Nội dung bài Luyện tập kim loại ôn tập lại phần Dãy hoạt động hoá học của kim loại; Tính chất hoá học của kim loại nói chung; Tính chất giống và khác nhau giữa kim loại nhôm ,sắt (trong các chất nhôm chỉ có hoá trị III, sắt có hoá trị II, III. Nhôm phản ứng với dd kiềm tạo thành muối và giải phóng khí H2); Thành phần tính chất và sản xuất gang, thép; Sản xuất nhôm bằng cách điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxít và criolít.
Dãy hoạt động hóa học của kim loại: K,Na,Mg,Al,Zn,Fe,Pb, (H), Cu, Ag, Au.
Tính chất hóa học của kim loại:
Tác dụng với phi kim: 3Fe + 2O2 Fe3O4
Tác dụng với nước: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Tác dụng với dung dịch axit: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Tác dụng với dung dịch muối: 2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 +3Cu
Nhôm | Sắt | |
Giống nhau |
| |
Khác nhau |
|
|
Gang | Thép | |
Thành phần | Hàm lượng cacbon 2-5% | Hàm lượng cacbon < 2% |
Tính chất | Giòn, không rèn, không dát mỏng được. | Đàn hồi, dẻo và cứng |
Sản xuất |
3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe |
FeO + C → Fe + CO |
Để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại khỏi bị ăn mòn:
Ngăn không cho kim loại tác dụng với môi trường
Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn
Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y.Giá trị của m là:
\(\begin{array}{l} Fe{\rm{ }} + CuS{O_4} \to FeS{O_4} + C{u_ \downarrow }{\rm{ }}\\ {\rm{0,01}} \leftarrow {\rm{0,01}} \to {\rm{ 0,01}} \end{array}\)
mchất rắn = mCu + m Fe dư = 0,01.64 + (0,04-0,01).56 = 2,32 (gam)
Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Phương trình phản ứng:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
nZn = 0,1 (mol) ⇒ nCu = 0,1 (mol) ⇒ m = 6,4 (gam)
Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
a → a
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
b → b
Đặt số mol của Zn và Fe lần lượt là a, b
Ta có: 65a + 56b = m = 64a + 64b
⇒ a = 8b ⇒ %mZn = 90,3%
Hỗn hợp X gồm Al2O3 và Fe2O3. Dẫn khí CO qua 21,1 gam X và nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm 5 chất rắn và hỗn hợp khí Z. Dẫn Z qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 15 gam kết tủa. Y tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch H2SO4 0,35M thu được dung dịch T và có 1,12 lít khí thoát ra (đktc). % theo khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với?
\(n_{CO_{2}}\) = nO pứ = \(n_{CaCO_{3}}\) = 0,15 mol
\(n_{H_{2}SO_{4}}= 0,35 \ mol ; \ n_{H_{2}}= 0,05 \ mol\)\(n_{H_{2}SO_{4}}= 0,35 \ mol ; \ n_{H_{2}}= 0,05 \ mol\)\(n_{H_{2}SO_{4}}=0,35 \ mol; \ n_{H_{2}}=0,05 \ mol\)
Bảo toàn H: \(n_{H_{2}SO_{4}}= n_{H_{2}} + n_{H_{2}O} \Rightarrow n_{H_{2}O} = 0,3 \ mol = n_{O (oxit)}\)
⇒ nO bđ = 0,3 + 0,15 = 0,45 mol
⇒ \(3n_{Al_{2}O_{3}} + 3n_{Fe_{2}O_{3}} = 0,45 \ mol\)
Và \(102n_{Al_{2}O_{3}}+ 160n_{Fe_{2}O_{3}} = 21,1 \ g\)
\(\\ \Rightarrow n_{Al_{2}O_{3}} = 0,05 \ mol ; \ n_{Fe_{2}O_{3}} = 0,1 \ mol \\ \Rightarrow \%m_{Al_{2}O_{3}} = 24,17 \ \%\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 22có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Một bạn học sinh đã đổ nhầm dung dịch sắt (II) sunfat vào lọ chứa sẵn dung dịch kẽm sunfat. Để thu được dung dịch chứa duy nhất muối kẽm sunfat, theo em dùng kim loại nào?
Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần ?
Phản ứng nào xảy ra trong quá trình luyện gang ?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 22.
Bài tập 1 trang 69 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 69 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 69 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 69 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 69 SGK Hóa học 9
Bài tập 6 trang 69 SGK Hóa học 9
Bài tập 7 trang 69 SGK Hóa học 9
Bài tập 22.1 trang 27 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.2 trang 27 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.3 trang 27 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.4 trang 27 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.5 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.6 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.7 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.8 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.9 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.10 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.11 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.12 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.13 trang 29 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.14 trang 29 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.15 trang 29 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.16 trang 29 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Một bạn học sinh đã đổ nhầm dung dịch sắt (II) sunfat vào lọ chứa sẵn dung dịch kẽm sunfat. Để thu được dung dịch chứa duy nhất muối kẽm sunfat, theo em dùng kim loại nào?
Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần ?
Phản ứng nào xảy ra trong quá trình luyện gang ?
Con dao bằng thép không bị gỉ nếu:
Cho các kim loại Fe, Cu, Ag, Al, Mg. Trong các kết luận sau đây, kết luận nào sai ?
Trong hợp chất oxit của kim loại A thì oxi chiếm 17,02% theo khối lượng. Kim loại A là:
Để hòa tan hoàn toàn 1,3 gam kẽm thì cần 14,7 gam dung dịch H2SO4 20%. Khi phản ứng kết thúc số mol hiđro thu được là:
Cho 0,84 gam sắt vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng ta được muối clorua và khí H2, biết hiệu suất phản ứng là 85%. Thể tích H2 thu được (đktc) là:
Nhúng một cây đinh sắt có khối lượng 4 gam vào dung dịch đồng sunfat. Sau phản ứng, lấy đinh sắt ra rửa nhẹ, sấy khô và cân thì đinh sắt có khối lượng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là:
Có 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng:
– A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng hiđro.
– C và D không phản ứng với dung dịch HCl.
– B tác dụng với dung dịch muối A và giải phóng A.
– D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng C.
Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm dần).
Hãy viết hai phương trình hóa học trong mỗi trường hợp sau đây:
- Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.
- Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối.
- Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khi hiđro.
- Kim loại tác dụng với udng dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.
Hãy xem xét các cặp chất sau đây, cặp chất nào có phản ứng? Không có phản ứng?
a) Al và khí Cl2.
b) Al và HNO3 đặc, nguội.
c) Fe và H2SO4 đặc, nguội.
d) Fe và dung dịch Cu(NO3)2.
Viết các phương trình hóa học (nếu có)
Có 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng:
– A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng hiđro.
– C và D không phản ứng với dung dịch HCl.
– B tác dụng với dung dịch muối A và giải phóng A.
– D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng C.
Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm dần).
a) B, D, C, A
b) D, A, B, C
c) B, A, D, C
d) A, B, C, D
e) C, B, D, A
Viết phương trình hoá học biểu diễn sự chuyển đổi sau đây:
a) Al → Al2O3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al → AlCl3
b) Fe → FeSO4 → Fe(OH)2 → FeCl2
c) Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → 2Fe
Cho 9,2g một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4g muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I.
Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 gam trong 25 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58 gam.
a) Hãy viết phương trình hoá học.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 0,83g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Kim loại nhôm và kim loại sắt có những tính chất hóa học nào giống nhau và khác nhau? Dẫn ra những phản ứng hoá học để minh hoạ.
Có một dung dịch gồm hai muối: Al2(SO4)3 và FeSO4. Trình bày một phương pháp hoá học để từ dung dịch trên điều chế ra dung dịch Al2(SO4)3. Viết phương trình hoá học.
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại sau: natri, đồng, sắt, nhôm, bạc. Hãy cho biết những tính chất hoá học của chúng bằng cách đánh dấu (x) vào dấu ...
- Natri:
a) Không tác dụng với dung dịch axit HCl ...
b) Tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ ...
c) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối ...
d) Tác dụng mãnh liệt với H2O ...
- Đồng:
a) Không tác dụng với dung dịch axit HCl ...
b) Tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ ...
c) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối ...
d) Tác dụng mãnh liệt với H2O ...
- Sắt:
a) Không tác dụng với dung dịch axit HCl ...
b) Tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ ...
c) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối ...
d) Tác dụng mãnh liệt với H2O ...
- Nhôm:
a) Không tác dụng với dung dịch axit HCl ...
b) Tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ ...
c) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối ...
d) Tác dụng mãnh liệt với H2O ...
- Bạc:
a) Không tác dụng với dung dịch axit HCl ...
b) Tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ ...
c) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối ...
d) Tác dụng mãnh liệt với H2O ...
Một phần dãy hoạt động hoá học của kim loại được viết như sau: Mg Zn Fe Pb Cu Ag
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Kim loại magie có thể thế chỗ kim loại kẽm trong dung dịch muối.
B. Kim loại sắt có thể thê chỗ kim loại kẽm trong dung dịch muối.
C. Kim loại chi có thể thế chỗ kim loại sắt trong dung dịch muối.
D. Kim loại bạc có thể thế chỗ kim loại đồng trong dung dịch muối.
Có các kim loại: Al, Na, Cu, Ag.
a) Sắp xếp các kim loại trên theo thứ tự mức độ hoạt động hoá học tăng dần.
b) Chọn những phản ứng hoá học thích hợp để chứng minh cho sự sắp xếp các kim loại. Viết các phương trình hoá học.
Viết phương trình hoá học biểu diễn chuyển đổi hoá học sau: Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe.
Cho một lá sắt có khối lượng 5 gam vào 50 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 5,16 gam.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 10 gam hỗn hợp bột các kim loại sắt và đồng vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng 11 gam. Thành phần phần trăm theo khối lượng của sắt và đồng trong hỗn hợp đầu là
A. 35% và 65%
B. 40% và 60%
C. 70% và 30%
D. 50% và 50%
Cho 6,5 gam muối sắt clorua tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 17,22 gam kết tủa. Công thức phân tử của muối sắt clorua là công thức nào dưới đây ? (Hiệu suất phản ứng đạt 100%).
A. FeCl2
B. FeCl3
C. FeCl
D. FeCl4
Người ta dùng quặng boxit để sản xuất Al. Hàm lượng Al2O3 trong quặng là 40%. Để có được 4 tấn nhôm nguyên chất cần bao nhiêu tấn quặng ? Biết rằng hiệu suất của quá trình sản xuất là 90%.
Người ta dùng 200 tấn quặng hematit hàm lượng Fe2O3 là 30% để luyện gang. Loại gang này chứa 95% Fe. Tính lượng gang thu được, biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 96%.
Khi hoà tan 6 gam hợp kim gồm Cu, Fe và Al trong axit clohiđric dư thì tạo thành 3,024 lít H2 (đktc) và còn lại 1,86 gam kim loại không tan.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Xác định thành phần phần trăm khối lượng các kim loại.
Đốt 6,7 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Cu và Ag trong không khí. Sau phản ứng thu được 8,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan Y bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 2,7 gam một chất rắn.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để hoà tan Y.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
M + 2AgNO3 → M(NO3)2+ 2Ag
Bảo toàn nhóm NO3- ta có: nM(NO3)2= 0,5. nAgNO3= 0,5. 0,2= 0,1 mol
→MM(NO3)2= 18,8/0,1= 188 g/mol →M= 64 g/mol → M là Cu
Câu trả lời của bạn
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2+ 2Ag
0,01 0,02 0,02 mol
Khối lượng thanh sắt tăng là m = mAg - mFe= 0,02.108 – 0,01.56 = 1,60 gam.
Câu trả lời của bạn
Đặt số mol Zn, FeCl2, CuCl2 lần lượt là a, b, c mol
Zn + CuCl2 → ZnCl2+ Cu
c c mol
Zn + FeCl2 →ZnCl2+ Fe
b b mol
Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam
→65a – 56b – 64c= 0,5 gam
Muối thu được sau phản ứng là ZnCl2 a mol→ 136 a = 13,6 gam → a = 0,1 mol
Bảo toàn điện tích ta có 2a = 2b + 2c
Do đó b = 0,05 mol; c= 0,05 mol
Vậy tổng khối lượng các muối trong X là 0,05. 127 + 0,05. 135= 13,1 gam
Câu trả lời của bạn
Chú ý: Y chỉ chứa một muối duy nhất là ZnSO4 nên 9,6 gam Cu cho vào cuối cùng sẽ ra ở 39,8 gam
→ Bài tập quy về đơn giản: cho phản ứng hoàn toàn 46,8 gam Zn vào x mol Fe2(SO4)3 thu được 30,2 gam chất rắn
PTHH: 3 Zn + Fe2(SO4)3 → 3ZnSO4+ 2 Fe
Có: 46,8 – 30,2 = mgiảm= x. (3.65- 2.56) →x= 0,2 mol
Vậy V= 0,2/ 2= 0,1 lít
Câu trả lời của bạn
Fe + 2 AgNO3 → Fe(NO3)2+ 2Ag
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2+ Cu
Dung dịch Z chứa Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2
Fe(NO3)2+ 2NaOH → Fe(OH)2+ 2NaNO3
Cu(NO3)2+ 2NaOH → Cu(OH)2+ 2NaNO3
2Fe(OH)2 + ½ O2→ Fe2O3+ 2H2O
Cu(OH)2 → CuO + H2O
Bảo toàn nguyên tố Fe ta có:
nFe= nFe(OH)2= \(\frac{m}{{56}}\) mol → nFe2O3= \(\frac{m}{{112}}\) mol → mFe2O3= \(\frac{{45m}}{{28}}\) mol
Mà mFe2O3+ mCuO= b (gam) → mCuO = (b- \(\frac{{10m}}{7}\) ) gam
Bảo toàn nguyên tố Cu ta có: mCu(OH)2=(\(\frac{{49b - 70m}}{{40}}\) ) gam
Ta có: mCu(OH)2+ mFe(OH)2= a gam →\(\frac{{49b - 70m}}{{40}}\)+ \(\frac{{45m}}{{28}}\) = a → m= 8,575b – 7a
Câu trả lời của bạn
Bảo toàn điện tích ta có: nOH-= nNO3-= 0,03.2 + 0,05.2= 0,16 mol
→ Khối lượng kim loại trong kết tủa là 6,67 – 0,16.17= 3,95 (gam)
Bảo toàn khối lượng kim loại ta có: m + 0,03.65 + 0,05.64= 5,25 + 3,95 → m= 4,05 gam
Câu trả lời của bạn
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2+ Cu
Do phản ứng chưa hoàn toàn nên X vừa có Cu2+ vừa có Fe2+
Nếu 4,88 gam chất rắn đó là Cu thì khác 0,05 mol ban đầu.
Gọi x là số mol Fe phản ứng thì khối lượng chất rắn tăng 8x gam → m + 8x = 4,88 (1)
Phản ứng 0,07 mol Zn với X mà chỉ thu được 1 muối chứng tỏ Cu2+ và Fe2+ hết
Nên Zn còn dư là 0,02 mol
Vậy trong chất rắn Z có 2,8 gam Cu, Fe tạo thành:
56x + 64. (0,05-x)= 2,8 → 8x= 0,4
Thay vào (1) ta có: m= 4,48 gam
Câu trả lời của bạn
Nhận thấy lượng chất rắn trước và sau phản ứng không đổi chứng tỏ lượng Cu bám vào bằng lượng Fe bị hòa tan.
Phản ứng:
Fe + 2 Fe3+ → 2 Fe2+
Fe + Cu2+ → Fe2++ Cu
Gọi số mol Cu tạo thành là x mol → Số mol Fe phản ứng là 0,05 + x
Chất rắn thu được gồm Fe và Cu → m- 56. (0,05+x) + 64x= m → x= 0,35
→m=56. (0,35+ 0,05)= 22,4 gam
Câu trả lời của bạn
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2+ 2Ag
Dung dịch Y chứa AgNO3 và Cu(NO3)2
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2+ 2Ag
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2+ Cu
Dung dịch muối cuối cùng là Zn(NO3)2
Ta có: nNO3-= 0,4.0,2= 0,08 mol
Bảo toàn nhóm –NO3 ta có: nZn(NO3)2= 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng ba kim loại ta có:
m + 0,4.0,2.108 + 5,85 = 7,76 + 10,53 + 0,04.65 → m = 6,4 gam
Câu trả lời của bạn
Ta có: nAgNO3= 0,1 mol; nCu(NO3)2= 0,1 mol
-TH1: Nếu Fe dư, AgNO3 hết thì:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2+ 2Ag (1)
0,05 0,1 0,1 mol
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2+ Cu (2)
x x x mol
Nếu 15,28 gam chất rắn chứa 0,1 mol Ag; x mol Cu→ 0,1.108 + 64x= 15,28 gam → x= 0,07 mol (<0,1 mol nên thỏa mãn)
→m= (0,05+x).56= 6,72 gam
-TH2: Nếu Fe hết, AgNO3 dư thì:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2+ 2Ag (1)
y 2y 2y mol
AgNO3+ Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3+ Ag (2)
Chất rắn sau phản ứng có Ag: 0,1 mol → mAg= 0,1.108= 10,8 gam <15,28 gam Loại
Câu trả lời của bạn
Ta có: nCuCl2= 1,2. 0,1= 0,12 mol
M + CuCl2 → MCl2+ Cu
0,12 0,12 0,12 mol
Khối lượng miếng kim loại tăng là 0,12. 64- 0,12. M= 0,96 gam → M= 56 nên M là Fe
A 2,4
B 12,3
C 8,7
D 9,6
Câu trả lời của bạn
2Fe3+ + Mg → 2Fe2+ + Mg2+ (1)
Fe2+ + Mg → Fe + Mg2+ (2)
Phản ứng (1) làm tăng khối lượng dd, nếu có xảy ra pứ 2 có thể làm hoặc giảm khối lượng dung dịch
● Tăng 2,4 gam:
+ Chỉ xảy ra 1: Mg = 2,4 gam
+ Đã xảy ra pứ 2:
2Fe3+ + Mg → 2Fe2+ + Mg2+ (1)
0,5 → 0,25
Fe2+ + Mg → Fe + Mg2+ (2)
x → x
0,25.24 + x.24 - x.56 = 2,4 → x =0,1125 → m = 24.(0,25 + 0,1125) = 8,7
● Giảm 2,4 gam:
2Fe3+ + Mg → 2Fe2+ + Mg2+
0,5 → 0,25
Fe2+ + Mg → Fe + Mg2+
x → x
0,25.24 + x.24 - x.56 = -2,4 → x =0,2625 → m = 24.(0,25 + 0,2625) = 12,3
Vậy giá trị 9,6 không thỏa mãn.
Đáp án D
Câu trả lời của bạn
Ta có: nAgNO3= 0,5. 0,6= 0,3 mol → nM(NO3)x= 0,3/ x mol
Bảo toàn khối lượng cho kim loại ta có:
26,28 + 0,3.108 + 30,9 = 45,12+ 34,71+ M. 0,3/x
→M/x= 32,5
Chọn x = 2 ta có M= 65 nên M là Zn
Câu trả lời của bạn
Dung dịch X gồm hai muối Mg(NO3)2 và Cu(NO3)2 dư
Ta có: mtăng= mCu- mFe = 4,68 – 4,2= 0,48 gam
→ nCu= nCu(NO3)2=\(\frac{{0,48}}{{64 - 56}}\)= 0,06 mol
→ nCu(NO3)2 phản ứng= 0,125 – 0,06= 0,065 mol → nMg(NO3)2= (0,05 + 2.0,065)/2= 0,09 mol
Ta có: mkết tủa= mAg+ mCu+ mMg dư → 9,72 = 0,05. 108 + 0,065. 64 + mMg dư
→ mMg dư= 0,16 gam →m= 0,16 + 0,09.24 = 2,32 gam
Câu trả lời của bạn
Ta có: nAgNO3= 0,3 mol; nCu(NO3)2= 0,1 mol
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2+ 2Ag (1)
x 2x x 2x mol
Fe(NO3)2+ AgNO3 → Fe(NO3)3+ Ag (2)
(0,3-2x) (0,3-2x)
Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa 3 muối
TH1: 3 muối là Fe(NO3)3, Fe((NO3)2 và Cu(NO3)2
Khi đó 2nFe < nAg+ < 3nFe → 0,1 < nFe < 0,15 → 5,6 < m < 8,4
Ta thấy chỉ có 7,0 gam thỏa mãn
TH2: 3 muối là Fe(NO3)3, AgNO3 và Cu(NO3)2
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2+ 2Ag
Fe(NO3)2+ AgNO3 → Fe(NO3)3+ Ag
Điều kiện nAg+ > 3nFe → nFe < 0,1 mol→ mFe < 5,6 g
Câu trả lời của bạn
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2+ 2Ag
x 2x 2x mol
Khối lượng thanh đồng tăng là mAg- mCu= 108.2x – 64x = 51,52- 50= 1,52 gam → x= 0,01 mol
→ CM AgNO3= 2x/ 0,2=0,1M
Câu trả lời của bạn
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2+ 2Ag
0,01 0,025 0,01 mol
Sau phản ứng có 0,005 mol AgNO3 dư
AgNO3+ Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3+ Ag
0,005 0,01 0,005 mol
Dung dịch Y chứa 0,005 mol Fe(NO3)3; 0,005 mol Fe(NO3)2 → m= 0,005. 242+ 0,005. 180= 2,11 gam
Câu trả lời của bạn
Quá trình cho- nhận e:
QT cho e:
Mg → Mg2++ 2e
a 2a
Zn → Zn2++ 2e
b 2b
QT nhận e:
Ag++ 1e → Ag
d d
Cu2++ 2e→ Cu
x 2x
Dung dịch thu được chứa 3 muối là Mg2+, Zn2+ và Cu2+ còn dư
Đặt nCu2+ pứ= x mol, x < c
Theo định luật bảo toàn electron ta có: 2a + 2b= d+ 2x → 2x = 2a + 2b-d
→x= a + b – d/2
Ta có x < c → a+ b – d/2 < c → b < c-a + d/2
Câu trả lời của bạn
Đặt nMg= x mol; nCu= 5x mol → 24x + 64.5x= 6,88 gam → x= 0,02 mol
Thứ tự phản ứng:
Mg + 2Fe(NO3)3 → Mg(NO3)2+ 2Fe(NO3)2
Cu + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2+ Cu(NO3)2
Câu trả lời của bạn
Quá trình cho- nhận e:
QT cho e:
Al → Al3++ 3e
0,03 0,09 mol
Fe → Fe2++ 2e
0,02 0,04 mol
QT nhận e:
Ag++ 1e → Ag
x x mol x mol
Cu2++ 2e→ Cu
y 2y mol y mol
Theo định luật bảo toàn electron ta có: x + 2y = 0,09 + 0,04= 0,13 mol
Khối lượng chất rắn sau phản ứng là 108x + 64y= 6,44 gam
Giải hệ trên ta có: x= 0,03; y= 0,05
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *