Ngày nay người ta đã phát hiện hơn 110 nguyên tố hoá học. Năm 2016, mới bổ sung thêm 4 nguyên tố 113, 115, 117 và 118 với tên gọi cùng ký hiệu tạm thời lần lượt là ununtrium (Uut), ununpentium (Uup), ununseptium (Uus) và ununoctium (Uuo). Các nguyên tố được sắp xếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Vậy chúng được sắp xếp trong bảng tuần hoàn theo nguyên tắc nào? Quy luật biến đổi tính chất của chúng ra sao? Mối quan hệ giữa vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo và tính chất của nguyên tố như nào? Chúng ta sẽ nghiên cứu trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học ngày hôm nay.
Các nguyên tố trong Bảng hệ thống tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
Hình 1: Ô nguyên tố
Chu kì | Số nguyên tố thuộc chu kì | Thứ tự nguyên tố | Số lớp electron | Điện tích hạt nhân |
1 | 2 | H đến He | 1 | Tăng từ H (1+) đến He (2+) |
2 | 8 | Li đến Ne | 2 | Tăng từ Li (3+) đến Ne (10+) |
3 | 8 | Na đến Ar | 3 | Tăng từ Na (11+) đến Ar (18+) |
Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có tính chất tương tự nhau được xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử
Hình 2: Chu kì 2 trong Bảng hệ thống tuần hoàn
Số electron lớp ngoài cùng tăng từ 1 - 8
Đầu dãy là kim loại mạnh (Li), cuối chu kì là phi kim mạnh (F), kết thúc là khí hiếm (Ne)
Hình 3: Chu kì 3 trong Bảng hệ thống tuần hoàn
Số electron lớp ngoài cùng tăng từ 11 - 18
Đầu dãy là kim loại mạnh (Na), cuối chu kì là phi kim mạnh (Cl), kết thúc là khí hiếm (Ar)
Trong một nhóm: đi từ trên xuống theo chiều tăng điện tích hạt nhân. Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần đồng thời tính phi kim các nguyên tố giảm dần.
Hình 3: Nhóm I và VII trong Bảng hệ thống tuần hoàn
Nhóm | Số nguyên tố | Thứ tự nguyên tố | Số lớp electron | Số electron lớp ngoài cùng | Tính chất |
Nhóm I A | 6 | Li → Fr | 2 - 7 | 1 | Từ Li → Fr tính kim loại tăng dần |
Nhóm VII A | 5 | F → At | 2 - 6 | 7 | Từ F → At tính phi kim giảm dần |
Hình 4: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Cho nguyên tử A có số hiệu nguyên tử bằng 17, chu kì 3, nhóm VII
Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố A và so sánh với các nguyên tố lân cận.
... | Nhóm VI | Nhóm VII |
Chu kì 2 | F | |
Chu kì 3 | S | Cl |
Chu kì 4 | Br |
Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 16+, 3 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 6 electron. Hãy cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn
Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 16+, 3 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 6 electron nên X ở ô 16, chu kì 3, nhóm VI, là một phi kim vì đứng gần cuối chu kì 3 và gần đầu nhóm VI.
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 31có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo nguyên tắc:
Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết:
Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 31.
Bài tập 1 trang 101 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 101 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 101 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 101 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 101 SGK Hóa học 9
Bài tập 6 trang 101 SGK Hóa học 9
Bài tập 7 trang 101 SGK Hóa học 9
Bài tập 31.1 trang 39 SBT Hóa học 9
Bài tập 31.2 trang 39 SBT Hóa học 9
Bài tập 31.3 trang 39 SBT Hóa học 9
Bài tập 31.4 trang 39 SBT Hóa học 9
Bài tập 31.5 trang 39 SBT Hóa học 9
Bài tập 31.6 trang 40 SBT Hóa học 9
Bài tập 31.7 trang 40 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo nguyên tắc:
Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết:
Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết:
Nguyên tố M có số hiệu nguyên tử là 29. M thuộc nhóm nào của bảng tuần hoàn?
X có nguyên tử khối là 23, X là:
Số thứ tự ô nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng:
Các nguyên tố nhóm VIIA là:
Sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần:
Dãy sắp xếp các nguyên tố theo chiều tính phi kim tăng dần là:
Hợp chất A của oxi với lưu huỳnh, trong đó oxi chiếm 50% và 1g A chiếm 0,35 lít?
Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất kim loại, phi kim của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử 7, 12, 16.
Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau : điện tích hạt nhân là 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Hãy suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất hoá học cơ bản của nó?
Các nguyên tố trong nhóm I đều là những kim loại mạnh tương tự natri: tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng hiđro, tác dụng với oxi tạo thành oxit, tác dụng với phi kim khác tạo thành muối ... Viết các phương trình hoá học minh hoạ với kali.
Các nguyên tố nhóm VII đều là những phi kim mạnh tương tự clo (trừ At), tác dụng với hầu hết kim loại tạo muối, tác dụng với hiđro tạo hợp chất khí. Viết phương trình hóa học minh họa với brom?
Hãy cho biết các sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần:
a) Na, Mg, Al, K.
b) K, Na, Mg, Al.
c) Al, K, Na, Mg.
d) Mg, K, Al, Na.
Giải thích sự lựa chọn.
Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính phi kim tăng dần: F, O, N, P, As. Giải thích?
a) Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng:
b) Hòa tan 12,8g hợp chất khí A vào 300ml dung dịch NaOH 1,2M. Hãy cho biết muối nào thu được sau phản ứng? Tính nồng độ của muối (giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
Dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, hãy:
a) Viết công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất với hiđro của các nguyên tố trong chu kì 3
b) Nguyên tố nào trong chu kì 3 có tính kim loại mạnh nhất ? Tính phi kim mạnh nhất ?
Có các chất: brom, hiđro clorua, iot, natri clorua, khí cacbonic, nitơ, oxi, clo. Hãy cho biết chất nào
a) chứa nguyên tố clo trong bảng tuần hoàn.
b) là khí độc, màu vàng lục.
c) là khí không màu, khi tan trong nước tạo dung dịch axit.
d) có trong nước biển, nhưng không có trong nước ngọt.
e) khi tan trong nước tạo ra hai axit khác nhau.
g) được dùng để bảo quản thực phẩm.
h) là phi kim ở trạng thái rắn, nguyên tố thuộc nhóm VII của bảng tuần hoàn.
i) là phi kim ở trạng thái khí, khi ẩm có tính tẩy màu.
Căn cứ vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, hãy
a) cho biết những tính chất hoá học của nguyên tố magie (Mg).
b) so sánh tính chất hoá học của nguyên tố magie với các nguyên tố lân cận trong cùng chu kì và nhóm.
Căn cứ vào bảng tuần hoàn các nguyên tố, hãy
a) cho biết những tính chất hoá học của nguyên tố photpho (P).
b) so sánh tính chất hoá học của nguyên tố photpho với các nguyên tố trước và sau nó trong cùng chu kì, trên và dưới nó trong cùng nhóm nguyên tố.
Nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với hiđro có công thức hoá học chung là RH4. Trong hợp chất có hoá trị cao nhất với oxi thì O chiếm 72,73% khối lượng.
a) Hãy xác định tên nguyên tố R.
b) Viết công thức hoá học các hợp chất của nguyên tố R với oxi và hiđro.
c) Cho biết vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn.
Oxit của một nguyên tố có công thức chung là R03, trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng.
a) Hãy xác định tên nguyên tố R.
b) Cho biết tính chất hoá học của nguyên tố R và so sánh với tính chất của các nguyên tố trước và sau nó trong cùng chu kì.
Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, hãy
a) So sánh mức độ hoạt động hoá học của Si, P, S, Cl.
b) So sánh mức độ hoạt động hoá học của Na, Mg, Al.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm VA. Y có bao nhiêu lớp?
Câu trả lời của bạn
Y có 3 lớp e, có 5e hoá trị thuộc phân lớp s và p.
Cho các nguyên tử có Z=6,7,11,12,13,14,15,17,19,20
a/Xác đinh các giá trị p,n,e?Tên nguyên tố?
b/Xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn?
c/Là kim loại, phi kim hay khí hiếm?Giải thích?
Câu trả lời của bạn
1.cho 2 nguyên tố R và X cùng 1 chu kì, chu kì nhỏ tạo ra với hidro hợp chất RHa, XHa (X>R)
Tìm R và X biết trong công thức hợp chất muối tạo bởi 2 oxit của R và X phần trăm theo khối lượng của oxit xấp xỉ 53,33333%
2. hợp chất X tạo nên 7 nguyên tử của 2 nguyên tố A, B. 0,1 mol X nặng 14,4 gam. A và B không cùng chu kì, không cùng nhóm, A là nguyên tố phổ biến thứ 3 trên vỏ trái đất. Khối lượng mol của A lớn hơn khối lượng mol B
a) Tìm X
b) Viết phương trình sản xuất A
3. Nguyên tố R thuộc phân nhóm chính của bảng tuần hoàn hoá học tạo ra 2 chất clorua và 2 oxit. Khi hoá trị của R trong clorua và trong oxit bằng nhau thì tỉ số giữa các thành phần phần trăm của clo trong các clorua và của oxi trong các oxit lần lượt bằng 1 : 1,099 và 1 : 1,291
Tìm R và hợp chất
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
1b
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
hoà tan hết hỗn hợp chất rắn gồm ca,CaC2,Al4C3 vào nước dư thu dược 3,36 lít hỗn hợp khí X có tỉ số hơi với H2 bằng 10.dẫn X qua ống đựng bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y,tiếp tục cho Y qua bình đụng dd brom dư thì có 0,784 lít hh khí Z có tỉ khối so với He bằng 6,5 thoát ra (dktc).khối lượng bình brom tăng thêm là bao nhiêu ???
Câu trả lời của bạn
nX = 0.15
nZ = 0035
Xét đầu quá trình và cuối quá trình ko có chất nào bay lên hay kết tủa nên bảo toàn khối lượng ta có :
m X = m Y = m ( bình brom tăn lên ) + m Z
=> 0.15 * 10 * 2 = m ( bình brom tăng lên ) + 0.035 * 6.5 * 4
=> m ( bình brom tăng lên ) = 2,09 g
A tạo hợp chất khí AH
Trong oxit cao nhất : %mA = 38,8%
Tên A? tính chất đặc trưng??
Câu trả lời của bạn
Vì A tạo hợp chất khí AH
=> Công thức oxit: A2O7
Lại có \(\frac{2A}{2A+16.7}\) = 38,8%
Giải phương trình ta được A = 25,5
=> A là clo
Tính chất đặc trưng : Clo là 1 phi kim mạnh đặc trưng ( thuộc nhóm halogen)
Nung 14,7g KCO3 trong không khí tới lhi phản ứng hoàn toàn thu được 12 gam oxit của kim loại R.Hãy cho biết R là kim loại nào?
Câu trả lời của bạn
là RCO3 nhé, bạn ghi sai đề rồi. vì là RCO3 nên R có hóa trị 2
nRCO3=14.7/(R+60) (mol)
nRO=12/(R+16) (mol)
RCO3 -----------> RO + CO2
14.7/(R+60) 12/(R+16) (mol)
==> 14.7/(R+60)=12/(R+16)
==>R=180
==> đề bài bn nên xem lại:))
Cho một oxit kim loại chứa 85,22% kim loại về khối lượng .Cần dùng bao nhiêu gam dd H2SO4 10% ( axit loãng ) để vừa đủ hòa tan 10 gam axit đó
Trả lời giúp mk nhé
Câu trả lời của bạn
Gọi CT của oxit KL là M2Om
=> %M = 2M/(2M + 16m) = 85.22%
<=> M = 46.13m --> ko có KLoại quen thuộc (chỉ có m=2, M = 92.26 ~ Nb = 92.9)
Tuy nhiên, ta ko cần tìm M mà vẫn tính dc (nhưng bạn vẫn nên xem lại đề nhé)
M2Om + mH2SO4 ---> M2(SO4)m + mH2O
n(M2Om) = 10/(2M + 16m) = 10/(2*46.13m + 16m) = 10/108.26m
--> nH2SO4 = m*10/108.26m = 10/108.26 ~ 0.0924 mol
=> mddH2SO4 = 0.0924*98/0.1 = 90.55g
Hòa tan hòan tòan 5 gam hỗn hợp 2 kim lọai bằng dd HCl thu được 5,71 gam muối khan. tính thể tích của khí B
Giải bài giúp mk nhé
Câu trả lời của bạn
R + 2nHCl -> R(Cl)n + nH2
Ở đây để ý là khối lượng muối - khối lượng kim loại chính là khối lượng clo có trong axit. mCl = 5.71-5 = 0.71(g)
-> nCl = 0.02(mol) = 2nH2 -> nH2 = 0.01 -> VH2 = 0.224(l)
M là 1 nguyên tố kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn . Để trung hòa hoàn toàn 200ml dung dịch hidroxit của KL M cần vùa đủ 200ml dd HCl 2,5M . Sau phản ứng đem cô cạn đ thì thu đc 52g muối khan
Câu trả lời của bạn
a ) \(mol_{HCl}=0,5\)
\(\Rightarrow mol_{M\left(OH\right)_2}=0,25\)
Nồng độ mol trong : \(M\left(OH\right)_2=\frac{0,25}{0,5}=1,25M\)
b ) Bảo toàn khối lượng là xong :
Theo thứ tự của PT cân bằng thì : \(m_{M\left(OH\right)_2}+m_{HCl}=m_{MCl_2}+m_{H_2O}\)
\(\Leftrightarrow m_{M\left(OH\right)_2}+18,25=52+9\)
\(\Rightarrow m_{M\left(OH\right)_2}=42,75g\)
\(\Rightarrow m_{M\left(OH\right)_2}=\frac{42,75}{0,25}=171g\)
\(\Rightarrow M\) là \(Bari\left(137\right)\)
c) Nồng độ mol đ sau PƯ sẽ là nồng độ mol của :
\(BaCl_2=\frac{mol_{BaCl_2}}{V_{Ba\left(OH\right)_2}+V_{HCl}}=\frac{0,25}{0,2+0,2}=\frac{0,25}{0,4}=0,625M\)
Có một oxit sắt chưa rõ công thức. Chia oxit này làm hai phần bằng nhau :
- Hòa tan hết phần 1 phải dùng 150 ml dung dịch HCl 3M
- Cho một luồng CO dư đi qua phần II nung nóng, phản ứng xong thu được 8,4g sắt
Tìm công thức oxit sắt trên.
Câu trả lời của bạn
nO(Oxit)=\(\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,15.3=0,225mol\)
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\)
-Gọi công thức là FexOy
-Ta có:
x:y=0,15:0,225=2:3\(\rightarrow\)Fe2O3
Oxit của một nguyên tố có công thức chung là RO3 .Trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng
a) Hãy xác định tên nguyên tố R
b) Cho biết tính chất hoá học của nguyên tố R và so sánh tính chất của các nguyên tố trước và saunos trong cùng chu kì
Câu trả lời của bạn
a, \(\%m_O=60\%=>\%m_R=100\%-60\%=40\%\)
Theo bài ra ta có:\(\dfrac{m_R}{m_O}=\dfrac{\%m_R}{\%m_O}\Leftrightarrow\dfrac{1.M_R}{3.16}=\dfrac{40\%}{60\%}\)
=>\(M_R=\dfrac{40}{60}.3.16=32\)(mol)
=> R là lưu huỳnh
b, Xin lỗi tui mới học lớp 8 đọc không hiểu.
Viet cach doc ngan gon de thuoc va de hieu cua bang mot so nguyen to hoc
minh dang can.Thanhk
Câu trả lời của bạn
này bạn mk có cách đọc láy dễ thuộc được không
Chu kỳ I: H He --> h0a héo
Chu kỳ II: Li Be B C N O E Ne --> LI BỂ Bà Cằn Nhằn Ông Em Ngăn
Chu kỳ 3: Na Mg Al Si P S Cl Ar --> NÀng ManG Áo Sang Phố Sửa Cho Anh.
Nhóm IA(trừ hiđrô): Li Na K Rb Cs Fs --> Lính Nào Không Rượu Cà Phê
Nhóm IIA:Be Mg Ca Sr Ba Ra --> Bé Mang Cá Sang bà Rán :Hoặc :Bẻ Miệng cá Sấu Bấm Răng
Nhóm IIIA:
B (Ba)
Al (anh lấy)
Ga (gà)
In (in tiếng anh ngĩa là tr0ng)
Tl (tủ lạnh)
Nhóm IVA:C Si Ge Sn Pb --> Cô Sinh 'Gọi em' 'Sang nhậu' 'Phở bò'
Nhóm VA:N P Á Sb Bi --> Ni Cô Phàm tục Ắt Sầu Bi
Nhóm VIA: S Se Te Po --> Ông Say Xỉn Té Bò
Nhóm VIIA: F C Br I At --> Phải Chi Bé Iu Anh
Nhóm VIIIA:He Ne Ar Kr Xe Rn --> Hằng Nga Ăn Khúc Xương Rỗng
Các bạn nhớ ghép lại rùi đọc cho dễ nhớ nha ! VD: Nhóm IIA: Bẻ Miệng cá Sấu Bấm Răng
Chúc các bạn học tốt !
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *