Từ xa xưa con người đã biết sử dụng nhiều vật dụng bằng sắt hoặc hợp kim sắt. Ngày nay trong số tất cả trong kim loại, sắt vẫn được sử dụng nhiều nhất. Hãy tìm hiểu các tính chất vật lí, hóa học của sắt.
Màu trắng xám, có ánh kim, dẫn nhiệt tốt, dẻo, có tính nhiễm từ , là kim loại nặng, D= 7,86g/cm3, t0nc= 15390C
Hình 1: Đinh sắt
Tác dụng với oxi
Video 1: Phản ứng giữa Sắt và Oxi
3Fe + 2O2 → Fe3O4
Tác dung với clo
Video 2: Phản ứng của Fe và Clo
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
trắng xám vàng lục nâu đỏ
Kết luận: Sắt tác dụng nhiều với phi kim tạo thành oxít hoặc muối
Video 3: Phản ứng giữa Fe và dung dịch HCl
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Sắt tác dụng với dd HCl, H2SO4 loãng .., tạo thành muối sắt(II) và giải phóng khí H2. Sắt tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng, với dd HNO3 không giải phóng khí H2
Video 4: Phản ứng giữa Fe và dung dịch CuSO4
Sắt tác dụng với dd muối của kim loại kém hoạt động hơn tạo thành dd muối sắt và giải phóng kim loại trong muối
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Kết luận: Sắt có những tính chất hoá học của kim loại
Hình 2: Sơ đồ tư duy bài Sắt
Hòa tan 8,4 gam Fe bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:
Phương trình phản ứng
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
⇒ nFe = \(n_{H_{2}}\) = 0,15 mol
⇒ V = 3,36 lit
Để khử hoàn toàn 8 gam bột Fe2O3 bằng bột nhôm ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí thì khối lượng bột nhôm cần dùng là:
Phương trình hóa học:
Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe
⇒ nAl = \(2n_{Fe_{2}O_{3}}\) = 0,1 mol
⇒ mAl = 2,7g
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 19có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Sắt không phản ứng với:
Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt (II)?
Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 19.
Bài tập 1 trang 60 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 60 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 60 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 60 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 60 SGK Hóa học 9
Bài tập 19.3 trang 24 SBT Hóa học 9
Bài tập 19.1 trang 23 SBT Hóa học 9
Bài tập 19.2 trang 23 SBT Hóa học 9
Bài tập 19.4 trang 24 SBT Hóa học 9
Bài tập 19.5 trang 24 SBT Hóa học 9
Bài tập 19.6 trang 24 SBT Hóa học 9
Bài tập 19.7 trang 24 SBT Hóa học 9
Bài tập 19.8 trang 24 SBT Hóa học 9
Bài tập 19.9 trang 24 SBT Hóa học 9
Bài tập 19.10 trang 24 SBT Hóa học 9
Bài tập 19.11 trang 24 SBT Hóa học 9
Bài tập 19.12 trang 25 SBT Hóa học 9
Bài tập 19.13 trang 25 SBT Hóa học 9
Bài tập 19.14 trang 25 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Sắt không phản ứng với:
Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt (II)?
Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch:
Dung dịch muối không phản ứng với Fe là?
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là:
Tính chất hóa học nào sau đây không phải của sắt?
Phương trình hóa học nào sau đây sai?
Để thu được sắt từ hỗn hợp bột sắt và nhôm người ta dùng:
Ngâm bột sắt dư trong 10ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng?
Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4 x M. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6gam. Giá trị của x là
Sắt có những tính chất hóa học nào? Viết các phương trình hóa học minh họa.
Từ sắt và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học để thu được các oxit riêng biệt: Fe3O4, Fe2O3 và ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có:
Có bột kim loại sắt lẫn tạp chất nhôm. Hãy nêu phương pháp làm sạch sắt.
Sắt tác dụng được với chất nào sau đây?
a) Dung dịch muối Cu(NO3)2
b) H2SO4 đặc, nguội
c) Khí Cl2
d) Dung dịch ZnSO4.
Viết các phương trình hóa học và ghi điều kiện, nếu có:
Ngâm bột sắt dư trong 10 ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.
a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối iượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.
Dung dịch FeSO4 và dung dịch CuSO4 đều tác dụng được với kim loại
A. Ag
B. Fe
C. Cu
D. Zn
Muối Fe (III) được tạo thành khi cho Fe tác dụng với dung dịch
A. HNO3 (loãng, dư)
B. H2SO4 loãng
C. HCl
D. CuSO4
Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn, số kim loại tác dụng được với dung dịch Pb(NO3)2 là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
a) Tại sao những kim loại như sắt, nhôm không có ở dạng đơn chất trong vỏ Trái Đất ?
b) Hãy nêu phương pháp hoá học để nhận biết ba kim loại: sắt, nhôm và đồng. Viết các phương trình hoá học.
Ở Việt Nam có những loại quặng sắt nào? Viết công thức hoá học và cho biết địa điểm của những loại quặng đó.
Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau:
Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe2(SO4)3
Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → FeSO4 → Fe
Có hỗn hợp bột kim loại gồm sắt và đồng. Trình bày phương pháp tách riêng mỗi kim loại.
Cho các kim loại sau: đồng, sắt, nhôm, bạc. Cho biết các kim loại thoả mãn những trường hợp sau:
a) Không tan trong dung dịch axit clohiđric và dung dịch axit suníuric loãng.
b) Tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch kiềm.
c) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối đồng.
Cho 7,2 gam một oxit sắt tác dụng với dung dịch axit HCl có dư. Sau phản ứng thu được 12,7 gam một muối khan. Tim công thức oxit sắt đó.
Hoà tan hoàn toàn 0,56 gam sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng 19,6% vừa đủ.
a) Viết phương trình hoá học
b) Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí hiđro sinh ra (đktc).
c) Cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 loãng nói trên để hoà tan sắt?
Cho lá sắt có khối lượng 5,6 gam vào dung dịch đồng sunfat. Sau một thời gian, nhấc lá sắt ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thấy khối lượng lá sắt là 6,4 gam. Khối lượng muối sắt được tạo thành là
A. 30,4 gam
B. 15,2 gam
C. 12,5 gam
D. 14,6 gam
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Cho m gam hỗn hợp Fe và Zn tác dụng vừa hết với 1 lít dung dịch HCl 2,5M (D = 1,19 g/ml) thấy thoát ra một chất khí và thu được 1200 gam dung dịch. Xác định giá trị của m.
Cho hai mẩu Fe có khối lượng bằng nhau. Cho một mẩu hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl tạo 19,05 gam muối. Cho mẩu còn lại tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thì khối lượng muối sunfat tạo ra là bao nhiêu ?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho m gam hỗn hợp gồm CU và Fe phản ứng với dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 3,36 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp trong không khí thì sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn tăng thêm 6,4 g .
a) Tính V không khí cần dùng phản ứng đốt cháy
b) Tính m
Câu trả lời của bạn
nH2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Pt: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
..0,15.................................0,15..(mol)
......2Cu + O2 --to--> 2CuO
.......0,2<-(0,2 - 0,1)................(mol)
......3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
.....0,15-->0,1...........................(mol)
Khối lượng chất rắn tăng thêm chính là khối lượng của oxi
nO2 = \(\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)
Mà: VO2 = 0,2Vkk
=> Vkk = \(\dfrac{V_{02}}{0,2}=\dfrac{4,48}{0,2}=22,4\left(l\right)\)
mhh = mCu + mFe = (0,2 . 64) + (0,15 . 56) = 21,2 (g)
bài 1:cho 5,6g sắt tác dụng hết với dung dịch hcl dư , tạo muối sắt 2 clorua và giải phóng khí h2
a\ lập pthh
b\ tính thể tích khí h2 thu được ở đktc
c\ tính khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng
bài 2
cho 5,4g nhôm bphanr ứng 75ml dung dịch hcl 4M vừa đủ , tạo thành muối nhôm clorua và V lít khí h2
a\ lập PTHH
b\ tính V ở đktc
c\ tính khối lượng nhôm clorua tạo thành
Câu trả lời của bạn
1.
a) PTHH :
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b) theo pt : mFe = 5,6 g
=> nFe = 0,1 mol
pthh:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
1mol..2mol.....1mol....1mol
0,1mol.0,2mol..0,1mol..0,1mol
⇒ VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
b) ta có nFeCl2 = 0,1mol
⇒ mFeCl2 = 0,1.127 = 12,7 (g)
Lập pthh pirit + sắt (FeS2) + khí ôxi —> (Fe2O3)
Câu trả lời của bạn
4FeS2 + 11O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe2O3 + 8SO2
Hòa tan 11,2g Fe vào 500ml dung dịch AgNO3 1M Tính khối lượng muối thu được
Câu trả lời của bạn
Fe + 2AgNO3 --> Fe(NO3)2 + 2Ag (1)
CT: Fe(NO3)2 + AgNO3 --> Fe(NO3)3 + Ag (2)
-nFe=0,2 ; nAgNO3=0,5
-Theo (1): nAgNO3=2nFe=2*0,2=0,4(mol) <0,5 mol
=>nAgNO3 ở (2)=0,5-0,4=0,1
nFe(NO3)2=nFe=0,2
-Theo (2):nFe(NO3)2=nAgNO3=0,1<0,2
=>nFe(NO3)2 dư=0,2-0,1=0,1(mol)<->18(g)
nFe(NO3)3=nAgNO3=0,1(mol)<->24,2(g)
=>m muối thu đc=18+24,2=42,2(g)
Cho 5,6g Fe vào 150ml dung dịch AgNO3 1M Tính khối lượng muối thu được
Câu trả lời của bạn
nAgNO3= (150/1000). 1= 0,15 (mol)
nFe= 5,6/56= 0,1(mol)
PTHH: Fe + 2 AgNO3 -> Fe(NO3)2 + 2 Ag
Ta có: 0,1/1 > 0,15/2
=> Fe dư, AgNO3 hết, tính theo nAgNO3.
=> Muối thu dc có duy nhất muối Fe(NO3)2
=> nFe(NO3)2 = 0,15/2= 0,075 (mol)
=> mFe(NO3)2= 180 . 0,075 = 13,5(g)
cho a gam bột sắt tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch HCl sau phản ứng thu được 1,68 lít khí (đktc)
a) Tính a và nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng và nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng(biết thể tích dung dịch không thay đổi)
Câu trả lời của bạn
a) Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (1)
n\(H_2\) = \(\dfrac{1,68}{22,4}\) = 0,075(mol)
Theo PT (1) ta có:
+) nFe = n\(H_2\) = 0,075(mol) => mFe = 0,075.56 = 4,2(g)
+) nHCl = 2n\(H_2\) = 2,0,075 = 0,15(mol) => CM = \(\dfrac{0,15}{0,3}\) = 0,5(M)
b) Theo PT (1) ta có:n\(FeCl_2\) = n\(H_2\) = 0,075(mol)
=> m\(FeCl_2\) = 0,075.127 = 9,525(g)
=> CM = \(\dfrac{0,075}{0,3}\) = 0,25(M)
Hỗn hợp gồm 1 phần bột sắt với một phần bột lưu huỳnh có màu xám vàng. Nếu trộn ba phần bột sắt với một phần bột lưu huỳnh, hỗnợp sẽ thu được màu gì? Để tách bột sắt ra khỏi hỗn hợp voiuws lưu huỳnh ta dùng cách nao
Câu trả lời của bạn
Màu xám nhạt,lấy nam châm hút bột sắt
Hòa tan 10g hỗn hợp Fe và Fe2O3 vào V lít dd HCl vừa đủ thu được 1.12 lít khí ở đktc. tính nồng độ phần trăm của 1 kim loại có trong hỗn hợp và tính khối lượng
Câu trả lời của bạn
Cho hỗn hợp a gồm a mol Fe và b mol Cu tác dụng với dd chứa c mol AgNO3 sau phản ứng thu được chất rắn A và dd B . Biết trong B có chứa 2 muối , hãy tìm đk của c theo giá trị a và b để thỏa mãn đk trên
Câu trả lời của bạn
Dùng dung dịch chứa 49g \(H_2SO_4\)để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt(II) sunfat và khí hidro . a) Viết PTHH của p/ứng b) Tính klg muối sắt(II) sunfat thu được. c) Tính thể tích khí \(H_2\) thoát ra (ở đktc) ?
Câu trả lời của bạn
n\(_{H_2SO_4}\)= \(\dfrac{49}{98}\)= 0,5 (mol)
a/ PTHH: Fe + H2SO4 ----> FeSO4 + H2\(\uparrow\)
mol: ___0,5<----0,5----------->0,5----->0,5
b/ m\(_{FeSO_4}\) = 0,5 . 152 = 76 (g)
c/ V\(_{H_2}\)= 0,5 . 22,4 = 11,2 (lít)
a, đốt cháy 8,4 g sắt trong lọ khí chứa Cl, thu được muối sắt 3 clorua.
-Viết ptth.
-tính thể tích clo cần đựng
-tinh khối lượng muối tạo thành.
Câu trả lời của bạn
- pthh : 2Fe + 3Cl2 -> 2FeCl3
- theo bài ra ta có : mFe = 8,4 g
=> nFe = 0,15mol
theo pt ta có : nCl2 = 0,225 mol
=> VCl2 = 0,225 . 22,4 = 5,04 (l)
- theo pt ta có : nFe = nFeCl3 = 0,15 mol
=> mFeCl3 = 0,15 . 162,5 = 24,4g
Cho 2,8g Fe cháy O:
a) Viết PTPỨ
b) Tính khối lượng sản phẩm được sinh ra
c) Tính thế tích không khí cần dùng ở đktc biết thể tích khí oxi = 1/5 thể tích không khí
Câu trả lời của bạn
a)ptpứ: 2Fe + O2 ---to--> 2FeO
b) nFe phản ứng = \(\dfrac{2,8}{56}\) = 0,05 (mol)
theo ptpứ: nFeO = nFe = 0,05 (mol)
⇒ mFeO = 0,05 \(\times\) 72 = 3,6 (g)
c) theo ptpứ: nO2 phản ứng = \(\dfrac{1}{2}\)nFe phản ứng = \(\dfrac{0,05}{2}\)=0,025(mol)
VO2(ở đktc) = 0,025 \(\times\) 22,4 = 0,56 (lit)
theo đề bài VO2 = \(\dfrac{1}{5}\)Vkk (ở đktc)
⇒ Vkk cần dùng (ở đktc) là: 0,56 : \(\dfrac{1}{5}\)= 2,8 (lít).
Viết phương trình hóa học thực hiện sơ đồ sau, tìm các chữ cái A,B,C,D,E là những hợp chất khác nhau:
Fe(NO3)3→ A+ D
A → B (Kết tủa) → C (kết tủa) → Fe(NO3)3
D → E → Fe(NO3)3
Câu trả lời của bạn
Tại sao những đồ dùng bằng sắt thường bị gỉ tạo thành gỉ sắt và dần dần đồ vật không dùng được ?
Như này nè mn. Móc khóa tình yêu
Câu trả lời của bạn
Cổng bằng hợp kim sắt bị ăn mòn kim loại ở những chỗ nào.vì sao?
Giúp e trả lời với ạ
Em cảm ơn
do trong không khí có o2 nên tác dụng với fe tạo nên fe3o4 co máu đen
Trong không khí có oxi, hơi nước và các chất khác. Do tác dụng nhiệt độ cao của ánh nắng mặt trời, hơi nước, oxi và nước mưa (thường hòa tan khí CO2 tạo môi trường axit yếu) có phản ứng với sắt tạo thành một số hợp chất của sắt gọi là gỉ sắt. Gỉ sắt không còn tính cứng, ánh kim, dẻo của sắt mà xốp, giòn nên làm đồ vật bị hỏng. Do đó để bảo vệ đồ dùng bằng sắt, người ta thường phủ lên đồ vật bằng sắt một lớp sơn, kim loại khác để ngăn không cho sắt tiếp xúc với nước, oxi không khí và một số chất khác trong môi trường.
Khóa chi lãng phí z trời, tình yêu gì mà nhìn cái hình như sắp rơi xuống sông z nè. kk
Ô bạn kia thấy sông ở đâu ak, kk
Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4.
b) Cho mẫu kim loại kali từ từ đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
c) Cho FeS2 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư.
Em cảm ơn.
Câu trả lời của bạn
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
b. Có khí không màu thoát ra, có kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan:
K + H2O → KOH + ½ H2
6KOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O
c. Chất rắn tan ra, dung dịch có màu vàng nâu và có khí không màu mùi hắc thoát ra:
2FeS2 + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *