Axetilen là một hiđrocacbon có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Vậy axetilen có công thức cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài giảng về Axrtilen ngày hôm nay.
Chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí (\(d = \frac{{26}}{{29}}\))
Hình 1: Thu khí Axetilen bằng cách đẩy nước
Hình 2: Công thức cấu tạo của axetilen
a) Dạng rỗng b) Dạng đặc
Video 1: Axetilen cháy trong không khí
Phương trình phản ứng: 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
Video 2: Axetilen tác dụng với dung dịch nước Brom
C2H2 làm mất màu dd brôm
CH ≡ CH + Br – Br → Br – CH = CH – Br
Sản phẩm sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể ccng tiếp với 1 phân tử Br2 nữa
Br – CH = CH – Br + Br – Br → Br2CH – CHBr2
Trong điều kiện thích hợp C2H2 cũng có phản ứng cộng với H2 và một số chất khác
Nhiên liệu trong đèn xì oxi-axetilen, là nguyên liệu để sản xuất PVC, cao su, axit axêtic và nhiều hoá chất khác
Hình 3: Ứng dụng của axetilen
Hình 4: Điều chế và thu khí Axetilen trong phòng thí nghiệm
Video 3: Điều chế và thu khí axetilen
Hình 5: Sơ đồ tư duy bài axetilen
Hoàn thành bảng so sánh sau:
Metan (CH4) | Etilen (C2H4) | Axetilen (C2H2) | |
Đặc điểm cấu tạo | |||
Tính chất hóa học chung | |||
Tính chất hóa học riêng |
Metan (CH4) | Etilen (C2H4) | Axetilen (C2H2) | |
Đặc điểm cấu tạo | Liên kết đơn | Một liên kết đôi | Một liên kết ba |
Tính chất hóa học chung | Phản ứng cháy | Phản ứng cháy | Phản ứng cháy |
Tính chất hóa học riêng | Phản ứng thế | Phản ứng cộng (tác dụng với 1 phân tử Br2) | Phản ứng cộng (tác dụng với 2 phân tử Br2) |
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 38có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Trong điều kiện nhiệt độ áp suất không đổi thì axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ thể tích là
Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có
Axetilen có tính chất vật lý
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 38.
Bài tập 1 trang 122 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 122 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 122 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 122 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 122 SGK Hóa học 9
Bài tập 38.1 trang 47 SBT Hóa học 9
Bài tập 38.2 trang 48 SBT Hóa học 9
Bài tập 38.3 trang 48 SBT Hóa học 9
Bài tập 38.4 trang 48 SBT Hóa học 9
Bài tập 38.5 trang 48 SBT Hóa học 9
Bài tập 38.6 trang 48 SBT Hóa học 9
Bài tập 38.7 trang 48 SBT Hóa học 9
Bài tập 38.8 trang 48 SBT Hóa học 9
Bài tập 38.9 trang 48 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Trong điều kiện nhiệt độ áp suất không đổi thì axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ thể tích là
Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có
Axetilen có tính chất vật lý
Khí X có tỉ khối đối với oxi là 0,8125. Khí X là
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí C2H2 trong bình chứa khí oxi dư. Thể tích khí CO2 thu được ở đktc?
Trong các chất sau, chất nào có liên kết ba trong phân tử
Tính thể tích dung dịch brom 1M cần để tác dụng với 0,224 lít khí axetilen?
0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu bao nhiêu ml dung dịch brom biết 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu 50ml dung dịch brom?
Tính thể tích CO2 sinh ra khi đốt 28ml hỗn hợp CH4 và C2H2 bằng 67,2 ml khí oxi?
Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp biết 0,56 lít C2H4, C2H2 tác dụng hết với 5,6g dung dịch Brom?
Hãy cho biết trong các chất sau:
CH3-CH3; CH≡CH; CH2=CH2; CH4; CH≡C-CH3
a) Chất nào có liên kết ba trong phân tử.
b) Chất nào làm mất màu dung dịch brom.
Cần bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1M để tác dụng vừa đủ với:
a) 0,224 lít etilen ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) 0,224 lít axetilen ở điều kiện tiêu chuẩn.
Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu 50ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu bao nhiêu ml dung dịch brom trên?
Đốt cháy 28ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2ml khí oxi.
a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.
(Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6g
a) Hãy viết phương trình hóa học.
b) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
Có các dãy chất sau :v
Dãy 1: CH4; CH3 - CH3 ; CH3 - CH2 - CH3; ...
Dãy 2: CH2 = CH2 ; CH2 = CH - CH3 ; CH2 = CH - CH2 - CH3
Dãy 3: CH = CH ; CH = C- CH3 ; CH≡C - CH2 - CH3 ; ...
a) Nhận xét đặc điểm cấu tạo của các chất trong mỗi dãy
b) Viết công thức phân tử của các chất trên.
c) Viết công thức tổng quát của mỗi dãy.
d) Dự đoán tính chất hoá học của các chất trong mỗi dãy.
Viết phương trình hoá học phản ứng cháy của các chất sau: CH4, C2H4, C2H2
Tính tỉ lệ giữa số mol H2O và số mol CO2 sinh ra trong mỗi trường hợp.
A là hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết ba. Khi cho 4 gam tác dụng với dung dịch brom dư thấy lượng brom đã tham gia phản ứng là 32 gam. Hãy xác định công thức phân tử của A.
Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon A, biết rằng khi đốt cháy người ta nhận thấy tỉ lệ số mol chất A với số mol CO2 và H2O là 1 : 2 : 1.
Tính khối lượng khí C2H2 thu được khi cho 128 gam CaC2 tác dụng hết với H2O.
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm C2H2 và C2H4 có thể tích 6,72 lít (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng bình đựng Ca(OH)2 tăng thêm 33,6 gam đồng thời có m gam kết tủa. Xác định thành phần % thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp và tính m.
Để thu axetilen tinh khiết từ hỗn hợp C2H2 có lẫn CO2, SO2 người ta cho hỗn hợp
A. qua dung dịch NaOH dư.
B. qua dung dịch brom dư.
C. qua dung dịch KOH dư, sau đó qua H2SO4 đặc.
D. lần lượt qua bình chứa dung dịch brom và dung dịch H2SO4 đặc.
Có các hiđrocacbon sau: CH2=CH2 , CH=CH, CH2=CH-CH=CH2 , CH3-CH=CH2. số chất tác dụng với Br2 theo tỉ lệ về số mol 1:2 là :
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon A, B mạch hở, trong phân tử A có 1 liên kết đôi, trong phân tử B có 1 liên kết ba.
Cho 0,672 lít hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thấy lượng brom tham gia phản ứng là 6,4 gam. Nếu đốt cháy 6,72 lít hỗn hợp X sẽ thu được 30,8 gam khí C02. Xác định công thức phân tử và thành phần phần trăm thể tích của A, B trong hỗn hợp X.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Số mol của hỗn hợp khí là: \({n_{hh\,khí}} = \dfrac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5mol\)
Đặt số mol các chất trong hỗn hợp khí là \(C{H_4}:a\,\,\,\,mol,{C_2}{H_2}:b\,\,\,mol\)
\({n_{C{H_4}}} + {n_{{C_2}{H_2}}} = {n_{hh\,khí}} \Rightarrow a + b = 0,5\,\,(1)\)
Xét giai đoạn đốt cháy hỗn hợp khí:
Các phương trình hóa học:
\(\eqalign{ & C{H_4} + 2{O_2}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow C{O_2} + 2{H_2}O\,\,\,\,(1) \cr & a \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \cr & {C_2}{H_2} + {5 \over 2}{O_2}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2C{O_2} + {H_2}O\,\,\,(2) \cr & b \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2b\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \cr & Theo\,\,\,\,(2)\,\, \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = (a + 2b)\,\,mol \cr} \)
Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O.
Hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thì H2O tan vào dung dịch, còn CO2 phản ứng với nước vôi trong theo phương trình sau:
\(C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow + {H_2}O\,\,\,(3)\)
Kết tủa thu được là CaCO3 \(\begin{array}{l} \Rightarrow {n_{CaC{O_3}}} = \dfrac{{60}}{{100}} = 0,6\,\,mol\\Theo\,\,\,(3) \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}}\\ \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 0,6\,\,mol\\ \Rightarrow a + 2b = 0,6\,\,\,\,(II)\end{array}\)
Tổ hợp (I), (II) \(\Rightarrow\) a = 0,4 mol; b = 0,1 mol.
Phần trăm số mol của các khí trong hỗn hợp ban đầu là:
\(\begin{array}{l}\% {n_{C{H_4}}} = \dfrac{{{n_{C{H_4}}}}}{{{n_{hh}}}}.100 = \dfrac{{0,4}}{{0,5}}.100 = 80\% \\ \Rightarrow \% {n_{{C_2}{H_2}}} = 100 - 80 = 20\% \end{array}\)
Câu trả lời của bạn
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
Câu trả lời của bạn
Hợp chất hữu cơ A có phân tử khối là 28 đvC là axetilen.
Câu trả lời của bạn
Liên kết \( - C \equiv C - \) trong phân tử axetilen có hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng.
Câu trả lời của bạn
Axetilen ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại.
Câu trả lời của bạn
Dãy các chất C2H4; C2H2 làm mất màu dung dịch brom
Câu trả lời của bạn
\(\begin{gathered} 2{C_2}{H_2} + 5{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}4C{O_2} + 2{H_2}O \hfill \\ 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2,5\,\,\,\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \)
→ VO2 pư = 2,5.22,4 = 56 lít
→ Vkk = 56.5 = 280 lít.
Câu trả lời của bạn
C2H2 + 2H2 → C2H6
Câu trả lời của bạn
Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có một liên kết ba.
A. Phản ứng cộng với dung dịch brom.
B. Phản ứng cháy với oxi.
C. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.
D. Phản ứng cộng với hiđro.
Câu trả lời của bạn
Khí axetilen không có phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.
Đáp án: C
Câu trả lời của bạn
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
A. C2H4
B. C2H2
C. CH4
D. C6H6
Câu trả lời của bạn
Đốt cháy 2,6 gam một chất hữu cơ X, người ta thu được 8,8 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Tỉ khối hơi chất X đối với H2 là 13. Công thức phân tử chất X là?
A. C2H4
B. C2H2
C. CH4
D. C6H6
dX/H2 = 13 ⇒ M = 2.13 = 26
\(\begin{array}{l}
{m_C} = \frac{{8,8.12}}{{44}} = 2,4g\\
{m_H} = \frac{{1,8.2}}{{18}} = 0,2g
\end{array}\)
⇒ mO = 2,6−(2,4 + 0,2) = 0
\({n_C}:{n_H} = \frac{{2,4}}{{12}}:\frac{{0,2}}{1} = 1:1\)
Công thức đơn giản nhất là CH
Công thức phân tử (CH)n ⇒ M = (12+1)n = 26 ⇒ n = 2
X là C2H2.
A. 3,36 lít
B. 4,48 lít
C. 13,44 lít
D. 28 lít
Câu trả lời của bạn
Thể tích không khí (O2 chiếm 20% theo thể tích, đktc) cần để đốt cháy 2,6 gam C2H2 là?
A. 3,36 lít
B. 4,48 lít
C. 13,44 lít
D. 28 lít
Ta có phương trình hóa học:
2C2H2+5O2→ 4CO2 + 2H2O
nC2H2 = 2,6 : 26 = 0,1mol ⇒ nO2 = 0,25 mol
Vkk = \(0,25.22,4.\frac{{100}}{{20}}\) = 28 lít.
Đáp án D
Câu trả lời của bạn
Ta có phương trình hóa học:
CaC2+2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
nCaC2 =\(\frac{{10.(100 - 36)}}{{100}} = 6,4g\)
⇒ nCaC2 = 6,4 : 64 = 0,1mol ⇒ nC2H2 = 0,1mol
VC2H2 = 0,1.22,4 = 2,24 lit.
A. một liên kết đơn.
B. một liên kết đôi.
C. một liên kết ba.
D. hai liên kết đôi.
Câu trả lời của bạn
Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có một liên kết ba.
A. nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao.
B. nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao.
C. nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.
D. nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
Câu trả lời của bạn
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
Câu trả lời của bạn
A. CH4; C6H6.
B. CH4; C2H6.
C. CH4; C2H4.
D. C2H4; C2H2.
Câu trả lời của bạn
Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là axetilen.
A. là chất khí không màu, mùi xốc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
B. là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
C. là chất khí không màu, không mùi, tan nhiều trong nước, nhẹ hơn không khí .
D. là chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Câu trả lời của bạn
Axetilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
A. Phản ứng cộng với dung dịch brom.
B. Phản ứng cháy với oxi.
C. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.
D. Phản ứng cộng với hiđro.
Câu trả lời của bạn
Khí axetilen không có tính chất hóa học: Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *