Các em đã biết hợp chất hữu cơ là những hợp chất của C vậy hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử các HCHC như thế nào? CTCT của các HCHC cho biết điều gì? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu.
Hình 1: Công thức phân tử CH3OH
Hình 2: Công thức phân tử Metan
Hình 3: Ví dụ về 1) Mạch thẳng 2) mạch phân nhánh 3)mạch vòng
Hình 4: Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
Hình 5: Công thức cấu tạo rượu etylic
Những công thức nào sau đây biểu diễn cùng một chất ?
Nhận thấy các công thức đều chứa nhóm -O-H có cùng số C và H nên là cùng một chất: Công thức 1, 3 và 5.
Công thức đều chứa nhóm C-O-C có cùng số C và H nên là cùng một chất: công thức 2 và 4.
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 35có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Trong phân tử hợp chất hữu cơ cácbon, hidro, oxi có hoá trị lần lượt là:
Hợp chất hữu cơ chỉ gồm liên kết đơn
Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 35.
Bài tập 1 trang 112 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 112 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 112 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 112 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 112 SGK Hóa học 9
Bài tập 35.1 trang 44 SBT Hóa học 9
Bài tập 35.2 trang 44 SBT Hóa học 9
Bài tập 35.3 trang 44 SBT Hóa học 9
Bài tập 35.4 trang 44 SBT Hóa học 9
Bài tập 35.5 trang 45 SBT Hóa học 9
Bài tập 35.6 trang 45 SBT Hóa học 9
Bài tập 35.7 trang 45 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Trong phân tử hợp chất hữu cơ cácbon, hidro, oxi có hoá trị lần lượt là:
Hợp chất hữu cơ chỉ gồm liên kết đơn
Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?
Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X thu được hơi nước và khí cacbonic, khí nito. Trong X chứa các nguyên tố nào ?
Công thức hóa học nào sau đây biểu diễn cùng một chất:
1) CH3-CH2-OH
2) C2H5-OH
3) C2H4-OH
Công thức nào sau đây viết sai:
Công thức cấu tạo dưới đây là của hợp chất nào?
Công thức dạng mạch vòng của C3H6 là:
Rượu etylic có công thức là:
Phân tử hợp chất hữu cơ A, có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3g chất A thu được 5,4g H2O, khối lượng mol của A là 30g. Tìm công thức của A?
Hãy chỉ ra những chỗ sai trong các công thức sau và viết lại cho đúng?
Hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công có công thức phân tử sau: CH3Br, CH4O, CH4, C2H6, C2H5Br. Biết rằng brom có hóa trị I.
Hãy viết công thức cấu tạo dạng mạch vòng ứng với các công thức phân tử sau: C3H6, C4H8, C5H10.
Những công thức cấu tạo nào sau đây biểu diễn cùng một chất?
a, HO-CH2-CH3
b, CH3-O-CH3
c, CH2(OH)-CH3
d, CH3-CH2-OH
e, CH3-O-CH3
Phân tử hợp chất hữu cơ A, có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3g chất A thu được 5,4g H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30g.
Số công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử C4H10O là:
A. 2
B. 7
C. 3
D. 5
Những công thức cấu tạo nào sau đây biểu diễn cùng một chất?
a) CH3-CH2-CH2(CH3)
b) CH2(CH3)-CH2(CH3)
c) CH3-CH-CH3
d) CH3-CH(CH3)-CH3
e) CH3-CH(OH)-CH2-CH3
g) CH3-CH2-CH(OH)-CH3
h) CH3-C(CH3)2-CH3
i) CH3-C(CH3)2-OH
Hãy viết công thức cấu tạo có thể có ứng với mỗi công thức phân tử sau: C3H7Cl, C3H8O, C4H9Br.
Hãy chọn những phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
a) Ứng với mỗi công thức phân tử có thể có nhiều chất hữu cơ.
b) Mỗi công thức cấu tạo biểu diễn nhiều chất hữu cơ.
c) Ứng với mỗi công thức phân tử chỉ có một chất hữu cơ.
d) Mỗi công thức cấu tạo chỉ biểu diễn một chất hữu cơ.
Hai chất hữu cơ A và B có cùng công thức phân tử. Khi đốt cháy 2,9 gam A thu được 8,8 gam khí CO2 và 4,5 gam H2O. Ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 lít khí B có khối lượng 5,8 gam. Hãy xác định công thức phân tử của A, B và viết công thức cấu tạo của mỗi chất.
Khi xác định công thức phân tử của chất hữu cơ trong hai mẫu thí nghiệm, người ta thu được kết quả sau:
- Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam chất trong mỗi mẫu thí nghiệm đều thu được 6,6 gam khí CO2 và 3,6 gam nước.
- Chất hữu cơ trong hai mẫu thí nghiệm đều có tỉ khối đối với H2 là 22.
Từ kết quả thí nghiệm trên kết luận: hai mẫu thí nghiệm đều chứa cùng một chất hữu cơ. Hỏi kết luận đó đúng hay sai ? Giải thích.
Hỗn hợp A gồm 3 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử. Đốt cháy 3 gam hỗn hợp cần dùng 7,2 gam oxi thu được sản phẩm chỉ gồrh CO2, H2O. Cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 15 gam kết tủa. Hãy xác định công thức cấu tạo của ba chất hữu cơ có trong A. Biết 1 lít hỗn hợp A ở dạng khí nặng gấp hai lần 1 lít khí C2H6 ở cùng điều kiện.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Ta xác định mạch chính có 6C
CTCT này mạch hở, có 1 liên kết “=”, còn lại là liên kết đơn → Anken → Vị trí nối đôi ở C đầu tiên.
Hợp chất này có 2 nhóm –CH3 ở nhánh, ở vị trí C số 3 và số 4.
Vậy tên gọi của hợp chất này là: 3, 4 – dimetylhex – 1 – en.
Câu trả lời của bạn
2CH3COOH + 2K → 2CH2COOK + H2 (↑)
Câu trả lời của bạn
Vì CH2=CH- là vinyl nên CH2=CH-CH=CH2 là đivinyl.
Câu trả lời của bạn
Hidrocacbon X chỉ có C và H.
Gọi công thức tổng quát của X là CxHy.
CxHy + (x+y/4) O2 → xCO2 + (y/2)H2O
Nếu có 1 mol X phản ứng sẽ tạo ra x mol CO2 và (y/2) mol H2O.
Theo đề bài ta có:
nCO2 : nH2O = 1/2 → 4x = y
Suy ra: x = 1 và y = 4 thỏa mãn đáp án ⇒ CH4.
Câu trả lời của bạn
nCO2 = 6,6/44=0,15 mol; nH2O = 3,6/18 = 0,2 mol
→ nC = 0,15 mol; nH = 0,2.2 = 0,4 mol→ mC = 12.0,15 = 1,8 gam; mH = 0,4.1 = 0,4 gam
→ mC + mH = 1,8 + 0,4 = 2,2 gam < mA
→ Trong A còn có O (vì khi đốt cháy chỉ thu được CO2 và H2O)
→ mO = 3 – (mC + mH) = 3 – 2,2 = 0,8 mol → nO = 0,8/16 = 0,05 mol
→ nC : nH : nO = 0,15 : 0,4 : 0,05 = 3 : 8 :1
→ Công thức đơn giản nhất của A là (C3H8O)n
MA = 60 → 60n = 60 → n = 1
→ CTPT của A là C3H8O
Câu trả lời của bạn
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ mCO2 + mH2O = 18 + 16,8/22,4 . 32 = 42g
Vì VCO2 : VH2O = 3:2 nên nCO2:nH2O = 3:2
Gọi số mol của H2O và CO2 lần lượt là 2x và 3x, ta có:
2x.18 + 3x.44 = 42
⇒ x = 0,25
⇒ mO = 18-9-1=8g
⇒ nO/A = 8/16 = 0,5 mol
Vậy A gồm C, H và O.
Gọi CTTQ của A là CxHyOz, ta có:
x:y:z=nC:nH:nO = 0,75:1:0,5=3:4:2
Vậy CTĐGN của A là (C3H4O2)n.
Mà dA/H2 = 36 ⇒ MA = 72 ⇒ n=1
Vậy CTPT của A là C3H4O2.
Câu trả lời của bạn
nCO2 = 4,48/22,4 = 0,1 mol ⇒ nC = 0,2 mol → mC = 2,4 g
nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol ⇒ nH = 0,3.2 = 0,6 mol → mH = 0,6g
⇒ mO =4,6 - 2,4 - 0,6 = 1,6g ⇒ nO/A = 1,6/16 = 0,1 mol
Vậy A gồm C, H và O.
Gọi CTTQ của A là CxHyOz, ta có:
Vậy CTĐGN của A là (C2H6O)n.
dA/kk = 1,58 ⇒ MA = 1,58.29 = 46g
⇒ n = 1
Vậy công thức phân tử của A là C2H6O.
Câu trả lời của bạn
CTĐGN của hidrocacbon là (C2H5)n.
Mà DA = 2,59 g/l ⇒ MA = 2,59.22,4 = 58g
\(n = \frac{{{M_A}}}{{{M_{{C_2}{H_5}}}}} = \frac{{58}}{{29}} = 2\)
Vậy CTPT của A là C4H10.
Câu trả lời của bạn
Hợp chất hữu có A có 2 nguyên tố, khi đốt cháy thu được nước
→ A chứa 2 nguyên tố C và H
nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol
→ nH = 2. 0,3 = 0,6 mol → mH = 0,6 gam
→ mC = 3 - 0,6 = 2,4 gam → nC = 2,4/12= 0,2 mol
→ nC : nH = 0,2 : 0,6 = 1 : 3
→ Công thức đơn giản nhất của A là (CH3)n
Mà MA = 30 → 15n = 30 → n = 2
→ CTPT của A là C2H6
Câu trả lời của bạn
X là hiđrocacbon → X chỉ chứa C và H
Gọi CTPT của X có dạng CxHy (y ≤ 2x + 2)
→ %mH = 100% - %mC = 100% - 83,33% = 16,67%
→ x : y = 1 : 2,4 = 5 : 12
→ CTPT của X có dạng: (C5H12)n hay C5nH12n
Vì y ≤ 2x + 2 → 12n ≤ 5n + 7 → n ≤ 1 → n = 1
→ CTPT của X là C5H12
Ta có: Δ = (2.5+2−12) : 2 = 0 → C5H12 là hiđrocacbon no, mạch hở
Các CTCT của X là:
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3
CH3-C(CH3)2-CH3
Câu trả lời của bạn
Gọi công thức đơn giản nhất là CxHyOz
%mO = 100% - %mC - %mH = 43,24%
Ta có:
x : y : z = 1,5 : 3 : 1 = 3 : 6 : 2
→ CTĐGN của A là C3H6O2
→ CTPT của A dạng (C3H6O2)n
MA = 74 = (12.3 + 6 + 16.2).n => n = 1
→ CTPT: C3H6O2
Câu trả lời của bạn
Ta có tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol.
VCO2 = 4 lit ⇒ VC = 4 lit
VH2O = 5 lit ⇒ VH = 2.5 = 10 lit
VO/O2 = 6.2 = 12 lit
vO/chất sp = 4.2 + 5 = 13 lit
VO/O2 < VO/chất sp
Suy ra trong X có C, H và O.
⇒ VO/X = 13-12 = 1 lit
Gọi CTTQ của X là CxHyOz, ta có:
x = VC/VX = 4/1 = 1
y = VH/VX = 10/1 = 10
z = VO/VX = 1/1 = 1
Vậy X có công thức là C4H10O.
Câu trả lời của bạn
nH2O = 9,45/18 = 0,525 mol
nA = nH2O – nCO2 ⇒ nCO2 = nH2O – nA =0,525-0,15 = 0,375 mol
nCaCO3 = nCO2 = 0,375 mol
⇒ mCaCO3 = 0,375.100 = 37,5g
Câu trả lời của bạn
nO2 = 11,2/32 = 0,35 mol
nCO2 = 8,8/44 = 0,2 mol ⇒ nC = 0,2 mol
nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol ⇒ nH = 2.0,3 = 0,6 mol
nO phản ứng = nO sản phẩm
Vậy hợp chất hữu cơ A chỉ có C và H.
Gọi CTTQ của A là CxHy, khi đó ta có:
Vậy CTĐGN của A là (CH3)n.
Mà MA = 30
⇒ n = 30/15 = 2
Vậy A là C2H6.
Câu trả lời của bạn
Vì P, V và T không đổi nên n↑ trước pư = n↑ sau pư.
Giả sử có 1 mol X phản ứng, vậy sẽ tạo ra 3 mol CO2 và y/2 mol H2O.
⇒ 1 + 3 + y/4 = 3 + y/2 ⇔ y = 4
Vậy X có công thức phân tử là C3H4.
Câu trả lời của bạn
Gọi retinol có dạng CxHyO. (do có chứa 1 O)
→ x : y = [(100 – 10,49 – 5,594) : 12] : (10,49 : 1) : (5,594 : 16) = 6,993 : 10,49 : 0,35 = 20 : 30 : 1
→ C20H30O
Câu trả lời của bạn
Gọi CTPT của Y có dạng CxHyO
Vì đầu bài chỉ cho các tỉ lệ, không cho số mol cụ thể → giả sử đốt cháy 1 mol Y
CxHyO + (2x+0,5y−1)/2O2 → xCO2 + y/2H2O
1 mol → (2x+0,5y−1)/2
Phản ứng thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau → x = y/2 (1)
Số mol oxi cần dùng bằng 4 lần số mol của Y → (2x+0,5y−1)/2 = 4 (2)
Thay (1) vào (2) ta có: (2.y/2+0,5y−1) : 2 = 4
→ 1,5y – 1 = 8 → y = 6
Thay y = 6 vào (1) → x = 3
→ CTPT của Y là C3H6O
Câu trả lời của bạn
nH2O = 5,4 : 18 = 0,3 mol
Hợp chất hữu có A có 2 nguyên tố, khi đốt cháy thu được nước → A chứa C và H
nH= 2.nH2O = 0,6mol
Vì A chỉ chứa C và H → mA = mC + mH = 3 - 0,6 = 2,4 gam
→ nC = 2,4 : 12 = 0,2 mol
→ nC : nH = 0,2 : 0,6 = 1 : 3
→ Công thức đơn giản nhất của A là (CH3)n
M = 30 → n = 2
→ CTPT của A là C2H6
Câu trả lời của bạn
Cho hỗn hợp sản phẩm qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, dư
Cho hỗn hợp sản phẩm qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, dư → H2O bị giữ lại
→ mH2O = 0,54gam → nH2O = 0,03mol
→ nH(trongX) = 2.nH2O = 0,06
Cho qua bình (2) đựng KOH dư → CO2 bị giữ lại
→ mCO2 = 1,32gam → nCO2 = 0,03mol
→nC = nCO2 = 0,03
Vì đốt cháy X chỉ thu được CO2 và H2O → X gồm C, H và có thể có O
Ta có: mC + mH = 0,03.12 + 0,06 = 0,42 = mX
→ trong X không chứa O
→ nC : nH = 0,03 : 0,06 = 1 : 2
→ CTĐGN của X là CH2 → CTPT của X có dạng (CH2)n
0,42 gam X chiếm thể tích hơi bằng thể tích của 0,192 gam O2
→ nX = 0,192 : 32 = 0,006 mol
→ MX = 0,42 : 0,006 = 70 → 14n = 70 → n = 5
→ CTPT X là C5H10
Câu trả lời của bạn
Khối lượng mol của C2H4O2 là:
M C2H4O2 = 12.2 + 4 + 16.2 = 60
%mC = (12.2.100%) : 60 = 40%
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *