}}.100 = {96^0}\)
Cần bao nhiêu thể tích rượu nguyên chất cho vào 60 ml dung dịch rượu 400 thành rượu 600
Chất tan thay đổi ,dung dịch thay đổi , nồng độ thay đổi.
Thể tích rượu nguyên chất trong dung dịch lúc đầu là:
Độ rượu = \(\frac{{{V_{ruou{\rm{ nguyen chat}}}}}}{{{V_{dd}}}}.100\) ⇒ VRượu nguyên chất = (Độ rượu.Vdd)/100 = \(\frac{{40.60}}{{100}} = 24(ml)\)
Thể tích dung dịch rượu nguyên chất sau khi pha là 24 + x (ml)
Thể tích dung dịch rượu lúc sau là: 60 + x (ml)
Thay vào công thức tính độ rượu lúc sau ta có:
\(60 = \frac{{24 + x}}{{60 + x}}.100 \Rightarrow x = 30(ml)\)
Vậy nếu ta thêm 30 ml rượu nguyên chất vào 60 ml rượu 400 thì sẽ thành rượu 600.
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Rượu etylic là:
Muốn điều chế 100 ml rượu etylic 650 ta dùng
Cho rượu etylic 900 tác dụng với natri. Số phản ứng hóa học có thể xảy ra là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 44.
Bài tập 1 trang 139 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 139 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 139 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 139 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 139 SGK Hóa học 9
Bài tập 44.1 trang 53 SBT Hóa học 9
Bài tập 44.2 trang 53 SBT Hóa học 9
Bài tập 44.3 trang 53 SBT Hóa học 9
Bài tập 44.4 trang 53 SBT Hóa học 9
Bài tập 44.5 trang 53 SBT Hóa học 9
Bài tập 44.6 trang 54 SBT Hóa học 9
Bài tập 44.7 trang 54 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Rượu etylic là:
Muốn điều chế 100 ml rượu etylic 650 ta dùng
Cho rượu etylic 900 tác dụng với natri. Số phản ứng hóa học có thể xảy ra là:
Cho rượu etylic nguyên chất tác dụng với kali. Số phản ứng hóa học xảy ra là
Rượu etylic tác dụng được với dãy hóa chất là:
Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic nguyên chất là:
Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ra ( đktc) là
Tính chất nào sau đây không phải của rượu etylic
Độ rượu là gì?
Thể tích khí CO2 thu được khi đốt cháy hoàn toàn 9,2g rượu etylic là:
Rượu etylic phản ứng được với natri vì:
A. Trong phân tử có nguyên tử oxi.
B. Trong phân tử có nguyên tử hidro và nguyên tử oxi.
C. Trong phân tử có nguyên tử cacbon, hidro và oxi.
D. Trong phân tử có nhóm – OH.
Trong số các chất sau: CH3-CH3, CH3-CH2OH, C6H6, CH3-O-CH3 chất nào tác dụng được với Na? Viết phương trình hóa học?
Có ba ống nghiệm: Ống 1 đựng rượu etylic ống 2 đựng rượu 96o, ống 3 đựng nước. Cho Na dư vào các ống nghiệm trên, viết các phương trình hóa học?
Trên các chai rượu đều có ghi các số, thí dụ 45o, 18o, 12o.
a) Hãy giải thích ý nghĩa của các số trên.
b) Tính số ml rượu etylic có trong 500ml chai rượu 45o.
c) Có thể pha được bao nhiêu lít rượu 25o từ 500ml rượu 45o.
Đốt cháy hoàn toàn 9,2g rượu etylic.
a) Tính thể tích khí CO2 tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính thể tích không khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) cần dùng cho phản ứng trên biết oxi chiếm 20% thể tích của không khí.
A, B, C là ba hợp chất hữu cơ có công thức phân tử tương ứng là C2H6O, C3H8O, C4H10O. Hãy viết công thức cấu tạo của A, B, C biết cả ba chất đều tác dụng được với natri giải phóng hiđro.
Nhận định nào sau đây đúng ?
A. Rượu 45° khi sôi có nhiệt độ không thay đổi.
B. Trong 100 gam rượu 45°, có 45 gam rượu và 55 gam H2O.
C. Natri có khả năng đẩy được tất cả các nguyên tử hiđro ra khỏi phân tử rượu etylic.
D. Trong rượu etylic, natri chỉ đẩy được nguyên tử hiđro trong nhóm -OH.
Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho natri vào hỗn hợp rượu etylic và benzen.
b) Cho natri vào rượu 45°.
Rượu etylic tan nhiều trong nước vì trong phân tử có
A. hai nguyên tử cacbon.
B. sáu nguyên tử hiđro.
C. nhóm -OH.
D. hai nguyên tử cacbon và sáu nguyên tử hiđro.
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O thu được 6,6 gam khí CO2 và 3,6 gam H2O.
a) Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam/mol.
b) Viết công thức cấu tạo có thể có của A, biết phân tử A có nhóm -OH.
c) Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa A với Na.
Hỗn hợp X gồm rượu etylic và một rượu A có công thức CnH2n+1OH.
Cho 1,52 gam X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,336 lít H2 (đktc). Biết tỉ lệ số moi của rượu etylic và rượu A trong hỗn hợp là 2 : 1.
a) Xác định công thức phân tử của rượu A.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi rượu trong X.
c) Viết công thức cấu tạo của X.
Hai chất hữu cơ A, B có cùng công thức phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp A, B thu được 17,6 gam CO2 và 9 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A, B. Biết trong phân tử A, B chứa một nguyên tử oxi.
Cho 7,4 gam hỗn hợp A, B tác dụng với Na dư sao cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy tạo ra 0,672 lít khí H2 ở đktc. Hãy xác định công thức cấu tạo của A, B.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Lên men tinh bột.
B. Thuỷ phân etyl bromua trong dung dịch kiềm khi đun nóng.
C. Hiđrat hoá etilen xúc tác axit.
D. Phản ứng khử anđehit axetic bằng H2 xúc tác Ni đun nóng.
Câu trả lời của bạn
Thuỷ phân etyl bromua trong dung dịch kiềm khi đun nóng.
Câu trả lời của bạn
Ancol etylic được tạo ra khi lên men glucozơ.
Câu trả lời của bạn
nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol
→ nglucozo = .0,4.100/75.2 = 4/15 mol
→ m = (4/15).180 = 48 g.
Câu trả lời của bạn
nCaCO3 = 0,55 mol ; nCa(HCO3)2 = 0,1 mol
→ nCO2 = 0,75 mol
→ ntinh bột = 0,75.100/81 = 0,925 mol
→ m = 0,925.162 = 150 g
Câu trả lời của bạn
netilen = 0,15 mol
→ nrượu = 0,15.100/60 = 0,25 mol
→ Vancol = 0,25.46/0,8 = 14,375 ml
→ Vdd rượu = 14,375.100/95 = 15,13 ml
Câu trả lời của bạn
nH2O = 216/18 = 12 mol; nH2 = 7,6 mol
→ nancol = 2.(7,6.-12/2) = 3,2 mol
→ Vancol = 3,2.46/0,8 = 184 ml; độ rượu = 184/(184+216).100 = 46o
Câu trả lời của bạn
Rượu etylic 80o gồm C2H5OH và H2O ⇒ Na phản ứng với H2O trước, sau đó phản ứng với C2H5OH
⇒ có 2 phản ứng xảy ra
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
Câu trả lời của bạn
Rượu etylic nguyên chất là C2H5OH ⇒ chỉ xảy ra 1 phản ứng với K
2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2↑
Câu trả lời của bạn
Trên một chai rượu có nhãn ghi 25o có nghĩa là cứ 1 lít dung dịch thì có 0,25 lít ancol nguyên chất.
A. chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…
B. chất lỏng màu hồng , nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…
C. chất lỏng không màu, không tan trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…
D. chất lỏng không màu, nặng hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…
Câu trả lời của bạn
Tính chất vật lí của rượu etylic là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…
A. CH2–CH3–OH.
B. CH3–O–CH3.
C. CH2–CH2–OH2.
D. CH3–CH2–OH.
Câu trả lời của bạn
Công thức cấu tạo của rượu etylic là CH3–CH2–OH.
Câu trả lời của bạn
Độ rượu = \(\frac{{{V_r}}}{{{V_r} + {V_{{H_2}O}}}}.100 = \frac{{30}}{{30 + 90}}.100 = {25^o}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có:
nC2H5OH = 23 : 46 = 0,5 mol
2CH3-CH2-OH + 2K → 2CH3-CH2-OK + H2
Vậy Vkhí = 0,25.22,4 = 5,6 lít.
Câu trả lời của bạn
n khí = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol
CH2=CH2 + H2O → C2H5OH
0,5 0,5
Khối lượng rượu etylic thu được theo lý thuyết là: mLT = 0,5.46 = 23 gam.
Hiệu suất phản ứng là:
H = 40%
Câu trả lời của bạn
Đặt số mol các chất như sau:
\(\begin{array}{l}{C_6}{H_6}:\,a\,mol;\,{C_2}{H_5}OH:\,b\,mol\\{m_{{C_6}{H_6}}} + {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 17 \\ \Rightarrow 78a + 46b = 17\,(I)\end{array}\)
Số mol các chất là:
\(\begin{array}{l}{n_{NaHC{O_3}}} = \dfrac{{33,6}}{{84}} = 0,4\,mol\\{n_{N{a_2}C{O_3}}} = \dfrac{{63,6}}{{106}} = 0,6\,mol\end{array}\)
Hấp thụ sản phẩm cháy (CO2, H2O) vào dung dịch NaOH:
\(\begin{array}{l}C{O_2} + NaOH \to NaHC{O_3}\,\,\,\,\,(1)\\0,4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow 0,4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol\\C{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\,\,\,\,(2)\\0,6\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to 0,6\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol\\Theo\,\,(1),\,(2)\, \to {n_{C{O_2}}} = 0,4 + 0,6 = 1\,mol\end{array}\)
Đốt cháy hỗn hợp ban đầu:
\(\begin{array}{l}{C_6}{H_6} + \dfrac{{15}}{2}{O_2} \to 6C{O_2} + 3{H_2}O\,\,\,(3)\\a \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;6a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol\\{C_2}{H_5}OH + 3{O_2} \to 2C{O_2} + 3{H_2}O\,\,\,\,\,(4)\\b \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\;2b\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol\\Theo\,(3),\,(4)\, \to {n_{C{O_2}}} = (6a + 2b)mol\\ \Rightarrow 6a + 2b = 1\,\,(II)\\Theo\,(I),\,(II)\,\, \Rightarrow a = 0,1\,mol;b = 0,2\,mol\end{array}\)
Phần trăm số mol mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là:
\(\begin{array}{l}\% {n_{{C_6}{H_6}}} = \dfrac{{{n_{{C_6}{H_6}}}}}{{{n_{{C_6}{H_6}}} + {n_{{C_2}{H_5}OH}}}}.100 = \dfrac{{0,1}}{{0,1 + 0,2}}.100 = 33,33\% \\ \Rightarrow \% {n_{{C_2}{H_5}OH}} = 100 - 33,33 = 66,67\% .\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
Trong 100 ml rượu 40° thì có chứa 40 ml rượu nguyên chất và 60 ml nước.
A. NaOH; Na; CH3COOH; O2.
B. Na; K; CH3COOH; O2.
C. C2H4; K; CH3COOH; Fe.
D. Ca(OH)2; K; CH3COOH; O2.
Câu trả lời của bạn
Rượu etylic tác dụng được với dãy hóa chất là Na; K; CH3COOH; O2
Câu trả lời của bạn
Sử dụng kim loại Na
+ Mẩu Na tan dần, có khí thoát ra → rượu etylic
2CH3 – CH2 – OH + 2Na → 2CH3 – CH2 – ONa + H2↑
+ Không có hiện tượng xuất hiện → benzen
Câu trả lời của bạn
\({n_{{C_2}{H_5}OH}} = \dfrac{{23}}{{46}} = 0,5\,mol\)
Đốt cháy rượu etylic:
\(\begin{array}{l}{C_2}{H_5}OH + 3{O_2} \to 2C{O_2} + 3{H_2}O({t^0})\,\,\,\,\,(1)\\\,\,\,0,5 \to \,\,\,\,\,\,\,\,1,5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol\\Theo\,(1)\,\, \to \left\{ \begin{array}{l}{n_{C{O_2}}} = 1\,mol\\{n_{{O_2}}} = 1,5\,mol\end{array} \right.\end{array}\)
Hấp thụ sản phẩm cháy (CO2, H2O) vào nước vôi trong dư:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
1 1
Theo (2) → nCaCO3 = 1 mol
m = 100.1 = 100 gam
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\dfrac{{{V_{{C_2}{H_5}OH}}}}{{{V_{dd}}}}.100 = 45\\ \Rightarrow \dfrac{{{V_{{C_2}{H_5}OH}}}}{{500}}.100 = 45\\ \Rightarrow {V_{{C_2}{H_5}OH}} = 225ml\\{V_{{C_2}{H_5}OH}} + {V_{{H_2}O}} = {V_{dd}}\\ \Rightarrow 225 + {V_{{H_2}O}} = 500\\ \Rightarrow {V_{{H_2}O}} = 275ml\\D = \dfrac{m}{V} \Rightarrow m = D.V\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,8.225 = 180\,gam\\{m_{{H_2}O}} = 1.275 = 275\,gam\end{array} \right.\end{array}\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *