Nhiên liệu là vấn đề được mọi quốc gia trên thế giới quan tâm. Vậy nhiên liệu là gì? Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả?
Hình 1: Nhiên liệu
Căn cứ vào trạng thái sắp xếp các loại nhiên liệu làm 3 nhóm là rắn, lỏng, khí.
Than
Hình 2: Quá trình hình thành than mỏ
Hình 3: Hàm lượng Cacbon trong than
Than gầy | Than mỡ | Than non | Than bùn | |
Hàm lượng C | 90%C | 80%C | 78%C | 58%C |
Ứng dụng | Dùng làm nhiên liệu trong công nghiệp. | Dùng để luyện than cốc | Dùng để luyện than cốc | Dùng làm chất đốt tại chỗ và phân bón |
Hình 4: Ứng dụng của gỗ
Xăng là hỗn hợp của các Hiđrocacbon no, mạch thẳng (CnH2n+2) chứa từ 7 – 11 nguyên tử C.
Dầu hỏa cũng là hỗn hợp của các Hiđrocacbon no, mạch thẳng (CnH2n+2) nhưng chứa từ 12 – 15 nguyên tử C.
Êtanol (Rượu Etylic hay Cồn) là một ancol mạch thẳng, công thức phân tử của nó là C2H6O. Công thức cấu tạo là C2H5OH hay CH3-CH2-OH
Hình 5: Cồn khô, cồn thạch, cồn lỏng
Hình 6: Ứng dụng của nhiên liệu lỏng
Năng suất tỏa nhiệt cao.
Dùng làm nhiên liệu.
Dễ cháy hoàn toàn, ít độc hại, không gây ô nhiễm
Hình 7: Năng suất tỏa nhiệt của một số nhiên liệu thông thường
Hình 8: Sơ đồ tư duy bài Nhiên liệu
Biết 1 mol cacbon khi cháy hoàn toàn tỏa ra một nhiệt lượng là 394kJ. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5 kg than chứa 90% cacbon.
Khối lượng Cacbon là:
\({m_C} = 5 \times \frac{{90}}{{100}} = 4,5(kg)\)
Đổi 4,5 kg = 4,5.1000 gam
Số mol cacbon đem đi đốt là:
\({n_C} = \frac{{4,5}}{{12}} \times 1000 = 375(mol)\)
Nhiệt lượng tỏa ra là: 375 x 394 = 147750 (KJ)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 41có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng được gọi là:
Than có hàm lượng cacbon cao nhất là:
Làm thế nào để sử dụng nhiên liệu hiệu quả?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 41.
Bài tập 1 trang 132 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 132 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 132 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 132 SGK Hóa học 9
Bài tập 41.1 trang 51 SBT Hóa học 9
Bài tập 41.2 trang 51 SBT Hóa học 9
Bài tập 41.3 trang 51 SBT Hóa học 9
Bài tập 41.4 trang 51 SBT Hóa học 9
Bài tập 41.5 trang 51 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng được gọi là:
Than có hàm lượng cacbon cao nhất là:
Làm thế nào để sử dụng nhiên liệu hiệu quả?
Ứng dụng của than mỡ và than non là:
Xăng sinh học E5 chứa lần lượt bao nhiêu phần trăm thể tích cồn và xăng truyền thống
Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi:
Trạng thái tồn tại của chất dễ cháy nhất là?
Tại sao phải tạo các hàng lỗ trong các viên than tổ ong?
Vì sao không đun bếp than trong phòng kín?
Đốt cháy hoàn toàn 1,68 g một hiđrocacbon X có M = 84 đvc cho ta 5,28g CO2. Số nguyên tử C trong phân tử X là:
Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi:
a) Vừa đủ.
b) Thiếu.
c) Dư.
Hãy chọn trường hợp đúng và giải thích.
Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng?
Hãy giải thích tác dụng của các việc làm sau:
a) Tạo các hàng lỗ trong các viên than tổ ong.
b) Quạt gió vào bếp lò khi nhóm.
c) Đậy bớt cửa lò khi ủ bếp.
Hãy quan sát hình vẽ 4.24 và cho biết trường hợp nào đèn sẽ cháy sáng hơn, ít muội than hơn?
Hãy giải thích các hiện tượng sau:
a) Khi quạt gió vào bếp củi vừa bị tắt, lửa sẽ bùng cháy.
b) Khi quạt gió vào ngọn nến đang cháy, nến sẽ tắt.
Có thể dùng đèn dầu hỏa thay cho đến con trong phòng thí nghiệm bằng cách lắp thêm một ống hình trụ bằng kim loại có đục nhiều lỗ (hình 4.1). Khi đó đèn cháy sẽ không sinh ra muội than.
Hãy giải thích tác dụng của ống kim loại có đục lỗ.
Đèn đất là loại đèn dùng nhiên liệu là C2H2 để thắp sáng. Để ngọn lửa cháy sáng và có ít muội than, người ta khoan vài lỗ nhỏ ở sát đầu ống nơi khí thoát ra và cháy.
Hãy giải thích tác dụng của các lỗ trên.
Biết 1 mol khí etilen khi cháy hoàn toàn toả ra một nhiệt lượng là 1423 kJ, còn 1 mol khí axetilen khi cháy toả ra 1320 kJ.
a) Hãy tính nhiột lượng toả ra khi đốt cháy 1 kg etilen, 1 kg axetilen.
b) Nếu đốt cháy 11,2 lít (đktc) một hỗn hợp chứa 20% thể tích axetilen và 80% thể tích etilen thì nhiệt lượng toả ra là bao nhiêu ?
Tính khối lượng khí CO2 tạo ra và khối lượng khí O2 cần dùng khi đốt cháy hoàn toàn 40 kg khí CH4.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Không đun bếp than trong phòng kín vì khi than cháy tỏa ra rất nhiều khí CO, CO2 có thể gây tử vong nếu ngửi quá nhiều trong phòng kín.
Câu trả lời của bạn
Dầu mỏ là hỗn hợp phức tạp gồm hàng trăm hiđrocacbon thuộc các loại ankan, xicloankan, aren, ngoài ra còn có một lượng nhỏ các chất hữu cơ chứa oxi, nitơ, lưu huỳnh và vết các chất vô cơ.
Câu trả lời của bạn
Rifocming là quá trình biến đổi cấu trúc của hiđrocacbon từ không phân nhánh thành phân nhánh, từ không thơm thành thơm dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác.
Câu trả lời của bạn
Khối lượng cacbon là:
mC = 5.90/100 = 4,5 kg
Đổi 4,5 kg = 4500 gam
Số mol cacbon đem đi đốt là:
nC = 4,5/12.1000 = 375 mol
Nhiệt lượng tỏa ra là: 375.394 = 147750 kJ
Câu trả lời của bạn
Chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất lỏng và chất rắn vì để tạo ra được hỗn hợp với không khí, khi đó diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí lớn hơn nhiều so với chất lỏng và chất rắn.
Câu trả lời của bạn
Chưng cất nhựa than đá thu được hidrocacbon thơm, dị vòng thơm và dẫn xuất của chúng.
Câu trả lời của bạn
\(m_X = m_Y = 30 \rightarrow n_Y=\dfrac {30}{20} = 1,5 \rightarrow \Delta n = 0,5\)
Suy ra hiệu suất phản ứng hidro hóa: 50%
Câu trả lời của bạn
Ta lập phương trình dựa vào dữ liệu đề bài đã cho:
\(\left\{\begin{matrix}26a+30b+42=24,8 & & & \\ 2a+6b+6c=3,2 & & & \\ k(a+b+c)=0,5 & & & \\ k(2a+c)=0,645 & & & \end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình ta được kết quả bằng 5%
Câu trả lời của bạn
Toluen tác dụng với Br2 chiếu sáng (tỷ lệ mol 1 : 1), thu được sẩn phẩm hữu cơ là benzylbromua
Câu trả lời của bạn
Toluen dùng để sản xuất thuốc nổ TNT
Sau khi chưng cất phân đoạn dầu mỏ thu được 15% xăng, 25% dầu diazen và 40% dầu mazut. Đem cracking tiếp
- Dầu diazen thu được thêm 40% xăng và 20% anken
- Dầu mazut thu được thêm 35% xăng và 15% anken.
Câu trả lời của bạn
Khi chưng cất phân đoạn 1 tấn dầu mỏ:
Khối lượng xăng, dầu điazen và dầu mazut là:
mxăng = 1. 15/100 = 0,15 tấn
mđiazen = 1.25/100 = 0,25 tấn
mmazut = 1.40/100 = 0,4 tấn
Đem cracking tiếp thì khối xăng và anken thu được là:
mxăng = 0,15 + 0,25.40/100 + 0,4.35/100 = 0,39 tấn
Câu trả lời của bạn
\(m = {m_C} + {m_H} = \dfrac{{3,36.12}}{{22,4}} + \dfrac{{4,5.2}}{{18}} \)\(\,= 2,3gam.\)
Câu trả lời của bạn
Với tỉ lệ 1:1 về thể tích ta có phương trình:
CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl (ánh sáng)
Câu trả lời của bạn
Thành phần chính của khí biogas là Khí metan
Câu trả lời của bạn
\({C_x}{H_y} + (x + {y \over 4}){O_2} \to xC{O_2} + {y \over 2}{H_2}O\)
Ta có: \(\dfrac{1}{{0,3}} = \dfrac{x}{{0,6}} = \dfrac{y}{{2.0,9}}\Rightarrow x = 2,y = 6.\)
Công thức phân tử của Y là C2H6.
Câu trả lời của bạn
Nhiên liệu khí gồm các loại như: khí thiên nhiên, khí mỏ, khí lò cốc, khí lò cao, khí than,...
Câu trả lời của bạn
Gỗ được sử dụng chủ yếu để làm vật liệu xây dựng và sản xuất giấy
Câu trả lời của bạn
Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.
Câu trả lời của bạn
Vì nhiên liệu rắn và nhiên liệu lỏng thường không cháy hết hoàn toàn, còn nhiêu liệu khí thì dễ cháy hoàn toàn do diện tích tiếp xúc với không khí lớn
Câu trả lời của bạn
Khối lượng cacbon là: mC = 5.(90 : 100) = 4,5kg
Đổi 4,5 kg = 4500 gam
Số mol cacbon đem đi đốt là: nC = (4,5 : 12).1000 = 375mol
Nhiệt lượng tỏa ra là: 375.394 = 147750 kJ
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *