Nội dung bài giảng Tính chất của phi kim tìm hiểu về một số tính chất vật lí của phi kim: Phi kim tồn tại ở 3 trạng thái rắn, lỏng, khí. Phần lớn các nguyên tố phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy thấp; Biết những tính chất hoá học chung của phi kim: Tác dụng với oxi, với kim loại và với hiđrô. (KTTT). Sơ lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh yếu của 1 số phi kim.
Video 1: Sắt tác dụng với khí Clo
Video 2: Phản ứng giữa H2 và Cl2
Hình 1: Khí Hidro cháy trong Clo
S (vàng) + O2 SO2 (không màu)
Video 3: Phản ứng giữa lưu huỳnh và Oxi
4P (đỏ) +5 O2 2P2O5 (trắng)
Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxít axít
Cho các chất sau: Cl2, S, Cu, Mg.
a. Chất nào tác dụng với khí oxi tạo thành oxit axit là Lưu huỳnh (S)
S + O2 SO2
b. Chất nào tác dụng với khí oxi tạo thành oxit bazơ là Đồng (Cu), Magie (Mg)
2Cu + O2 2CuO
2Mg + O2 2MgO
c. Chất nào tác dụng với kim loại đồng tạo thành muối là Clo, lưu huỳnh
Cu + Cl2 CuCl2
Cu + S CuS
Để chuyển 11,2 gam Fe thành FeCl3 thì thể tích khí clo (ở đktc) cần dùng là:
Fe + 1,5Cl2 → FeCl3
\(\Rightarrow n_{Cl_2}=1,5n_{Fe}=0,3\ mol\)
⇒ V = 6,72 lít
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 25có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Sản phẩm được tạo ra của phi kim với chất nào là muối?
Hai phi kim tác dụng với nhau tạo sản phẩm không làm đổi màu giấy quỳ ẩm là
Mức độ hoạt động hoá học mạnh hay yếu của phi kim là căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 25.
Bài tập 1 trang 76 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 76 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 76 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 76 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 76 SGK Hóa học 9
Bài tập 6 trang 76 SGK Hóa học 9
Bài tập 25.1 trang 30 SBT Hóa học 9
Bài tập 25.2 trang 30 SBT Hóa học 9
Bài tập 25.3 trang 30 SBT Hóa học 9
Bài tập 25.4 trang 30 SBT Hóa học 9
Bài tập 25.5 trang 30 SBT Hóa học 9
Bài tập 25.6 trang 30 SBT Hóa học 9
Bài tập 25.7 trang 31 SBT Hóa học 9
Bài tập 25.8 trang 31 SBT Hóa học 9
Bài tập 25.9 trang 31 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Sản phẩm được tạo ra của phi kim với chất nào là muối?
Hai phi kim tác dụng với nhau tạo sản phẩm không làm đổi màu giấy quỳ ẩm là
Mức độ hoạt động hoá học mạnh hay yếu của phi kim là căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với:
Có những chất khí: H2,O2,CO2 , SO2 , Cl2 .Những khí cùng tồn tại trong một bình chứa để nơi có nhiệt độ cao mà không có phản ứng hoá học là:
Cho 10,8 gam kim loại M phản ứng hoàn toàn với khí clo dư, thu được 53,4 gam muối. Kim loại M là:
Phương trình hóa học nào sau đây không chính xác?
Phát biểu nào sau đây sai:
Cặp chất nào không tác dụng được với nhau
Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
Nung hỗn hợp gồm 5,6g sắt và 1,6g lưu huỳnh trong môi trường không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B. Tính V dung dịch HCl 1M tham gia phản ứng?
Hãy chọn câu đúng:
a) Phi kim dẫn điện tốt.
b) Phi kim dẫn nhiệt tốt.
c) Phi kim chỉ tồn tại ở hai trạng thái rắn, khí.
d) Phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém.
Viết các phương trình hóa học của S, C, Cu, Zn vơí khí O2. Cho biết các oxit tạo thành thuộc loại nào. Vết công thức các axit hoặc bazơ tương ứng với mỗi oxit đó.
Viết phương trình hóa học khi cho hiđro phản ứng với:
a) Clo.
b) Lưu huỳnh.
c) Brom.
Cho biết trạng thái các chất tạo thành.
Viết các phương trình hóa học giữa cặp chất sau đây (ghi rõ điều kiện, nếu có):
a) Khí flo và hiđro.
b) Lưu huỳnh và oxi.
c) Bọt sắt và bột lưu huỳnh.
d) Cacbon và oxi.
e) Khí hiđro và lưu huỳnh.
Cho sơ đồ biểu diễn chuyển đổi sau:
Phi kim → oxit axit → oxit axit → axit → muối sunfat tan → muối sunfat không tan.
a) Tìm công thức các chất thích hợp để thay cho tên chát trong sơ đồ.
b) Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển hóa trên.
Nung hỗn hợp gồm 5,6g sắt và 1,6g lưu huỳnh trong môi trường không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B.
a) Hãy viết các phương trình hóa học.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng.
Dãy gồm các phi kim được sắp xếp theo thứ tự tính oxi hoá tăng dần từ trái sang phải là:
A. Flo, oxi, clo
B. Clo, oxi, flo
C. Oxi, clo, flo
D. Clo, flo, oxi
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Nhiều phi kim tác dụng với oxi thành oxit axit.
B. Phi kim phản ứng với hiđro tạo thành hợp chất khí.
C. Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối.
D. Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit.
a) Làm thế nào để so sánh độ hoạt động hoá học mạnh hay yếu của phi kim ? Cho thí dụ minh hoạ.
b) Hãy sắp xếp các phi kim sau theo thứ tự mức độ hoạt động hoá học giảm dần: Br, Cl, F, I.
X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. Xác định nguyên tố X.
Thông thường, nguyên tố phi kim kết hợp với oxi tạo oxit axit, nhưng có trường hợp nguyên tố phi kim kết hợp với oxi không tạo oxit axit, cho thí dụ.
R là nguyên tố phi kim. Hợp chất của R với hiđro có công thức chung là RH: chứa 5,88% H. R là nguyên tố nào sau đây ?
A. Cacbon
B. Nitơ
C. Photpho
D. Lưu huỳnh
Khí X có tỉ khối đối với oxi bằng 1,0625. Đốt 3,4 gam khí X người ta thu được 2,24 lít khí S02 (đktc) và 1,8 gam H2O. Công thức phân tử của khí X là:
A. SO2
B. SO3
C. H2S
D. Trường hợp khác
Nói oxit axit là oxit của phi kim có đúng không ? Cho thí dụ minh hoạ.
Qua phản ứng của Cl2 và S với Fe, ta có thể rút ra kết luận gì về tính phi kim của Cl và S ? Từ kết luận đó ta có thể dự đoán được phản ứng hoá học giữa Cl2 và H2S hay không ? Nếu có, viết phương trình hoá học.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Hỗn hợp khí H2 và o2 có V là 3 lít, được đem đốt cháy và ngưng tụ hơi nước thể tích giảm còn 1,8l . Tìm thành phần % thể tích của hh khí ban đầu . Biết các thể tích khí đo cùng diều kiện nhiệt độ và áp suất
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Chú ý: Cl2; Br2 không phản ứng trực tiếp với oxi.
A. C, S, O, Na.
B. Cl, C, P, S.
C. P, S, Si, Ca.
D. K, N, P, Si.
Câu trả lời của bạn
Dãy gồm các nguyên tố phi kim là Cl, C, P, S.
A. S, C, N2, Cl2.
B. C, S, Br2, Cl2.
C. Cl2, H2, N2, O2.
D. Br2, P, N2, O2.
Câu trả lời của bạn
Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường: Cl2, H2, N2, O2.
A. lỏng và khí.
B. rắn và lỏng.
C. rắn và khí.
D. rắn, lỏng, khí.
Câu trả lời của bạn
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng, khí.
Câu trả lời của bạn
2Zn + O2 → 2ZnO (t0)
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Zn (dư): Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
Câu trả lời của bạn
mX2 = 32,5 − 11,2 = 21,3
nX1 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
⇒ mX1 = 21,3 : 0,3 = 71 (Cl2)
A. C, Br2, S, Cl2.
B. C, O2, Na, Si.
C. Si, K, P, Cl2.
D. P, Ca, Cl2, S.
Câu trả lời của bạn
Các phi kim như C, S, Cl2, Br2 … tác dụng với hiđro tạo thành hợp chất khí.
A. hiđro hoặc với kim loại.
B. dung dịch kiềm.
C. dung dịch axit.
D. dung dịch muối.
Câu trả lời của bạn
Để so sánh mức độ hoạt động mạnh, yếu của phi kim thường được xem xét qua khả năng phản ứng của phi kim đó với hiđro hoặc với kim loại.
A. tăng nhiệt độ, tăng áp suất.
B. tăng nhiệt độ, giảm áp suất.
C. giảm nhiệt độ, tăng áp suất.
D. giảm nhiệt độ, giảm áp suất.
Câu trả lời của bạn
ộ tan của chất khí tăng nếu giảm nhiệt độ, tăng áp suất.
A. S, C, P.
B. S, P, Cl2.
C. Si, P, Br2.
D. C, Cl2, Br2.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Chú ý: Cl2 và Br2 không tác dụng trực tiếp với oxi.
A. oxi.
B. brom.
C. clo.
D. cacbon.
Câu trả lời của bạn
Ở điều kiện thường, phi kim ở thể lỏng là brom.
A. Ở điều kiện thường phi kim chỉ tồn tại ở thể lỏng và thể khí
B. Phần lớn nguyên tố phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp.
C. Ở điều kiện thường phi kim tồn tại cả ở ba thể rắn, lỏng và khí
D. Trong cùng một nhóm, theo chiều từ trên xuống dưới, tính phi kim giảm dần
Câu trả lời của bạn
Khẳng định sai: Ở điều kiện thường phi kim chỉ tồn tại ở thể lỏng và thể khí
A. Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit
B. Phi kim tác dụng với hidro tạo thành hợp chất khí
C. Tác dụng với axit tạo thành muối và chất khí
D. Tác dụng với oxi tạo thành oxit axit
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời sai: Tác dụng với axit tạo thành muối và chất khí
A. Khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và oxi.
B. Khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với phi kim và hiđro.
C. Khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với hiđro và oxi.
D. Khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro
Câu trả lời của bạn
Người ta căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro để đánh giá mức độ hoạt động hoá học của phi kim
A. 0,2 gam và 0,8 gam.
B. 1,2 gam và 1,6 gam.
C. 1,3 gam và 1,5 gam.
D. 1,0 gam và 1,8 gam.
Câu trả lời của bạn
Số mol O2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
Phương trình hóa học:
C + O2 to→ CO2 (1)
S + O2 to→ CO2 (2)
Gọi số mol oxi tham gia phản ứng (1) là x mol
→ số mol oxi tham gia phản ứng (2) là (0,15 – x) mol
Theo (1) ta có: nC = nO2 (1) = x mol
Theo (2) ta có: nS = nO2 (2) = (0,15 – x) mol
Theo bài ra khối lượng hỗn hợp C và S là 2,8 gam
→ 12x + 32(0,15 – x) = 2,8
⇔ 20x = 2 ⇔ x = 0,1 mol
Vậy khối lượng C là 12.x = 12.0,1 = 1,2 gam; khối lượng S là 2,8 – 1,2 = 1,6 gam.
Câu trả lời của bạn
Dãy chất phù hợp với sơ đồ trên là:
S → SO2 →SO3 → H2SO4
B. SO3 , H2O, CO2 , P2O5
C. SO2 , H2O, CO , P2O5
D. SO3 , H2O, CO , P2O5
Câu trả lời của bạn
Sản phẩm của phản ứng khi đốt cháy hoàn toàn lần lượt lưu huỳnh, hiđro, cacbon, photpho, trong khí oxi dư là SO2 , H2O, CO2 , P2O5
A. Dẫn điện tốt
B Dẫn nhiệt tốt
C. Dẫn nhiệt, dẫn điện kém
D. Chỉ tồn tại ở trạng thái khí
Câu trả lời của bạn
Tính chất vật lý của phi kim: Dẫn nhiệt, dẫn điện kém
A. C và CuO
B. CO2 và NaOH
C. CO và Fe2O3
Câu trả lời của bạn
Cặp chất C và H2O tác dụng với nhau tạo ra sản phẩm đều là chất khí
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *