Etilen là nguyên liệu để điều chế polietilen dùng trong công nghiệp chất dẻo. Ta hãy tìm công thức, tính chất và ứng dụng của etilen.
Giữa 2 nguyên tử C có 2 liên kết, những liên kết như vậy gọi là liên kết đôi.
Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền, liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng hoá học.
Hình 1: Mô hình phân tử Etilen
a) Mô hình rỗng b) Mô hình đặc
Khi đốt etilen cháy tạo thành CO2, hơi nước vàng toả nhiều nhiệt
C2H4 +3 O2 2 CO2 + 2H2O
Video 1: Đốt cháy etilen
Hình 2: Thí nghiệm etilen tác dụng với dung dịch nước Brom
CH2=CH2 + Br2 Br-CH2-CH2-Br (đibrômetan)
Ngoài ra etilen còn có pứ cộng với 1 số chất khác như H2, Cl2.
Nhìn chung các chất có liên kết đôi (tương tự như etilen) dễ tham gia pứ cộng
Video 2: Phản ứng giữa etilen và dung dịch nước Brom
...+ CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 +... - CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 - ...
Hình 3: Ứng dụng của etilen
Hình 4: Sơ đồ tư duy bài Etilen
Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí metan, etilen và cacbonic. Các thí nghiệm dùng để nhận biết từng chất khí trên được trình bày trong bảng sau. Hãy điền các dấu hiệu phân biệt các chất vào các ô trống trong bảng.
Chất Thí nghiệm | Metan | Etilen | Cacbonic |
Cho từng khí lội qua dung dịch brom | |||
Cho từng khí lội qua dung dịch nước vôi trong |
Chất Thí nghiệm | Metan | Etilen | Cacbonic |
Cho từng khí lội qua dung dịch brom | - | mất màu nâu của dd | - |
Cho từng khí lội qua dung dịch nước vôi trong | - | - | kết tủa trắng |
Cho 4,48 lít hỗn hợp hai khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch nước brom dư. Cân lại bình đựng dung dịch brom, thấy khối lượng tăng 1,4 gam. Biết thể tích khí đã cho ở đktc, thành phần phần trăm về thể tích của metan và etilen lần lượt là:
Chỉ có etilen phản ứng được với dung dịch nước brom. Như vậy khối lượng tăng lên chính là khối lượng của etilen.
Phương trình phản ứng: CH2=CH2 + Br2 → Br-CH2-CH2-Br
Số mol của etilen là:
\({n_{C{H_2} = C{H_2}}} = \frac{m}{M} = \frac{{1,4}}{{12 \times 2 + 1 \times 4}} = 0,05(mol)\)
Thể tích khí etilen là:
\({V_{C{H_2} = C{H_2}}} = 22,4 \times {n_{C{H_2} = C{H_2}}} = 22,4 \times 0,05 = 1,12(lit)\)
Thể tích khí metan là:
\({V_{C{H_4}}} = {V_{hh}} - {V_{C{H_2} = C{H_2}}} = 4,48 - 1,12 = 3,36(lit)\)
Thành phần % về thể tích của metan và etilen lần lượt là:
\(\begin{array}{l} \% {V_{C{H_4}}} = \frac{{{V_{C{H_4}}}}}{{{V_{hh}}}}.100 = \frac{{1,12}}{{4,48}}.100 = 25\% \\ \% {V_{C{H_2} = C{H_2}}} = 100\% - 25\% = 75\% \end{array}\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 37có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Tính chất vật lí của etilen là:
Chất phân tử có liên kết đôi dể tham gia phản ứng nào sau đây:
Chất làm mất màu dung dịch nước brom là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 37.
Bài tập 1 trang 119 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 119 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 119 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 119 SGK Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Tính chất vật lí của etilen là:
Chất phân tử có liên kết đôi dể tham gia phản ứng nào sau đây:
Chất làm mất màu dung dịch nước brom là:
Ứng dụng nào sau đây không phải ứng dụng của etylen
Điểm khác biệt cơ bản trong cấu tạo phân tử của etilen so với metan là về:
Phương pháp hoá học nào sau đây được dùng để loại bỏ khí etilen lẫn trong khí metan:
Phân tử CH2=CH-CH=CH2 có bao nhiêu liên kết đôi?
Phát biểu nào sau đây sai:
Hóa chất dùng để loại bỏ khí etilen có sẵn trong khí metan để thu được metan tinh khiết là:
Lượng oxi cần dùng để đốt cháy 4,48 lít khí etilen là:
Hãy tính số liên kết đơn, liên kết đôi giữa những nguyên tử cacbon trong phân tử các chất sau:
a) CH3 – CH3.
b) CH2 = CH2.
c) CH2 = CH – CH = CH2.
Điền các từ thích hợp "có" hoặc "không" vào các cột sau:
Hãy nêu phương pháp hóa học loại bỏ khí etilen có sẵn trong khí metan để thu được metan tinh khiết?
Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen cần phải dùng:
a) Bao nhiêu lít oxi?
b) Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi? Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
\(\eqalign{ & 2{C_2}{H_2} + 5{O_2} \to 4C{O_2} + 2{H_2}O \cr & {n_{{C_2}{H_2}}} = 2,6:26 = 0,1mol \cr&\Rightarrow {n_{{O_2}}} = 0,25mol \cr & {V_{kk}} = 0,25.22,4.{{100} \over {20}} = 28lit(đktc). \cr} \)
Câu trả lời của bạn
\(\eqalign{ & {d_{X/{H_2}}} = 13 \Rightarrow M = 2.13 = 26 \cr & {m_C} = {{8,8.12} \over {44}} = 2,4gam,\cr&{m_H} = {{1,8.2} \over {18}} = 0,2gam \cr&\Rightarrow {m_O} = 2,6 - (2,4 + 0,2) = 0 \cr & {n_C}:{n_H} = {{2,4} \over {12}}:{{0,2} \over 1} = 1:1. \cr} \)
Công thức đơn giản nhất CH.
Công thức phân tử (CH)n → M = (12+1)n = 26 → n = 2.
X là C2H2.
Câu trả lời của bạn
Khi tác dụng với nước (ẩm), khí HCl tạo ra dung dịch axit nên làm quỳ tím hóa đỏ.
Khí clo khi ẩm có tính tẩy màu, nên bằng cách nào đó người ta loại khí clo còn, chỉ kiểm tra sản phẩm phản ứng (khí HCl).
Câu trả lời của bạn
\(m = {m_C} + {m_H} = \dfrac{{3,36.12}}{{22,4}} + \dfrac{{4,5.2}}{{18}} \)\(\,= 2,3gam.\)
Câu trả lời của bạn
Trong công nghiệp, andehit axetic thường được điều chế từ Etilen.
Câu trả lời của bạn
Khí etilen dễ hóa lỏng hơn metan vì phân tử etilen phân cực lớn hơn phân tử metan.
Câu trả lời của bạn
BTKL: ⇒ mY = MX = 0,1.26. + 0,2.28 + 0,3.2 = 8,8 (gam)
⇒ mY = 11.2 = 22 ⇒ nY = 0,4 mol
Số mol H2 tham gia phản ứng là: nX – nY = (0,1 + 0,2 + 0,3) – 0,4 = 0,2 mol
nH2 (p/ư) + nBr2 = 2nC2H2 + nC2H4 ⇒ nBr2 = 2.0,1 +0,2 - 0,2 = 0,2 mol
Câu trả lời của bạn
Khí thoát ra khỏi bình Br2 là Z: C2H6 và H2; VZ = 0,2
MZ = 16 ⇒ nC2H6 = nH2 = 0,1 mol ⇒ mZ = 0,1.30 + 0,1.2 = 3,2g
mbình brom tăng = mC2H4 + mC2H2 = 10,8g
mX = mY = mC2H4 + mC2H2 + mZ = 14g
C2H2 = nH2 = x mol ⇒ 26x + 2x = 14 ⇒ x = 0,5 mol
Đốt cháy Y cũng chính là đốt cháy x do vậy lượng oxi dùng là như nhau.
C2H2 (0,5) + 5/2O2 (1,25 mol) → 2CO2 + H2O
H2 (0,5) + 1/2O2 (0,25 mol) → H2O
⇒ nO2 = 1,5 mol ⇒ V = 33,6lít
Câu trả lời của bạn
Đặt CTPT X: CxH4; MX = 17.2 = 34
⇒ 12x + 4 = 34 ⇒ x = 2,5
nCO2 = 0,05.2,5 = 0,125 (mol)
nH2O = 0,05 . 2 = 0,1 mol
⇒ m = 0,125.44 + 0,1.18 = 7,3 (gam)
A. Điều chế PE.
B. Điều chế rượu etylic
C. Điều chế khí ga.
D. Dùng để ủ trái cây mau chín.
Câu trả lời của bạn
Ứng dụng không phải của etilen là: Điều chế khí ga.
Câu trả lời của bạn
Tính chất vật lí của etilen là: Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
Câu trả lời của bạn
Dẫn 2 khí qua dung dịch nước brom chỉ có C2H4 phản ứng
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,025 0,025
nCH4 = n hh - nC2H4 = 0,225 mol
VCH4 = 0,225.22,4 = 5,04 lít
Câu trả lời của bạn
Phân tử etilen có CTPT là C2H4
→ trong etilen có 2 nguyên tử C
Câu trả lời của bạn
Chất tác dụng với dung dịch nước brom là C2H4 vì trong phân tử C2H4 có liên kết đôi
CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br = CH2Br
Câu trả lời của bạn
CH4 và C2H4 có tính chất hóa học giống nhau là tham gia phản ứng cháy với oxi.
Câu trả lời của bạn
Bảo toàn khối lượng có:
mtrước = msau ⇔ mpoli etilen = metilen = 1.28 = 28 gam.
Câu trả lời của bạn
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch brom. Khí etilen phản ứng với brom bị giữ lại trong dung dịch.
CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br.
Khí metan không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch, thu được metan tinh khiết.
Câu trả lời của bạn
n etilen = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
0,25 0,75
VO2 = 0,75.22,4 = 16,8 lít
Câu trả lời của bạn
Số mol C2H4 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng đốt cháy etilen:
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
Pư: 0,2 0,6 0,4 (mol)
\( V_{O_{2}}\) =0,6 x 22,4 = 13,44 lít
Câu trả lời của bạn
Chất X không làm mất màu dd brom → X không có liên kết kém bền.
Đốt cháy X tạo ra số mol H2O gấp 2 lần số mol CO2 → Số nguyên tử H trong X gấp 4 lần số nguyên tử C
X là: CH4
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *