Các em đã biết tính chất của kim loại. Hãy tìm hiểu tính chất của một kim loại cụ thể có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất, đó là nhôm. Nhôm có tính chất vật lí và hoá học nào? Các em hãy dự đoán và nêu những tính chất em đã biết về nhôm.
Màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ (D= 2,7g/cm3), dẫn điện,dẫn nhiệt tốt, nóng chảy ở 6600C ,dẻo.
Hình 1: Tính chất vật lí của Nhôm
Phản ứng của nhôm với phi kim
Phản ứng của nhôm với oxi
Video 1: Phản ứng giữa Nhôm và oxi
4Al + 3O2 2Al2O3
trắng không màu trắng
Video 2: Nhôm phản ứng với Clo
2Al + 3Cl2 2AlCl3
trắng vàng lục trắng
Video 3: Thí nghiệm của Nhôm và dung dịch HCl
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Video 4: Phản ứng giữa Nhôm và dung dịch muối Đồng (II) clorua CuCl2
2Al+3CuCl2 → 2AlCl3+3Cu
Kết luận :Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại.
Video 5: Nhôm có tác dụng với dung dịch kiềm
Hình 2: Ứng dụng của nhôm
Hình 3: Sơ đồ bể điện phân nhôm oxit nóng chảy
Hình 4: Sơ đồ tư duy bài Nhôm
Trộn 5,4 g Al với 4,8 g Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta thu được m (gam) hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là:
Phương trình phản ứng:
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
Nhận thấy, khối lượng trước phản ứng luôn bằng khối lượng các chất sau phản ứng. Các chất sau phản ứng là Al2O3 và Fe đều là chất rắn nên ta có:
m hỗn hợp sau phản ứng \(= m_{Al} + m_{Fe_2O_3} = 5,4 + 4,8 = 10,2\ g\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 18có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Kim loại tác dụng được với tất cả các chất : HCl , CuCl2, NaOH, O2
Trong bột sắt có lẫn bột nhôm , để làm sạch bột sắt có thể đem ngâm trong dung dịch:
Cặp chất phản ứng được với AlCl3 là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 18.
Bài tập 1 trang 57 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 58 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 58 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 58 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 58 SGK Hóa học 9
Bài tập 6 trang 58 SGK Hóa học 9
Bài tập 18.1 trang 22 SBT Hóa học 9
Bài tập 18.2 trang 22 SBT Hóa học 9
Bài tập 18.3 trang 22 SBT Hóa học 9
Bài tập 18.4 trang 22 SBT Hóa học 9
Bài tập 18.5 trang 23 SBT Hóa học 9
Bài tập 18.6 trang 23 SBT Hóa học 9
Bài tập 18.7 trang 23 SBT Hóa học 9
Bài tập 18.8 trang 23 SBT Hóa học 9
Bài tập 18.9 trang 23 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Kim loại tác dụng được với tất cả các chất : HCl , CuCl2, NaOH, O2
Trong bột sắt có lẫn bột nhôm , để làm sạch bột sắt có thể đem ngâm trong dung dịch:
Cặp chất phản ứng được với AlCl3 là:
Oxi hóa hoàn toàn 8,1 gam nhôm cần vừa đủ V lít khí clo (đktc). Giá tri ̣của V là
Hòa tan 9,72g Al bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lit khí H2 (dktc). Giá trị của V là :
Người ta có thể dát mỏng Nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính:
Thả một mảnh nhôm vào dung dịch CuSO4 xảy ra hiện tượng gì?
Kim loại nào dưới đây tan được trong dung dịch kiềm
Nguyên liệu sản xuất Nhôm là quặng:
Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Al có trong Al2O3.2SiO2.2H2O?
Hãy điền vào những tính chất tương ứng vào dấu ...với những ứng dụng của nhôm:
1, ... → Làm dây dẫn điện
2, ... → Chế tạo máy bay, ô tô, xe lửa
3, ... → Làm dụng cụ gia đình: nồi, xoong
Thả một mảnh nhôm vào các ống nghiệm chứa các dung dịch sau:
a) MgSO4.
b) CuCl2.
c) AgNO3.
d) HCl.
Cho biết hiện tượng xảy ra? Giải thích và viết phương trình hóa học.
Có nên dùng xô, chậu, nồi nhôm để đựng vôi, nước vôi tôi hoặc vữa xây dựng không? Giải thích?
Có dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất là CuCl2. Có thể dùng chất nào sau đây để làm sạch muối nhôm? Giải thích sự lựa chọn.
a) AgNO3.
b) HCl.
c) Mg.
d) Al.
e) Zn.
Thành phần chính của đất sét là Al2O3.2SiO2.2H2O. Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Al có trong hợp chất trên.
Để xác định phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm nhôm và magie, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 1568ml khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
- Thí nghiệm 2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư thì sau phản ứng thấy còn lại 0,6g chất rắn.
Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
Kim loại Al không phản ứng với dung dịch
A. NaOH loãng
B. H2SO4 đặc,nguội
C. HNO3 đặc, nóng
D. H2SO4 loãng
Kim loại Al tác dụng được với dung dịch
A. Mg(NO3)2
B. Ca(NO3)2
C. KNO3
D. Cu(NO3)2
Một kim loại có đủ các tính chất sau:
a) Nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
b) Phản ứng mạnh với dung dịch axit clohiđric.
c) Tan trong dung dịch kiềm giải phóng khí hiđro.
Kim loại đó là
A. sắt
B. đồng
C. kẽm
D. nhôm
Nhằm xác định vị trí của những kim loại X, Y, Z, T trong dãy hoạt động hoá học, người ta thực hiện phản ứng của kim loại với dung dịch muối của kim loại khác, thu được những kết quả sau:
Thí nghiệm 1: Kim loại X đẩy kim loại z ra khỏi muối.
Thí nghiệm 2: Kim loại Y đẩy kim loại z ra khỏi muối.
Thí nghiệm 3: Kim loại X đẩy kim loại Y ra khỏi muối.
Thí nghiệm 4: Kim loại z đẩy kim loại T ra khỏi muối.
Em hãy sắp xếp các kim loại theo chiều mức độ hoạt động hoá học giảm dần.
Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:
a) Al → Al2O3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3
Al → Al2S3
b) Al2O3 → Al → Al2(SO4)3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3
Nhúng một lá nhôm vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, lấy lá nhôm ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38 gam. Khối lượng của Al đã tham gia phản ứng là
A. 0,27 gam
B. 0,81 gam
C. 0,54 gam
D. 1,08 gam
Hoà tan 4,5 gam hợp kim nhôm - magie trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thấy có 5,04 lít khí hiđro bay ra (đktc).
a) Viết phương trình hoá học
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hợp kim
Trong một loại quặng boxit có 50% nhôm oxit. Nhôm luyện từ oxit đó còn chứa 1,5% tạp chất. Tính lượng nhôm thu được khi luyện 0,5 tấn quặng boxit trên. Hiệu suất phản ứng 100%.
Cho 5,4 gam Al vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M.
a) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).
b) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Cho ràng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Dể nhận biết 3 chất rắn trên thì ta dùng lần lượt dung dịch NaOH và HCl.
- Cho dung dịch NaOH vào 3 ống nghiệm đựng chất rắn, chất rắn nào tan và sủi bọt khí là Al, 2 ống không hiện tượng là Cu và Mg
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑
- Cho dung dịch HCl vào 2 chất rắn còn lại, chất rắn nào tan và sủi bọt khí là Mg, chất rắn không hiện tượng là Cu
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
Câu trả lời của bạn
Vì Y tác dụng với NaOH sinh ra khí H2 nên có Al còn dư → Fe2O3 phản ứng hết.
Vậy Y gồm có Al dư, Al2O3 và Fe.
- Y tác dụng với NaOH sinh khí H2.
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (1)
- Y tác dụng với HCl sinh khí H2.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 +3H2 (2)
Fe + HCl → FeCl2 + H2 (3)
⇒ nH2(2) = 3/2 nAl dư = 3/2 . 0,2 = 0,3 mol
⇒ nH2(3) = nFe = nH2 - nH2(2) = 0,4-0,3= 0,1 mol
- Phản ứng nhiệt nhôm:
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe (4)
Theo phản ứng (4) ta có:
⇒ nAl ban đầu = nAl dư + nAl pư = 0,2+0,1 = 0,3 mol
Câu trả lời của bạn
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
2a………a…………a………………..mol
Theo bài ta có:
mFe2O3 - mAl2O3 = 0,58g
⇔ 160a - 102a = 0,58g
⇔ 58a = 0,58
⇔ a = 0,01 mol
⇒ nAl = 2a = 0,02 mol
⇒ mAl = 0,02.27 = 0,54g
Câu trả lời của bạn
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
∑ mtruoc pư = ∑ msau pư
⇔ mAl + mFe2O3 = mhh ran sau
⇔ 8,1 + 48 = 56,1 = mhh ran sau
Câu trả lời của bạn
Gọi công thức của oxit là A2O3
Ta có A2O3 + 6HCl → 2ACl3 + 3H2O
Từ pthh ta có nAl2O3 = 1/6 nHCl = 1/6 . 0,3 = 0,05 mol
⇒ MA2O3 = mA2O3 : nA2O3 = 5,1 : 0,05 = 102
MA2O3 = 2 . MA + 3 . 16 = 2MA + 48 = 102
⇒ MA = 27 ⇒ A là nhôm
Câu trả lời của bạn
A sai do C không phản ứng được với Al2O3.
C sai do O2 không phản ứng với Ca(OH)2
D sai do CO không phản ứng với Ca(OH)2.
Câu trả lời của bạn
Phương pháp điều chế nhôm trong công nghiệp là điện phân nóng chảy Al2O3
Câu trả lời của bạn
Theo bài ra ta có nAl = 0,4 mol, nFe3O4 = 0,15 mol
→ hiệu suất H = %Fe3O4 phản ứng
Phản ứng: 8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
Ban đầu: 0,4 0,15 (mol)
Phản ứng: 8x 3x 9x
Sau phản ứng: (0,4-8x) (0,15 – 3x) 9x
Theo PT 1,2 ta có nH2 = nFe + (3/2).nAl du
0,48 = 9x + (3/2).(0,4 – 8x)
→ x = 0,04 mol
Vậy hiệu suất H = % Fe3O4 = (0,04.3/0,15).100 = 80%
Câu trả lời của bạn
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe (1)
TH1: Al dư, vậy hỗn hợp sau phản ứng là: Al2O3, Fe, Al dư.
Gọi x và y lần lượt là số mol Al phản ứng và số mol Al dư.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 +3H2 (2)
Fe + HCl → FeCl2 + H2 (3)
Theo PTHH (1), ta có:
nFe3O4 = 3/8 . x, nFe = 9/8 . x
Theo PTHH (2) và (3), ta có:
nH2(2) = 3/2 . y
nH2(3) = 9/8 . x
⇒ nAl(bđ) = nAl(pư) + nAl(dư) = x+y = 0,08+0,02=0,1 mol
⇒ mAl(bđ) = 0,1.27 = 2,7g
TH2: Fe3O4 dư, suy ra hỗn hợp sau phản ứng: Al2O3, Fe, Fe3O4 dư.
Gọi a, b là số mol Al phản ứng và số mol Fe3O4 dư.
Theo PTHH (1) ta có:
nFe3O4(pư) = 3/8 . a
nFe(sp) = 9/8 . a
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (4)
Theo PTHH (4), ta có:
nFe(sp) = nH2 = 9a/8 = 2,688/22,4 = 0,12 mol
⇒ a = 8/75 mol
Mà m ban đầu = mAl + mFe3O4 ban đầu + mFe3O4 dư
⇒ b = 0,01(loại)
Vậy khối lượng Al ban đầu là 2,7 gam
Câu trả lời của bạn
- Từ đề suy ra thành phần hh rắn X gồm: Fe, Al2O3 (x mol) và Al dư (y mol)
- Các phản ứng xảy ra là:
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9 Fe (1)
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2
CO2 + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
- nH2 = 0,15 mol, nAl(OH)3 = 0,5 mol
Theo bảo toàn nguyên tố Al ta có nAl bđ = nAl(OH)3 = 0,5 mol
nAl dư = (2/3).nH2 = 0,1 mol
→ nAl pư (1) = 0,5 – 0,1 = 0,4mol
Theo Pt (1) nFe3O4 = (3/8).nAl = 0,15 mol
Vậy khối lượng m = 27. 0,5 + 232 . 0,15 = 48,3 gam
Câu trả lời của bạn
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mCr2O3 + mAl = mhh ran(sau pư)
mAl = mhh ran(sau pư) - mCr2O3
mAl = 23,3 -15,2 = 8,1g
⇒ nAl = 0,3 mol
⇒ nCr2O3 = 15,2/152 = 0,1 mol
2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
Bđ: 0,3 0,1
Pư: 0,2 0,1 0,1 0,2
Sau pư: 0,1 0 0,1 0,2
Hỗn hợp sau phản ứng là Al dư (0,1 mol), Al2O3 (0,1 mol), Cr (0,2 mol).
2Al + 6HCl → 2AlCl3 +3H2
0,1……………………………..0,15
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
0,2…………………………..0,2
⇒ nH2 = 0,15+0,2 = 0,35 mol ⇒ VH2 = 0,35.22,4=7,84 lit
Câu trả lời của bạn
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
Sau phản ứng cho hỗn hợp rắn tác dụng với dd NaOH thấy có khí thoát ra, suy ra có Al dư.
Vậy hỗn hợp rắn: Fe, Al2O3, Al (dư) và Fe2O3 (nếu dư).
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mX = m ran tan - mran khong tan
⇒ m ran tan = mX - mran khong tan = 21,67 - 12,4 = 9,27g
Mà mran tan = mAl(dư) + mAl2O3
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (1)
Theo PTHH (1), ta có:
nAl dư = 0,06 mol
⇒ mAl(dư) = 0,06.27 = 1,62g
⇒ mAl2O3 pư = m ran tan - mAl(dư) = 9,27-1,62=7,65 g
⇒ nAl2O3(pư) = 0,075mol
⇒ nAl(pư) = nFe(sp) = 2.nAl2O3(pư) = 0,075.2 = 0,15 mol
Ta có:
m ran khong tan = mFe (sp) = mFe2O3(neu dư)
⇒ mFe2O3(neu dư)=12,4-0,15.56 = 4g
⇒ nFe2O3 dư = 4/160 = 0,025 mol
nAl ban đầu = nAl phản ứng + nAl dư = 0,21 mol
nFe2O3 (ban đầu) = nFe2O3 phản ứng + nFe2O3dư = 0,1 mol
Giả sử phản ứng hoàn toàn thì Al sẽ dư → Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm theo Fe2O3.
⇒ H = 0,075.100/0,1 = 75%
Câu trả lời của bạn
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
nH2(p1) = 3,08/22,4 = 0,1375 mol
nH2(p2) = 0,84/22,4 = 0,0375 mol
Thấy phần 2 tác dụng với NaOH sinh ra khí, suy ra sản phẩm có Al dư.
Vậy rắn Y gồm Al2O3, Fe và Al dư.
Phần 2:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Theo PTPU ta có:
nAl (p2) = 2/3 nH2(p2) = 2/3 . 0,0375 = 0,025 mol
⇒ nAl(p1) = nAl(p2) = 0,025 mol
Phần 1:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (*)
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (**)
Theo (**) ta có:
nH2(**) = 3/2 nAl(p1) = 3/2 . 0,025 = 0,0375 mol
⇒ nH2(*) = nH2(p1) - nH2(**) = 0,1375 - 0,0375 = 0,1 mol
⇒ nFe (p1) = nH2(*)=0,1 mol
nFe = 0,1.2 = 0,2 mol
nAl = 0,025.2 = 0,05 mol
⇒ nAL pư = nFe sp = 0,2 mol
⇒ nFe2O3 = 1/2 . nFe sp = 1/2 . 0,2 = 0,1 mol
⇒ mhh = mFe2O3 + mAl (pư) + mAl(dư) = 0,1.160 + 0,05.27+0,2.27=22,75g
Câu trả lời của bạn
Theo bài, ta giả sử số mol của Fe3O4 là 1 mol, của Al là 3 mol.
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
Ban đầu 3…………1………………………………mol
Phản ứng 2,67……..1……...........1,33…….3….mol
Sau phản ứng 0,33………0………….1,33……3……mol
Vậy sau phản ứng hỗn hợp gồm có Al dư, Al2O3, Fe.
Câu trả lời của bạn
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
2a………a…………a………………..mol
Theo bài ta có:
mFe2O3 - mAl2O3 = 0,58g
⇔ 160a - 102a = 0,58g
⇔ 58a = 0,58
⇔ a = 0,01 mol
⇒ nAl = 2a = 0,02 mol
⇒ mAl = 0,02.27 = 0,54g
Câu trả lời của bạn
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
∑ mtruoc pư = ∑ msau pư
⇔ mAl + mFe2O3 = mhh ran sau
⇔ 8,1 + 48 = 56,1 = mhh ran sau
Câu trả lời của bạn
Vì Y tác dụng với NaOH sinh ra khí H2 nên có Al còn dư → Fe2O3 phản ứng hết.
Vậy Y gồm có Al dư Al2O3 và Fe.
- Y tác dụng với NaOH sinh khí H2.
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (1)
nAl dư = 2/3.nH2 = 0,2 mol
- Y tác dụng với HCl sinh khí H2.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 +3H2 (2)
Fe + HCl → FeCl2 + H2 (3)
⇒ nH2(2) = 3/2 nAl dư = 3/2 . 0,2 = 0,3 mol
⇒ nH2(3) = nFe = nH2 - nH2(2) = 0,4-0,3= 0,1 mol
- Phản ứng nhiệt nhôm:
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe (4)
Theo phản ứng (4) ta có:
⇒ nAl ban đầu = nAl dư + nAl pư = 0,2+0,1 = 0,3 mol → m↓ = mAl(OH)3 = 0,1.78 = =7,8g
Câu trả lời của bạn
nCuSO4 = 0,5.0,2 = 0,1 mol
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
2x………3x…………..x………………3x (Mol)
Theo bài ta có:
mCu bám vào – mAl tan = mAl tăng
⇔ 3x.64 - 2x.27 = 25,69 - 25
⇔ 138x = 0,69
⇔ x = 0,005 mol
⇒ Chọn D.
Câu trả lời của bạn
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
2x………3x…………..x………………3x (Mol)
Theo bài ta có:
mCu bám vào – mAl tan = mAl tăng
⇔ 3x.64 -2x.27 = 1,38 ⇔ 138x = 1,38
⇔ x = 0,01 mol
⇒ nCuSO4 = 3x = 3.0,01 = 0,03 mol
⇒ CM(CuSO4) = 0,03/0,2 = 0,15 mol
Câu trả lời của bạn
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
x…………3/2.x
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
y……..y
Al phản ứng hết với CuSO4 sau đó Fe mới phản ứng với CuSO4. Vì sau phản ứng thu được rắn Y gồm 2 kim loại nên Al đã tan hết và Fe có thể đã phản ứng 1 phần hoặc chưa phản ứng. 2 kim loại trong Y là Fe và Cu.
⇒ nCu = nCuSO4 = 0,2.1 = 0,2 mol
⇒ mFe dư = mY - mCu = 15,68 - 0,2.64 = 2,88g
Đặt số mol Al ban đầu là x, số mol Fe phản ứng là y, ta có hệ phương trình:
⇒ mAl = 0,1.27 = 2,7g
⇒ %mAl = 2,7/8,3.100 = 32,53%
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *