Nội dung bài học Axit cacbonic và muối cacbonat tìm hiểu H2CO3 là axit rất yếu, không bền; Muối cacbonat có những tính chất của muối như tác dụng với axit, với dd muối, với dd kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao và giải phóng khí CO2. Muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuất và đời sống. Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn để bảo vệ môi trường.
Nước tự nhiên và nước mưa có hoà tan khí CO2.
Ví dụ: CaCO3, Na2CO3...
Ví dụ: Ca(HCO3)2, NaHCO3...
Tác dụng với axit
Video 1: Thí nghiệm HCl và NaHCO3
Video 2: Thí nghiệm của HCl và Na2CO3
NaHCO3+HCl → NaCl+CO2+H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl+CO2+H2O
Tác dụng với dd bazơ
Hình 1: Hiện tượng kết tủa trắng tạo thành do phản ứng giữa K2CO3 với dd Ca(OH)2
NaHCO3+NaOH → Na2CO3 + H2O
Tác dụng với dd muối
Muối cacbonat dễ bị nhiệt phân huỷ
Nhiều muối cacbonat (trừ cacbonat trung hoà của kim loại kiềm) dễ bị nhiệt phân huỷ giải phóng khí CO2
CaCO3 CaO + CO2
2NaHCO3 Na2CO3+H2O+CO2
Hình 2: Nhiệt phân muối NaHCO3
CaCO3 để sản xuất vôi, ximăng, Na2CO3 để nấu xà phòng, thuỷ tinh, NaHCO3 được dùng làm dược phẩm, hoá chất trong bình cứu hoả.
Hình 3: Ứng dụng của muối cacbonat, muối hidrocacbonat
Trong tự nhiên luôn có sự chuyển hoá cacbon từ dạng này sang dạng khác. Sự chuyển hoá này diễn ra thường xuyên, liên tục và tạo thành chu trình khép kín.
Hình 4: Chu trình Cacbon trong tự nhiên
Hãy viết các phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau và đọc tên các sản phẩm:
a) CO2 (k) + ............. H2CO3 (dd)
b) CO2 (k) + ............. ----> CaCO3 (r)
c) CO2 (k) + ............. ----> NaHCO3 (dd)
d) CO2 (k) + ............. ----> Na2CO3 (dd) + H2O (l)
a) CO2 (k) + H2O (l) \(\rightleftarrows\) H2CO3 (dd)
b) CO2 (k) + CaO (r) → CaCO3 (r)
c) CO2 (k) + NaOH (dd) → NaHCO3 (dd)
d) CO2 (k) + 2NaOH (dd) → Na2CO3 (dd) + H2O (l)
H2CO3 : axit cacbonic ; NaHCO3: natri hidrocacbonat
CaCO3 : canxi cacbonat ; Na2CO3 : natri cacbonat
Hãy viết các phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau:
H2SO4 + ......... ---> K2SO4 + CO2 + H2O
MgCO3 + HCl ---> ......... + CO2 + H2O
CaCl2 + Na2CO3 ---> CaCO3 + .........
Ba(OH)2 + K2CO3 ---> ......... + KOH
H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + CO2 + H2O
MgCO3 + HCl → MgCl2 + CO2 + H2O
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl
Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH
Hãy cho biết các cặp chất sau đây. Cặp nào có thể tác dụng với nhau? Viết phương trình phản ứng hóa học?
c. BaCl2 và K2CO3 d. Ba(OH)2 và Na2CO3
e. K2CO3 và KOH
b. Na2CO3 + KCl → không phản ứng
c. BaCl2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KCl
d. Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaOH
e. K2CO3 + KOH → không phản ứng
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 29có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Trong các muối sau, muối nào là muối hiđrocacbonat?
Khi nhiệt phân muối cacbonat, khí sinh ra là:
Cho dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 hiện tượng của phản ứng là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 29.
Bài tập 1 trang 91 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 91 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 91 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 91 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 91 SGK Hóa học 9
Bài tập 29.1 trang 37 SBT Hóa học 9
Bài tập 29.2 trang 37 SBT Hóa học 9
Bài tập 29.3 trang 37 SBT Hóa học 9
Bài tập 29.4 trang 37 SBT Hóa học 9
Bài tập 29.5 trang 37 SBT Hóa học 9
Bài tập 29.6 trang 37 SBT Hóa học 9
Bài tập 29.7 trang 37 SBT Hóa học 9
Bài tập 29.8 trang 38 SBT Hóa học 9
Bài tập 29.9 trang 38 SBT Hóa học 9
Bài tập 29.10 trang 38 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Trong các muối sau, muối nào là muối hiđrocacbonat?
Khi nhiệt phân muối cacbonat, khí sinh ra là:
Cho dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 hiện tượng của phản ứng là:
Na2CO3 lẫn tạp chất là NaHCO3 . Dùng cách nào sau đây để loai bỏ tạp chất, thu được Na2CO3 tinh khiết?
Muối nào sau đây được dùng làm dược phẩm thuốc chữa bệnh đau dạ dày:
Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (d=1,2g/ml). Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là:
Axit nào sau đây là axit yếu, không bền?
Phát biểu nào sau đây là sai?
Phương trình hóa học nào sau đây sai?
Hãy tính thể tích khí CO2 (đktc) tạo thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình chữa cháy có dung dịch chứa 980g H2SO4 tác dụng hết với dung dịch NaHCO3.
Hãy lấy thí dụ chứng tỏ rằng H2CO3 là axit yếu hơn HCl và là axit không bền. Viết phương trình hoá học?
Dựa vào tính chất hoá học của muối cacbonat, hãy nêu tính chất của muối MgCO3 và viết các phương trình hoá học minh hoạ?
Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển đổi hóa học sau:
C → CO2 → CaCO3 → CO2
Hãy cho biết trong các cặp chất sau đây, cặp nào có thể tác dụng với nhau.
a) H2SO4 và KHCO3
b) K2CO3 và NaCl
c) MgCO3 và HCl
d) CaCl2 và Na2CO3
e) Ba(OH)2 và K2CO3
Giải thích và viết các phương trình hóa học.
Hãy tính thể tích khí CO2 (đktc) tạo thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình chữa cháy có dung dịch chứa 980 g H2SO4 tác dụng hết với dung dịch NaHCO3.
Trộn dung dịch X với dung dịch Y, thấy xuất hiện kết tủa. Dung dịch X, Y là :
A. NaOH và K2SO4
B. K2CO3 và Ba(NO3)2
C. KCl và Ba(NO3)2
D. Na2CO3 và KNO3
Dẫn khí cacbonic vào dung dịch natri hiđroxit. Sản phẩm có thể là chất nào ? Giải thích
Có những chất sau: NaHCO3, Ca(OH)2, CaCl2, CaCO3.
a) Chất nào tác dụng được với dung dịch HCl ?
b) Chất nào tác dụng được với dung dịch Na2CO3 ?
c) Chất nào tác dụng được với dung dịch NaOH ?
Viết các phương trình hoá học
Có hỗn hợp bột CaCO3 và CaSO4. Nêu cách để xác định thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. Viết các phương trình hoá học, nếu có.
Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học sau:
Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng sau :
(1) 2C + ... → 2CO
(2) Fe2O3 + ... → 2Fe + CO2
(3) CO2 + ... → CaCO3 + H2O
Cho 19 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với 100 gam dung dịch HCl, sinh ra 4,48 lít khí (đktc).
Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 10,6 gam và 8,4 gam
B. 16 gam và 3 gam
C. 10,5 gam và 8,5 gam
D. Kết quả khác
Nung 150 kg CaCO3 thu được 67,2 kg CaO. Hiệu suất của phản ứng là
A. 60%
B. 40%
C. 80%
D. 50%
Nung nóng m gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 đến phản ứng hoàn toàn, sau phản ứng thu được 2,72 gam hỗn hợp 2 oxit và 1344 ml khí CO2 (ở đktc). Hãy tính giá trị của m.
Cho 1,06 gam muối cacbonat kim loại hoá trị I tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 224 mi khí cacbonic (ở đktc). Xác định công thức phân tử muối cacbonat.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Câu trả lời của bạn
Sử dụng dung dịch HCl
+ Có khí thoát ra → K2CO3
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 ↑ + H2O
+ Không hiện tượng là K2SO4.
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = {{{m_{{H_2}S{O_4}}}} \over {{M_{{H_2}S{O_4}}}}} = {{980} \over {98}} = 10\,mol\)
Phương trình hóa học
\(\eqalign{
& 2NaHC{O_3}\,+ \,{H_2}S{O_4}\, \to \,N{a_2}S{O_4}\, + \,2C{O_2} \uparrow \,\, + \,\,\,2{H_2}O \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\;10\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2.10\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \cr} \)
Theo phương trình ta có:
\({n_{C{O_2}}} = 2.10 = 20\) mol
Thể tích số mol CO2 là:
\(V = 20.22,4 = 448\) lít
Câu trả lời của bạn
K2CO3 và Ba(NO3)2 → 2KNO3 + BaCO3
A. CaCO3, MgCO3, Mg(HCO3)2, K2CO3.
B. CaCO3, NaHCO3, Mg(HCO3)2, Na2CO3.
C. CaCO3, Na2CO3, NaHCO3, MgCO3.
D. Na2CO3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, K2CO3.
Câu trả lời của bạn
Dãy gồm các muối đều tan trong nước là : Na2CO3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, K2CO3.
Đáp án: D
A. NaHCO3, BaCO3, Na2CO3.
B. Ba(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2.
C. Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, MgCO3.
D. Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, CaCO3.
Câu trả lời của bạn
Dãy các chất là muối axit : Ba(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2.
Đáp án: B
A. Na2CO3, CaCO3.
B. K2SO4, Na2CO3.
C. Na2SO4, Mg(NO3)2.
D. Na2SO3, KNO3.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O
A. Na2CO3, Mg(OH)2, Ca(HCO3)2, BaCO3.
B. MgCO3, BaCO3, Ca(HCO3)2, NaHCO3.
C. K2CO3, KOH, MgCO3, Ca(HCO3)2.
D. NaHCO3, KHCO3, Na2CO3, K2CO3.
Câu trả lời của bạn
Dãy gồm các chất bị phân hủy bởi nhiệt là MgCO3, BaCO3, Ca(HCO3)2, NaHCO3.
Đáp án: B
A. HCl và KHCO3.
B. Ca(OH)2 và Ca(HCO3)2.
C. K2CO3 và CaCl2.
D. K2CO3 và Na2SO4.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
Dung dịch K2CO3 không phản ứng với dung dịch Na2SO4.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
C->CO2 -> Na2 Co3 ->BaCO3
Câu trả lời của bạn
A. 1 chất
B. 2 chất
C. 3 chất
D. không nhận được
Câu trả lời của bạn
- Cho nước vào các mẫu chất rắn, mẫu không tan trong nước là CaCO3, 2 mẫu tan trong nước là NaCl và NaOH
- Dùng quỳ tím để nhận biết 2 dung dịch của 2 mẫu tan, dung dịch không làm đổi màu quỳ là NaCl, dung dịch làm đổi màu quỳ là NaOH
Đáp án C
A. H2O và CO2
B. H2O và NaOH
C. H2O và HCl
D. H2O và BaCl2
Câu trả lời của bạn
- Cho nước cất vào cả 4 mẫu chất rắn trên, mẫu không tan trong nước là CaCO3 và BaSO4 (nhóm I), 2 mẫu tan trong nước là NaCl và Na2CO3 (nhóm II)
- Cho dung dịch HCl vào các mẫu ở cả 2 nhóm.
+ Nhóm I: mẫu xuất hiện khí thoát ra là CaCO3, mẫu không hiện tượng là BaSO4
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
+ Nhóm II: mẫu xuất hiện khí thoát ra là Na2CO3, mẫu không hiện tượng là NaCl
PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Đáp án C
A. H2SO4 và KHCO3
B. K2CO3 và NaCl
C. MgCO3 và HCl
D. CaCl2 và Na2CO3
Câu trả lời của bạn
Những cặp chất tác dụng với nhau:
A. H2SO4+ 2KHCO3 → K2SO4 + 2CO2 ↑ + 2H2O
C. MgCO3+ 2HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O
D. CaCl2+ Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaCl
Cặp chất không tác dụng với nhau là B. K2CO3 và NaCl
Đáp án B
Câu trả lời của bạn
nCa(OH)2=0,04 mol
nCaCO3 = 0,025 mol
Bảo toàn số mol Ca ta có nCa(OH)2 = nCaCO3 + nCa(HCO3)2
→ nCa(HCO3)2 = 0,015 mol
Bảo toàn số mol C ta có nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 → nCO2= 0,025 + 0,015.2=0,055 mol
→ V =1,232 lít
Theo PTHH thì nCaCO3(4) = nCa(HCO3)2 =0,015 mol → a =1.5g
Câu trả lời của bạn
nCO2(ĐKTC) = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong hỗn hợp ban đầu
Ta có phản ứng:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O (1)
x x (mol)
NaHCO3 + HCl → 2NaCl + CO2 + H2O (1)
y y (mol)
Giải hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{gathered}
{m_{hh}} = {m_{N{a_2}C{O_3}}} + {m_{NaHC{O_3}}} = 106x + 84y = 19 \hfill \\
{n_{C{O_2}}} = x + y = 0,2 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
x = 0,1 \hfill \\
y = 0,1 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
mNa2CO3 = 0,1 × 106 = 10,6 (g)
mNaHCO3 = 0,1 ×84 = 8,4 (g)
Câu trả lời của bạn
\({n_{CO2}} = {{0,56} \over {22,4}} = 0,025(mol)\)
2NaHCO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Na2CO3 + H2O + CO2↑ (1)
2KHCO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) K2CO3 + H2O + CO2↑ (2)
Gọi số mol CO2 ở phương trình (1) và (2) lần lượt là x và y (mol)
Theo (1): nNaHCO3=2nCO2(1)= 2x(mol)
Theo (2): nKHCO3=2nCO2(2)= 2y(mol)
Ta có:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {\sum {{n_{C{O_2}}} = x + y = 0,025} } \\ {\sum {{m_{hh}} = 84 \times 2x + 100 \times 2y = 4,84} } \end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 0,005} \\ {y = 0,02} \end{array}} \right.\)
=> mNaHCO3= 84×2×0,005=0,84(g)
=> mKHCO3= 4,84- 0,84 = 4 (g)
Câu trả lời của bạn
\(X\xrightarrow{{{t^0}}}Y + C{O_2}\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
⟹ \({m_X} = {m_Y} + {m_{C{O_2}}}\).
⟹ m = 28,4 – 0,15.44 = 21,8 gam.
Câu trả lời của bạn
PTHH : Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 +H2O + CO2
K2CO3+ H2SO4 → Na2SO4 +H2O + CO2
Đặt số mol của Na2CO3 và K2CO3 lần lượt là x và y mol → 106x + 138y = 2,44
Theo PTHH nCO2 = x+ y =0,02 mol
→ x =y = 0,01 mol
→mmuối =mK2SO4 + mNa2SO4 =3,16
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *