Trong đời sống và trong kĩ thuật hợp kim của sắt là gang, thép được sử dụng rất rộng rãi. Thế nào là gang, thép? Gang thép được sản xuất như thế nào? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu.
Hình 1: Điểm giống và khác nhau giữa Gang và Thép
A- Thành phần của Gang, B-Thành phần của Thép
Thép là hợp kim của sắt với một số nguyên tố khác (C, Mn, S, Si,…) . Trong đó hàm lượng Cacbon chiếm dưới 2%.
Đặc điểm: Thép thường cứng, đàn hồi, ít bị ăn mòn,…
Ứng dụng:
Dùng để chế tạo các chi tiết máy, vật dụng, dụng cụ lao động…
Dùng làm vật liệu xây dựng, chế tạo phương tiện giao thông, vận tải,…
Nguyên liệu sản xuất Gang
Hình 2: Quặng Hematit
Quặng sắt : Hematit (chứa Fe2O3), manhetit (chứa Fe3O4)
Than cốc, không khí giàu khí ôxi, phụ gia (CaCO3,…)
Nguyên tắc sản xuất gang
Các phản ứng xảy ra trong lò gang
Hình 3: Sơ đồ lò luyện gang
Phương trình:
C(r) + O2 (k) CO2 (k)
CO2 (k) + C(r) CO (k)
Khí CO khử oxit trong quặng thành sắt:
Fe2O3(r) + 3CO(k) → 2Fe(r) + 3CO2 (k)
Đá vôi bị phân hủy tạo thành CaO. CaO kết hợp với các oxit SiO2 tạo thành xỉ
CaO(r) + SiO2(r) → CaSiO3 (r)
Nguyên liệu sản xuất thép
Nguyên tắc sản xuất thép
Quá trình sản xuất thép
Hình 4: Quá trình sản xuất Thép
Các phản ứng xảy ra trong quá trình sản xuất thép
Fe(r) + O2 (k) FeO (r)
FeO (r) + C (r) Fe (r) + CO (k)
FeO (r) + Mn (r) Fe (r) + MnO (r)
FeO (r) + Si (r) Fe (r) + SiO2 (r)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 20có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Nguyên liệu dùng để sản xuất thép là:
Nguyên tắc sản xuất thép là
Thổi khí oxy vào lò luyện thép, phản ứng hoá học không xảy ra là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 20.
Bài tập 1 trang 63 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 63 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 63 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 63 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 63 SGK Hóa học 9
Bài tập 6 trang 63 SGK Hóa học 9
Bài tập 20.1 trang 25 SBT Hóa học 9
Bài tập 20.2 trang 25 SBT Hóa học 9
Bài tập 20.3 trang 25 SBT Hóa học 9
Bài tập 20.4 trang 25 SBT Hóa học 9
Bài tập 20.5 trang 25 SBT Hóa học 9
Bài tập 20.6 trang 26 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Nguyên liệu dùng để sản xuất thép là:
Nguyên tắc sản xuất thép là
Thổi khí oxy vào lò luyện thép, phản ứng hoá học không xảy ra là:
Nguyên tắc sản xuất gang là
Thép thường là hợp kim chủ yếu được dùng để xây dựng nhà cửa. Vậy thép thường có chứa thành phần chính là kim loại:
Hợp kim là gì?
Nguyên tắc luyện gang thành thép là gì?
Trong quá trình sản xuất gang, thép khí nào bị thải ra gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh?
Câu phát biểu nào dưới đây là đúng ?
Phương pháp nào có thể luyện được những loại thép có chất lượng cao và tận dụng sắt thép phế liệu.
Thế nào là hợp kim? Thế nào là gang, thép? Nếu thành phần, tính chất và ứng dụng của gang và thép.
Hãy cho biết nguyên tắc sản xuất gang và viết các phương trình phản ứng hóa học.
Hãy cho biết nguyên tắc luyện gang thành thép và viết các phương trình hóa học?
Những khí thải (CO2, SO2 ...) trong quá trình sản xuất gang, thép có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường xung quanh? Dẫn ra một số phản ứng để giải thích. Thử nêu biện pháp để chống ô nhiễm môi trường ở khu dân cư gần cơ sở sản xuất gang thép.
Hãy lập các phương trình hoá học theo sơ đồ sau đây:
a) O2 + 2Mn → 2MnO
b) Fe2O3 + CO → Fe + CO2
c) O2 + Si → SiO2
d) O2 + S → SO2
Cho biết phản ứng nào xảy ra trong quá trình luyện gang, phản ứng nào xảy ra trong quá trình luyện thép, chất nào là chất oxi hoá, chất nào là chất khử?
Tính khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu suất của quá trình là 80%?
So sánh hàm lượng các nguyên tố trong gang và thép. Nêu ứng dụng của gang, thép.
Nêu nguyên tắc chung để luyện quặng thành gang. Viết các phương trình hoá học trong quá trình luyện quặng thành gang và luyện gang thành thép.
Quặng oxit sắt từ (Fe3O4) chứa 64,15% sắt. Hãy tính lượng gang sản xuất được từ 1 tấn quặng nói trên. Biết rằng, trong lò cao có 2% sắt bị mất theo xỉ và lượng sắt có trong gang là 95%.
Để có 1 tấn thép (98% Fe) cần dùng bao nhiêu tấn quặng hematit nâu (Fe2O3.2H2O) ? Hàm lượng hematit nâu trong quặng là 80%. Hiệu suất quá trình phản ứng là 93%.
Dùng 100 tấn quặng Fe3O4 để luyện gang (95% sắt). Tính khối lượng gang thu được. Cho biết hàm lượng Fe3O4 trong quặng là 80%. Hiệu suất quá trình phản ứng là 93%.
Cứ 1 tấn quặng FeCO3 hàm lượng 80% đem luyện thành gang (95% sắt) thì thu được 378 kg gang thành phẩm. Tính hiệu suất của quá trình phản ứng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Những nguyên liệu dùng để luyện gang là:
A. (1), (3), (4), (5).
B. (1), (4),
C. (1), (3), (5).
D. (1), (4), (6).
Câu trả lời của bạn
(1), (4), (6).
A. dùng O2 oxi hóa các tạp chất C, Si, P, S, Mn,.. trong gang để thu được thép.
B. dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao
C. dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,.. trong gang để thu được thép.
D. tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép
Câu trả lời của bạn
Nguyên tắc luyện thép từ gang là dùng O2 oxi hóa các tạp chất C, Si, P, S, Mn,.. trong gang để thu được thép.
A. Gang, sắt phế liệu, oxi.
B. Than đá, gang.
C. Quặng sắt,than cốc.
D. Quặng sắt, SiO2, CaO.
Câu trả lời của bạn
Nguyên liệu chính để sản xuất thép là Gang, sắt phế liệu, oxi.
A. Từ 2% đến 6%
B. Dưới 2%
C. Từ 2% đến 5%
D. Trên 6%
Câu trả lời của bạn
Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2% đến 5%
A. Những hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao, áp suất cao
B. Những hợp kim không gỉ, có tính dẻo cao
C. Những hợp kim có tính cứng cao
D. Những hợp kim có tính dẫn điện tốt
Câu trả lời của bạn
Những hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao, áp suất cao được ứng dụng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch H2SO4
D. Không có dung dịch nào.
Câu trả lời của bạn
Không có dung dịch nào hòa tan hoàn toàn một mẫu gang
Từ 80 tấn quặng Pirit chứa 40% lưu huỳnh, người ta sản xuất được 73,5 tấn axit sunfuric.
a) Tính hiệu suất của quá trình sản xuất axit sunfuric.
b) Tính khối lượng của dd axit sunfuric 50% thu được từ 73,5 tấn H2SO4 đã được sản xuất ở trên
Câu trả lời của bạn
80 tấn quặng pirit chứa 40% S
m.S = 40 . 80 : 100 = 32 tấn S
theo lí thuyết 32 tấn S sẽ tạo ra đc 98 tấn H2SO4
thực tế chỉ tạo ra 73,5 tấn
Hiệu suất là H = 73,5/98 x 100% =75%
Khối lượng dung dịch H2S04 50% có là 73,5 . 100/50 = 147 (g)
vì sao dùng dao thép cắt chanh xong phải rửa ngay
Câu trả lời của bạn
Vì chanh có tính axit, khi tác dụng với thép thì tạo thành muối và nước làm cho dao bị gỉ sét, nên khi cắt chanh xong phải rửa dao liền để tránh gỉ sét.
hợp chất MX2 là quặng có trong tự nhiên nếu hòa tan MX2 trong HNO3 đặc nóng ta được dung dịch A và khí màu nâu. Cho dung dịch A tác dụng với BaCl2 thấy kết tủa trắng, nếu cho tác dụng với NH3 dư thấy xuất hiện kết tủa nâu đỏ. Hỏi MX2 là chất gì, viết phương trình phản ứng
Giải dùm mk zs
Câu trả lời của bạn
MX2 là FeS2 ddA là Fe(NO3)3 , H2SO4
FeS2 + HNO3 -> Fe(NO3)3 + NO2 + H2SO4+ H2O (bạn tự cân bằng nha)
H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2HCl
Fe(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O -> Fe(OH)3 + 3NH4NO3
Dùng 100 tấn quặng Fe3O4 để luyện gang (95% sắt) . Tính khối lượng gang thu được , biết ham lượng Fe3O4 trong quặng là 86 % . Hiệu suất cua quá trình phản ứng là 93%
ai biết giúp mik với
Câu trả lời của bạn
mFe3O4 = 80%*100 = 80 tấn
Fe3O4 ------> 3Fe
--> mFe = (3*56/232)*80 = 57.931 tấn
vì H = 93% --> mFe thực tế = 57.931*93%
Gang chứa 95% Fe --> mgang = 100/95*57.931*93% = 56.712 tấn
Chúc em học tốt!!
nhúng thanh kẽm nặng 10g vào dd FeSO4. Sau một thời gian lấy ra đem rửa sạch, làm khô cân lại thấy g kẽm nặng 9,1g. Tiếp tục cho tác dụng hết với HCl dư.Hỏi sau khi phản ứng kết thúc khối lượng bình đựng axit tăng lên bao nhiêu gam?
phần in đậm trên mình đọc hoài ko hiểu mặc dù tính đc số mol của Zn và Fe tác dụng với HCl tiếp theo phải làm sao vậy
mong các bạn giúp đỡ
Câu trả lời của bạn
Khối lượng bình axit tăng = mFe + mZn - mH2
Khí H2 thoát ra bằng tổng khí H2 sinh ra do Zn và Fe đều tác dụng với axit HCl.
Để sản xuất được 8 tấn gang có hàm lượng sắt 95% , cần dùng m tấn quãng manhetit chứa 80% Fe3O4 về khối lượng .Biết lượng sắt bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 1% .Tính m.
Câu trả lời của bạn
- Khối lượng Fe có trong 8 tấn gang :
\(m_{Fe}=8.10^6.\dfrac{95}{100}=7,6.10^6\left(gam\right)\rightarrow n_{Fe}=\dfrac{7,6.10^6}{56}=135714\left(mol\right)\)
\(Fe_3O_4+4CO\underrightarrow{t^0}3Fe+4CO_2\)
45238..............................135714
\(\rightarrow m_{Fe_3O_4}=45238.232=10,5.10^6=10,5\left(tấn\right)\)
Khối lượng quãng sắt theo lí thuyết ( ứng với hiệu suất 100%)
\(=m_{Fe_3O_4}.\dfrac{100}{80}=10,5.\dfrac{100}{80}=13,1\left(tấn\right)\)
Lượng sắt bị hao hụt trong sản xuất là 1% tương ứng với hiệu suất đạt 99%:
Khối lượng quãng sắt thực tế là : \(=13,1.\dfrac{100}{99}=13,3\left(tấn\right)\)
B1. Từ 1 tấn quặng pirit sắt chứa 80% FeS2 . Có thể điều chế được bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 60% biết hiệu suất 95%
B2. Có 200ml dung dịch HCl 0,2M
a. Để trung hòa dung dịch axit này cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,1M . Tính nồng độ mol của muối sinh ra
b. trung hòa dung dịch axit trên bằng dung dịch Ca(OH)2 5% . Tính m dung dịch Ca(OH)2 cần dùng và C% của muối sau phản ứng ( giat thiết D của dung dịch HCl là 1g/mol )
Câu trả lời của bạn
Bài 2:
Bài 1:
hòa tan 9 gam hợp kim nhôm Mg vào dung dịch H2 SO4 dư thu được 10,08 lít khí hidro thành phần phần trăm khối lượng nhôm và Magie trong hợp kim là
Câu trả lời của bạn
Câu 1: san pham cua p.u khi đốt cháy hoan toàn lần lượt S, hiđro,cacbon, photpho, trong khí oxi dư là:
A.SO2, H20,CO2,P2O B.SO2 H2O CO P2O5
cau2:thuốc thử dùng để nhận biết ba chất rắn ở dạng bột NaCl, Na2CO3 VA CaCO3
a.nước b.quì tím và nước c.dd HCl d.nước và dd HCl
câu 3: con dao làm bằng thép không bị gỉ nếu:
a.sau khi dung, rua sach, lau kho
b.ngâm trong nước tự nhiên
c.ngâm trong nước muối một thời gian dài
Câu trả lời của bạn
1 - B
2 - D
3 - A
Hòa tan 4,5 gam hợp kim nhôm và magiê trong do axit sunfuric loãng,dư, thấy có 5.04 lít khí hiđrô bay ra (đktc)
A) viết PTHH
B) Tính thành phần %khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim
(gợi ý gọi x,y và lập hệ phương trình)
Câu trả lời của bạn
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2 (1)
Mg + H2SO4 ->MgSO4 + H2 (2)
nH2=\(\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\)
Đặt nAl=a
nMg=b
Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=4,5\\1,5a+b=0,225\end{matrix}\right.\)
=>a=0,01;b=0,075
mAl=27.0,1=2,7(g)
%mAl=\(\dfrac{2,7}{4,5}.100\%=60\%\)
%mMg=100-60=40%
Câu trả lời của bạn
Dùng cacbon oxit khử oxit sắt ở nhiệt độ trong lò cao
a. Tính khối lượng quặng hemantit cần dùng để điều chế được 14g Fe. Biết hiệu suất phản ứng đạt là 75%
b. Tính thể tích của H2SO4 1M cần dùng để hòa tan hết lượng Fe trên
Câu trả lời của bạn
a) Thành phần chính của quặng hematit là Fe2O3
ta có PT điều chế
\(Fe2O3+3CO-^{t0}->2Fe+3CO2\)
160g--------------------------> 112g
xg -----------------------------> 14g
=> x = 20(g)
Vì H = 75% nên
=> mFe2O3(thực tế) = \(\dfrac{20.100}{75}\approx26,7\left(g\right)\)
b. PTHH :
\(Fe+H2SO4->FeSO4+H2\uparrow\)
\(\dfrac{14}{56}mol....\dfrac{14}{56}mol\)
=> VddH2SO4 = \(\dfrac{\dfrac{14}{56}}{1}=0,25\left(l\right)=250\left(ml\right)\)
Khi hoà tan 16 gam hợp kim Cu và Al trong axitclohiđric dư thì tạo thành 16,8 khí hiđro (điều kiện tiêu chuẩn )
a. Viết phương trình hoá học xẩy ra
b. Xác định thành phần phần trăm khối lượng các kim loại
Câu trả lời của bạn
Cu + HCl →
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑
0,5 0,75 (mol)
nH2 =\(\frac{16,8}{22,4}\) =0,75 (mol)
mAl =0,5 . 27= 13,5 (g)
%mAl =\(\frac{m_{Al}.100}{m_{hh}}\) = \(\frac{13,5.100}{16}\) = 84,375%
mCu =mhh -mAl =16 - 13,5 = 2,5%
%mCu =\(\frac{m_{Cu}.100}{m_{hh}}\) = \(\frac{2,5.100}{16}\) =15,625%
6. người ta dùng quặng hêmatic để luyện gang để xác định hàm lượng fe2o3 trong loại quặng này người ta cho 1 luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 200g quặng đốt nóng đỏ sau phản ứng lấy chất rắn còn lại trong ống đem hòa tan vào dung dịch h2so4 loãng thu được 22,4l h2 ở đkc
a) xác định hàm lượng fe2o3 trong loại hêmatic này
b) nếu dùng 300 tấn quặng hêmatic trên để luyện gang. hãy tính khối lượng gang thu được biết loại gang này chứa 95% g fe và hiệu suất của quá trình sản xuất phản ứng là 90%
c) cần dùng bao nhiêu tấn quặng trên để sản xuất 1 tấn gang chứa 4% C ( các tạp chất khác không đáng kể )
Câu trả lời của bạn
P/s : Tham khảo (làm a và b thui)
Fe2O3 + 3CO --> 2Fe + 3CO2 \(\uparrow\left(1\right)\)
x (mol) 2x (mol)
Từ (1,2) và bài cho ta có :
nH2 = 2x = 22,4 : 22,4 = 1 (mol)
nFeO3 = x = \(\dfrac{1}{2}\) = 0,5 (mol)
mFeO3 = 0,5 x 160 = 80 (gam)
Vậy hàm lượng Fe2O3 trong lại quặng hematit này :
\(\%m_{FeO3}=\left(80.100\right):200=40\%\)
Khối lượng Fe2O3 trong quặng là :
\(\left(300.40\right):100=120\)(tấn)
Khối lượng Fe2O3 tham gia phản ứng :
\(\left(120.96\right):100=115,2\)(tấn)
PTHH của phản ứng luyện gang :
Fe2O3 + 3CO \(\rightarrow Fe_2+3CO_2\uparrow\left(3\right)\)
160(tấn) ; 112(tấn)
115,2(tấn) ; m(tấn)
\(\Rightarrow m=\left(115,2.112\right):160=80,64\)(tấn)
Lượng sắt này hòa tan một số phụ gia (C,Si,P,S,...) tạo ra gang. Đề cho khối lượng sắt này là \(90\%\) gang
Vậy khối lượng gang thu được là :
\(\left(80,64.100\right):90=89,6\)(tấn)
Đs :...
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *