Các em đã được nghiên cứu về tính chất hóa học của 4 loại hợp chất vô cơ là Oxit, Axit, Bazơ và Muối. Vậy 4 loại hợp chất này có sự chuyển đổi qua lại với nhau như thế nào? Và điều kiện cho sự chuyển đổi đó là gì? Để biết điều đó chúng ta đi vào bài mới: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
Hình 1: Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
1. CaO +2 HCl → CuCl2 +H2O
2. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
3. K2O + H2O → 2KOH
4. Cu(OH)2 → CuO + H2O
5. SO3 + H2O → H2SO4
6. Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O
7. CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
8. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
9. H2SO4 + ZnO → ZnSO4 + H2O
NaOH + CO2 →NaHCO3
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2SO4
Hình 2: Sơ đồ tư duy về Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ
Hoàn thành chuỗi phương trình phản ứng sau:
Fe → FeCl2 → Fe(NO3)2 → Fe(OH)2 → FeO
\(\begin{array}{l} \left( {\rm{1}} \right){\rm{ Fe + 2HCl}} \to {\rm{FeC}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}}{\rm{ + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}\\ \left( {\rm{2}} \right){\rm{ FeC}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}}{\rm{ + 2AgN}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}} \to {\rm{Fe}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}} \right)_{\rm{2}}}{\rm{ + 2AgCl}}\\ \left( {\rm{3}} \right){\rm{ Fe}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}} \right)_{\rm{2}}}{\rm{ + 2NaOH}} \to {\rm{Fe}}{\left( {{\rm{OH}}} \right)_{\rm{2}}}{\rm{ + 2NaN}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}\\ \left( {\rm{4}} \right){\rm{ Fe}}{\left( {{\rm{OH}}} \right)_{\rm{2}}}({t^0}) \to {\rm{FeO + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \end{array}\)
Bài 2:
Ngâm một lá đồng vào dung dịch AgNO3 20%. Sau phản ứng, thu được dung dịch đồng (II) sunfat (CuSO4) và 10,8 gam Ag. Biết AgNO3 phản ứng hết.
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng dung dịch AgNO3 20% đã tham gia phản ứng.
Số mol của Ag là: \({n_{Ag}} = \frac{m}{M} = \frac{{10,8}}{{108}} = 0,1(mol)\)
a) Phương trình phản ứng:
AgNO3 + Cu → CuSO4 + Ag
0,1 \(\leftarrow\) 0,1
b) Khối lượng dung dịch AgNO3 20% đã tham gia phản ứng là:
\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100 \Rightarrow {m_{dd}} = \frac{{{m_{ct}}.100}}{{C\% }} = \frac{{0,1 \times 170 \times 100}}{{20}} = 85(gam)\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 12có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Sắt (II) oxit không tồn tại được trong:
Bằng phương pháp nào khẳng định được trong khí oxi có lẫn khí CO2 và khí SO2?
Cho các chất có tên gọi sau: Natri oxit, lưu huỳnh đioxit, canxi hiđroxit, axit sunfuric.Dãy công thức hoá học của các chất ứng với tên gọi trên lần lượt là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 12.
Bài tập 1 trang 41 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 41 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 41 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 41 SGK Hóa học 9
Bài tập 12.1 trang 15 SBT Hóa học 9
Bài tập 12.2 trang 16 SBT Hóa học 9
Bài tập 12.3 trang 16 SBT Hóa học 9
Bài tập 12.4 trang 17 SBT Hóa học 9
Bài tập 12.5 trang 17 SBT Hóa học 9
Bài tập 12.6 trang 17 SBT Hóa học 9
Bài tập 12.7 trang 17 SBT Hóa học 9
Bài tập 12.8 trang 17 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Sắt (II) oxit không tồn tại được trong:
Bằng phương pháp nào khẳng định được trong khí oxi có lẫn khí CO2 và khí SO2?
Cho các chất có tên gọi sau: Natri oxit, lưu huỳnh đioxit, canxi hiđroxit, axit sunfuric.Dãy công thức hoá học của các chất ứng với tên gọi trên lần lượt là:
Cho sơ đồ biểu thị những tính chất hoá học của hợp chất vô cơ sau:
a, Oxit bazơ + (1) → bazơ (dd)
b, Oxit axit + nước → (2) (dd)
c) Bazơ → (3) + nước
d, Axit (dd) + (4) (dd) → muối + axit
Các số (1) (2) (3) (4) lần lượt là:
Để biến đổi sắt (II) oxit thành sắt (III) hiđroxit có thể dùng lần lượt hoá chất là
Thuôc thử nào sau đây có thể dùng phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat?
Cặp chất nào sau đây có thể phản ứng với nhau?
Phương trình nào sau đây sai:
Phương trình nào sau đây đúng?
Cho 140 kg vôi sống có thành phần chính là CaO tác dụng với nước thu được Ca(OH)2. Biết vôi sống có 20% tạp chất không tác dụng với nước. Vậy lượng Ca(OH)2 thu được là:
Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat?
a) Dung dịch bải clorua.
b) Dung dịch axit clohiđric.
c) Dung dịch chì nitrat.
d) Dung dịch bạc nitrat.
e) Dung dịch natri hiđroxit.
a) Cho các dung dịch sau đây phản ứng với nhau từng đôi một:
1) CuSO4 và NaOH
2) CuSO4 và HCl
3) CuSO4 và H2SO4
4) HCl và NaOH
5) HCl và H2SO4
6) Ba(OH)2 và NaOH
7) Ba(OH)2 và HCl
8) Ba(OH)2 và H2SO4
b) Viết các phương trình hóa học (nếu có).
Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau:
Có những chất: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl.
a) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hóa học.
b) Viết các phương trình hóa học cho dãy chuyển đổi hóa học ở câu a.
Bạn em đã lập bảng về mối quan hệ giữa một số kim loại với một số dung dịch muối như sau :
Chú thích: Dấu X là có phản ứng hoá học xảy ra.
Dấu 0 là không xảy ra phản ứng.
Hãy:
a) Sửa lại những dấu X và O không đúng trong các ô của bảng.
b) Bổ sung dấu X hoặc dấu O vào những dấu chấm trong các ô trống.
c) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra theo dấu X.
Có những chất sau: CuSO4, CuCl2, CuO, Cu(OH)2, Cu(NO3)2.
a) Hãy sắp xếp các chất đã cho thành một dãy chuyển đổi hoá học.
b) Viết các phương trình hoá học theo dãy chuyển đổi đã sắp xếp.
Có 5 ống nghiệm A, B, c, D, E. Mỗi ống có chứa 12,4 gam đồng(II) cacbonat CuCO3. Khi đun nóng, muối này bị phân huỷ dần:
CuCO3(r) to→ CuO(r) + CO2 (k)
Mỗi ống được nung nóng, đế nguội và cân chất rắn còn lại trong ống nghiệm. Sau đó, thí nghiệm trên lại được lạp lại 3 lần nữa để CuCO3 bị phân huỷ hết. Các kết quả được ghi lại như sau:
a) Hãy dùng những kết quả ở bảng trên để trả lời những câu hỏi sau:
1. Ống nghiệm nào đã bị bỏ quên, không đun nóng ?
2. Ống nghiệm nào có kết quả cuối cùng dự đoán là sai ? Vì sao ?
3. Vì sao khối lượng chất rắn trong ống nghiêm A là không đổi sau lần nung thứ 3 và thứ 4 ?
4. Ống nghiệm nào mà toàn lượng đồng(II) cacbonat đã bị phân huỷ sau lần nung thứ nhất ?
b) Hãy tính toán để chứng minh kết quả thí nghiệm của những ống nghiệm nào là đúng.
Dẫn ra những phản ứng hoá học để chứng minh rằng:
a) Từ các đơn chất có thể điều chế hợp chất hoá học.
b) Từ hợp chất hoá học có thể điều chế các đơn chất.
c) Từ hợp chất hoá học này có thể điều chế hợp chất hoá học khác.
Có những chất sau:
A. Cu
B. CuO
C. MgCO3
D. Mg
E. MgO
a) Chất nào tác dụng với dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng, sinh ra
1. chất khí cháy được trong không khí ?
2. chất khí làm đục nước vôi trong ?
3. dung dịch có màu xanh lam ?
4. dung dịch không màu và nước ?
b) Chất nào không tác dụng với dung dịch HCl và axit sunfuric loãng ?
Từ những chất đã cho: Na2O, Fe2(SO4)3, H2O, H2SO4, CuO, hãy viết các phương trình hoá học điều chế những bazơ sau:
a) NaOH
b) Fe(OH)3
c) Cu(OH)2
Có hỗn hợp khí CO và CO2. Nếu cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, sinh ra 1 gam kết tủa trắng. Nếu cho hỗn hợp này tác dụng với CuO dư, nung nóng, thu được 0,64 gam kim loại màu đỏ.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí.
Cho một dung dịch có chứa 10 gam NaOH tác dụng với một dung dịch có chứa 10 gam HNO3.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Thử dung dịch sau phản ứng bằng giấy quỳ tím. Hãy cho biết màu quỳ tím sẽ chuyển đổi như thế nào ? Giải thích
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
\(H_2SO_4, CO_2, N_2O, MgO, HCl, K_3PO_4, ZnCl_2, Fe_2O_3, Ba(OH)_2, Pb(NO_3)_2, HBr, CuSO_4, CaHPO_4\)
Câu trả lời của bạn
a) Tính % khối lượng kim loại.
b) Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng H2SO4 đặc nóng -> V (l) SO2 (dktc). Tính V
Câu trả lời của bạn
a) - Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe, Mg trong hỗn hợp 2 kim loại (x,y >0)
PTHH: (1) Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
(2) Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
-> Khí sau phản ứng là H2.
Ta có: nH2= 3,36/22,4= 0,15(mol)
nFe= x(mol) => mFe= 56x(g)
nMg= y(mol) => mMg= 24y(g)
- Vì khối lượng hỗn hợp là 6,8g nên ta có pt:
mFe + mMg= mhh
<=> 56x + 24y= 6,8 (a)
- Ta có: nH2(1)= x(mol) ; nH2(2)= y(mol)
Ta có:
nH2(1) + nH2(2)= 0,15
<=> x+y = 0,15 (b)
Từ (a), (b) ta dc:
{56x+24y=6,8x+y=0,15⇒{x=0,1y=0,05 (Nhận)
Ta có: mFe= 56x= 56.0,1= 5,6(g)
=> %mFe= (5,6/6,8).100 ≈ 82,353%
=> %mMg ≈ 100% - 82,353% ≈ 17,647%
b) * Nếu cho hỗn hợp trên vào dd H2SO4 đ, nóng:
PTHH: (3) 2 Fe + 6H2SO4(đ) -to-> Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
(4) Mg + 2 H2SO4 (đ) -to-> MgSO4 + 2 H2O + SO2
Ta có: nSO2(3) = 3/2 . nFe(3)= 3/2 . nFe(1)= 3/2 .x= 3/2 . 0,1= 0,15(mol)
nSO2(4)= nMg(4)= nMg(1)= 0,05(mol)
=> nSO2(tổg)= 0,15 + 0,05= 0,2(mol)
=> V(SO2, đktc)= 0,2.22,4= 4,48(l)
b. 1g H2
c. 11,2 lít Cl2 (đktc)
d. Hỗn hợp gồm 16g O2 và 14g N2
Câu trả lời của bạn
a) nS = 0,5(mol)
b) nH2 = 0,5(mol)
c) nCl2 = VCl2(đktc) : 22,4 = 11,2 : 22,4=0,5(mol)
d) nhh=0,5(mol)
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
nZnSO4 = 0,01 mol
- Bảo toàn SO4- : => nBaSO4 = 0,01 mol
nMgSO4 = 0,02 mol
- Bảo toàn SO4- => nBaSO4 = 0,02 mol
=> ΣnBaSO4=0,01+0,02=0,03(mol)
=> mBaSO4 = 6,99 gam
Câu trả lời của bạn
2Na +2 H2O --> 2NaOH + H2
Ta có nNa=15/23=0,65 mol
Ta có : nH2O=nNa
=> mH2O=0,65.18=11,74 g
Ta có: nNaOH=nNa=0,65 mol
=> mNaOH=0,65.40=26g
a) C + O2 ------>
b) KClO3 ------->
c) H2 + O2 -------->
d) H2 + CuO ------->
e) Fe + CuSO4 ------> FeSO4 +
f) Al + HCl -------> AlCl3 +
Câu trả lời của bạn
a, C + O2 -> CO2 (phản ứng hóa hợp)
b, 2KClO3 -> 2KCl + 3O2 (phản ứng phân hủy)
c, H2 + O2 -> H2O (phản ứng hóa hợp)
d, H2 + CuO -> Cu + H2O (phản ứng thế)
e, Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu (phản ứng thế)
f, 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (phản ứng thế)
Câu trả lời của bạn
cho hỗn hợp trên vào nước và khuấy đều, sau đó lọc hh trên ta thu đc cát, còn lại là nước muối, đun nóng nước muối đó, nước bay hơi, ta thu đc muối khan
a) Tính a?
b) Tính nồng độ % dd thu được sau p/ư ?
c) Nếu cho lượng Fe2O3 ở trên tác dụng với dd HCl 5% thì cần phải dùng bao nhiêu (g) dd này đẻ hòa tan hết lượng Fe2O3 ở trên ?
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
a) Hay tinh khoi luong Na2O thu duoc, biet nito khong phan ung
b) Hay cho biet hon hop khi sau phan ung nang hay nhe hon hon hop khi truoc phan ung
Câu trả lời của bạn
a) Viết PTHH
b) Tìm khối lượng của CaO và CuO
Câu trả lời của bạn
a) Tính nồng độ mol dd NaOH ?
b) Tính nồng độ mol dd sau p/ư ?
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Gọi M là kim loại cần tìm
vì chất khí không thoát ra, vẫn còn chất rắn không tan, muối sunphat tan => H2SO4 hết, muối cacbonet còn dư
Giả sử có 1 mol axit phản ứng
MCO3 + H2SO4 --> MSO4 + H2O + CO2
1 <------ 1 --------> 1 --------------> 1
khối lượng muối sunphat = (M+96).1
khối lượng dd sau phản ứng = khối lượng dd axit + khối lượng muối cacbonat đã phản ứng - khối lượng CO2 thoát ra = 1.98.100/14,7 + (M+60).1 - 1.44 = M + 682,67
C% muối sunphat =(M+96)/(M+682,67)*100% = 17%
->M = 24 ( Mg)
b) Để trung hòa dd này thì cần phải dùng bao nhiêu (g) dd Ca(OH)2 0,5%
Câu trả lời của bạn
200 ml = 0,2 l
nHCl = 0,2 . 0,2 = 0,04 ( mol )
a) HCl + NaOH ➝ NaCl + H2O
ĐB: 1 : 1 : 1 : 1
PT: 0,04➝ 0,04
VHCl = 0,04 : 1 = 0,04 ( l ) = 40 ml
b) 2HCl + Ca(OH)2 ➝ CaCl2 + 2H2O
ĐB: 2 : 1 : 1 : 2
PT: 0,04 ➝ 0,04
mct Ca(OH)2 = 0,04 . 74 = 2,96 (g)
m dd Ca(OH)2 = 2,96 : 0,5% . 100% = 592 (g)
a) Tính nồng độ% dd NaOH tham gia p/ư?
b) Tính nồng độ % dd thu được sau p/ư ?
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
NaOH + HCl--> NaCl + H2O
Ta có nNaOH=1/40=0,025 mol
nHCl=1/36,5=0,027 mol
So sánh ta có nNaOH>nHCl
=> HCl dư
Ta có nNaCl=nNaOH=0,025 mol
=> mNaCl=0,025.58,5=1,4625 g
Môi trường sau PỨ quỳ tím chuyển màu đỏ vì còn HCl dư
a) Tính V .
b) Tính nồng độ % dd thu được sau phản ứng ?
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *