Bài giảng Clo đi sâu tìm hiểu về Tính chất vật lí của clo; Clo có một số tính chất chung của phi kim (tác dụng với kim loại, với hiđro), clo còn tác dụng với nước và dung dịch bazơ, clo là phi kim hoạt động mạnh; Phương pháp điều chế clo trong công nghiệp, trong phòng thí nghiệm; Một số ứng dụng, thu khí clo trong công nghiệp, trong phòng thí nghiệm.
Chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, nặng gấp 2,5 lần không khí và tan được trong nước, clo là khí độc.
Tác dụng với kim loại
Video 1: Phản ứng giữa Sắt và khí Clo
Video 2: Phản ứng giữa Đồng và khí Clo
Tác dụng với hiđro
Video 3: Phản ứng giữa H2 và Cl2
Tác dụng với nước
Video 4: Phản ứng giữa khí Clo và nước
Tác dụng với dd NaOH
Cl2 (vàng lục) +NaOH \(\leftrightarrows\) NaClO (không màu) + NaCl (không màu) +H2O
Dung dịch hỗn hợp hai muối Natri clorua (NaCl) và Natri hipoclorit (NaClO) gọi là hỗn hợp nước Javen. Dung dịch này có tính tẩy màu tương tự HCl và HClO là chất oxi hóa mạnh.
Hình 1: Ứng dụng của Clo
Hình 2: Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm
Hình 3: Sơ đồ điện phân NaCl điều chế Clo
Hòa tan hoàn toàn 52,2 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí Cl2 ở đkc?
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
\(\Rightarrow n_{Cl_2}=n_{MnO_2}=0,6\ mol\)
⇒ V = 13,44 lít
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 26có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Phi kim tác dụng được với dung dịch NaOH là:
Phi kim tác dụng trực tiếp với nước tạo ra axit là:
Chất A vừa tác dụng được với clo tạo chất rắn có màu nâu đỏ,vừa tác dụng được với axit là:
Muối có hàm lượng clo cao nhất:
Clo có những tính chất hóa học khác so với tính chất hóa học của phi kim là:
Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại?
Để chuyển 11,2 gam Fe thành FeCl3 thì thể tích khí clo (ở đktc) cần dùng là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 26.
Bài tập 1 trang 81 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 81 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 81 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 81 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 81 SGK Hóa học 9
Bài tập 6 trang 81 SGK Hóa học 9
Bài tập 7 trang 81 SGK Hóa học 9
Bài tập 8 trang 81 SGK Hóa học 9
Bài tập 9 trang 81 SGK Hóa học 9
Bài tập 10 trang 81 SGK Hóa học 9
Bài tập 11 trang 81 SGK Hóa học 9
Bài tập 26.1 trang 31 SBT Hóa học 9
Bài tập 26.2 trang 31 SBT Hóa học 9
Bài tập 26.3 trang 31 SBT Hóa học 9
Bài tập 26.4 trang 31 SBT Hóa học 9
Bài tập 26.5 trang 31 SBT Hóa học 9
Bài tập 26.6 trang 32 SBT Hóa học 9
Bài tập 26.7 trang 32 SBT Hóa học 9
Bài tập 26.8 trang 32 SBT Hóa học 9
Bài tập 26.9 trang 32 SBT Hóa học 9
Bài tập 26.10 trang 32 SBT Hóa học 9
Bài tập 26.11 trang 32 SBT Hóa học 9
Bài tập 26.12 trang 32 SBT Hóa học 9
Bài tập 26.13 trang 32 SBT Hóa học 9
Bài tập 26.14 trang 32 SBT Hóa học 9
Bài tập 26.15 trang 32 SBT Hóa học 9
Bài tập 26.16 trang 33 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Phi kim tác dụng được với dung dịch NaOH là:
Phi kim tác dụng trực tiếp với nước tạo ra axit là:
Chất A vừa tác dụng được với clo tạo chất rắn có màu nâu đỏ,vừa tác dụng được với axit là:
Muối có hàm lượng clo cao nhất:
Clo có những tính chất hóa học khác so với tính chất hóa học của phi kim là:
Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại?
Để chuyển 11,2 gam Fe thành FeCl3 thì thể tích khí clo (ở đktc) cần dùng là:
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế Clo bằng cách:
Trong nước Gia-ven có chất oxi hóa là:
Cho 4,48 lít (đktc) H2 tác dụng với 2,24 lít (đktc) một halogen X đến khi phản ứng hoàn toàn thu được khí Y . Dẫn khí Y vào dung dịch AgNO3 dư thấy tạo ra 28,7 gam kết tủa. X là:
Cho clo vào nước, thu được nước clo. Biết clo tác dụng không hoàn toàn với nước. Nước clo là hỗn hợp gồm các chất :
Tính chất hóa học nào sau đây không phải của clo?
Phương trình hóa học nào sau đây sai:
Để loại bỏ khí clo dư người ta sục vào dung dịch nào sau đây?
Phương trình hóa học nào sau đây đúng?
Đề nhận biết ba khí clo, hiđrua clorua, oxi người ta dùng:
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách
Trong công nghiệp, người ta điều chế khí clo bằng cách
Người ta thu khí clo bằng phương pháp đẩy không khí, bình được đặp như thế nào?
Cho 29,2 gam HCl tác dụng hết với KMnO4, thu được V lít khí Cl2(đktc). Giá trị của V là
Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lí hay hiện tượng hóa học? Giải thích.
Viết phương trình hoá học khi cho clo, lưu huỳnh, oxi phản ứng với sắt ở nhiệt độ cao. Cho biết hoá trị của sắt trong những hợp chất tạo thành.
Viết phương trình hóa học khi cho clo, lưu huỳnh, oxi với sắt ở nhiệt độ cao. Cho biết hóa trị của sắt trong những hợp chất tạo thành.
Sau khi làm thí nghiệm, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào:
a) Dung dịch HCl.
b) Dung dịch NaOH.
c) Dung dịch NaCl.
d) Nước.
Trường hợp nào đúng? Hãy giải thích.
Dẫn khí clo vào dung dịch KOH tạo thành dung dịch hai muối. Viết các phương trình hóa học.
Có ba khí được đựng riêng biệt trong ba lọ: clo, hiđrua clorua, oxi. Hãy nêu ba phương pháp hóa học để nhận biết từng khí đựng trong ba lọ?
Nêu phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình hóa học minh họa.
Trong công nghiệp, clo được điều chế bằng phương pháp nào? Viết phương trình phản ứng.
Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước được không? Tại sao?
Có thể thu khí clo bằng cách đẩy khong khí được không? Hãy giải thích và mô tả bằng hình vẽ. Cho biết vai trò của H2SO4 đặc.
Tính thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí clo (đktc). Nồng độ mol của các chất sau phản ứng là bao nhiêu? Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Cho 10,8g kim loại M có hóa trị III tác dụng với clo dư thì thu được 53,4g muối. Hãy xác định kim loại M đã dùng?
Trong các phản ứng hoá học, clo
A. chỉ thể hiện tính khử
B. chỉ thể hiện tính oxi hoá
C. không thể hiện tính oxi hoá
D. thể hiện tính oxi hoá và tính khử
Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hoá chất nào sau đây ?
A. NaCl
B. KMnO4
C. KClO3
D. HCl.
Người ta căn cứ vào tính chất hóa học nào để đánh giá clo là phi kim hoạt động hoá học mạnh ? Cho thí dụ minh họa.
Viết các phương trình hoá học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện, nếu có).
KClO3 to → A + B
A + H2O → D + E + F
D + E → KCl + KClO + H2O
Hình vẽ 3.1 mô tả phản ứng của khí hiđro cháy trong khí clo. Em hãy cho biết giấy quỳ tím ẩm có đổi màu không ? Tại sao ?
Có 4 cốc đựng 4 chất lỏng sau: H2O, dung dịch NaCl, dung dịch HCl, dung dịch Na2CO3. Không dùng hoá chất nào khác, hãy nhận biết từng chất (được dùng phương pháp vật lí).
Hợp chất nào sau đây phản ứng được với clo ?
A. NaCl
B. NaOH
C. CaCO3
D. HCl
Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2 gam kim loại sinh ra 23,4 gam muối của kim loại có hoá trị I. Hãy xác định tên của kim loại.
Cho 5,6 gam bột sắt vào bình khí clo có dư. Sau phản ứng thu được 16,25 gam muối sắt. Tính khối lượng khí clo đã tham gia phản ứng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất HCl; HClO; Cl2.
A. mạnh hơn photpho, lưu huỳnh nhưng yếu hơn flo.
B. mạnh hơn photpho, lưu huỳnh và flo.
C. yếu hơn flo, lưu huỳnh nhưng mạnh hơn brom.
D. yếu hơn flo, photpho và brom.
Câu trả lời của bạn
Clo là phi kim có độ hoạt động hoá học mạnh hơn photpho, lưu huỳnh nhưng yếu hơn flo.
Đáp án: A
Câu trả lời của bạn
Clo là chất khí có màu vàng lục.
A. Áp suất của khí CO2 trong chai nhỏ hơn áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.
B. Áp suất của khí CO2 trong chai bằng áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.
C. Áp suất của khí CO2 trong chai bằng áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan tăng lên, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.
D. Áp suất của khí CO2 trong chai lớn hơn áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.
Câu trả lời của bạn
Khi mở các chai nước giải khát có ga thấy xuất hiện hiện tượng sủi bọt vì: Áp suất của khí CO2 trong chai lớn hơn áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.
A. Trong tự nhiên, cacbon có ở dạng đơn chất: trong các mỏ than.
B. Trong tự nhiên, cacbon có trong thành phần của cơ thể sống.
C. Trong tự nhiên, cacbon có trong các khoáng chất như các mỏ đá vôi.
D. Trong tự nhiên, cacbon có trong không khí
Câu trả lời của bạn
Trong tự nhiên, cacbon có trong không khí → Sai.
Câu trả lời của bạn
Trong tự nhiên, cacbon đơn chất không tồn tại dưới dạng vô định hình.
A. CO, CO2, muối cacbonat và muối hidrocabonat.
B. CO, CO2, muối cacbonat, muối hidrocacbonat và tinh bột
C. CO, CO2, muối cacbonat, muối hidrocacbonat và xenlulozo
D. CO, CO2, muối cacbonat, muối hidrocacbonat và canxi cacbua
Câu trả lời của bạn
CO, CO2, muối cacbonat, muối hidrocacbonat và canxi cacbua được tạo ra chủ yếu từ cacbon.
A. Hiđro, oxi, cacbon đioxit, một số kim loại, một số oxit kim loại.
B. Hiđro, oxi, nito, clo, một số kim loại, một số oxit kim loại
C. Hiđro , oxi, nito, clo, một số kim loại, một số oxit kim loại
D. Hiđro, oxi, một số kim loại, một số hiđroxit kim loại.
Câu trả lời của bạn
Cacbon có thể tác dụng được với Hiđro, oxi, cacbon đioxit, một số kim loại, một số oxit kim loại.
A. Cho cacbon tác dụng với oxi trong không khí
B. Cho cacbon tác dụng với hơi nước trong không khí ở điều kiện thường
C. Đốt cháy không hoàn toàn củi, gỗ.
D. Cho hơi nước đi qua than nung đỏ ở nhiệt độ cao.
Câu trả lời của bạn
Trong công nghiệp, khí than thường được sản xuất bằng cách cho hơi nước đi qua than nung đỏ ở nhiệt độ cao.
Câu trả lời của bạn
Trong bình thủy tinh khô đựng một lượng nhỏ khí clo có màu lục. Thêm vào bình một ít bôt than vô định hình, rồi lắc bình một lúc. Hiện tượng quan sát được là màu vàng lục nhạt trong bình biến mất do bột cacbon đã hấp phụ hết khí clo
Câu trả lời của bạn
Trộn C vừa đủ với hỗn hợp Al2O3, CuO và FeO, sau đó nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thì thu được các chất rắn là Al2O3, Fe, Cu
Câu trả lời của bạn
Cacbon tạo thành một số dạng thù hình là: Kim cương, than chì, fuleren và cacbon vô địch hình.
Câu trả lời của bạn
C + O2 → CO2
Trong 5 kg than có chứa 0,9.5 = 4,5 kg cacbon = 4500 gam
Số mol C = 4500 / 12 = 375 mol
→ nhiệt lượng tỏa ra = 375.394 = 147750 kJ
Câu trả lời của bạn
Cacbon hoạt tính là cacbon ở dạng bột min có tính chất hấp phụ các chất khí.
Câu trả lời của bạn
Trong công nghiêp, người ta sản xuất bột than hoạt tính bằng cách đốt cháy gỗ hoặc dầu mỏ trong điều kiện thiếu không khí thu được muội than. Muội than này không dùng để chế tạo bình/mặt nạ phòng độc.
Câu trả lời của bạn
Cacbon có thể tạo với oxi 2 oxit là CO, CO2
C + O2 → CO2
C + CO2 → 2CO
Câu trả lời của bạn
Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon vì đều do nguyên tố cacbon tạo nên.
Câu trả lời của bạn
Trong luyện kim, người ta sử dụng cacbon và oxit của kim loại để điều chế kim loại
Câu trả lời của bạn
Số mol cacbon: nC = 45 : 12 = 3,75 mol
C + O2 → CO2
3,75 3,75
Thể tích khí O2 cần dùng: VO2 = 3,75.22,4 = 84 lít
→ Thể tích không khí cần dùng: Vkk = 5.84 = 420 lít.
A. Kali.
B. Silic.
C. Cacbon.
D. Natri.
Câu trả lời của bạn
Cacbon khi cháy tạo ra oxit ở thể khí.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *