Nội dung bài học giúp các em học sinh hiểu rõ về cấu tạo phân tử, những tính chất điển hình và ứng dụng của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
Vì không có nhóm chức anđehit (-CH=O) nên saccarozơ không có tính khử như glucozơ tức là không có phản ứng tráng bạc.
2C12H22O11 + Cu(OH)2 \(\rightarrow\) (C12H21O11)2Cu + 2H2O
Chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Trong nước nóng (65oC ) chuyển thành dd keo nhớt là hồ Tinh bột.
Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ, quả.
CTPT (C6H10O5)n
TB là hỗn hợp của hai loại polisaccarit: amilozơ và amilopectin
Amilozơ có mạch không phân nhánh chiếm khoảng 20-30% khối lượng TB (M khoảng 200000). Trong phân tử amilozơ các gốc \(\alpha\)-gluozơ liên kết với nhau bởi lk \(\alpha\)-1,4-glicozit.
Amilopectin có mạch phân nhánh (M = 100000-2000000). Phân tử amilopectin cấu tạo bởi một số mạch amilozơ giữa nguyên tử C1 ở đầu mạch này với nguyên tử C6 ở mắt xích giữa của mạch kia.
Phản ứng dùng để nhận biết hồ tinh bột hoặc dd I2
Tinh bột là chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật. Trong công nghiệp còn dùng để sản xuất bánh kẹo, glucozơ và hồ dán.
Các phát biểu sau đây Đúng hay Sai?
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol.
Có 4 nhận định đúng là (a), (b), (c) (e).
d) Sai, Khi thủy phân tinh bột chỉ thu được glucozơ còn khi thủy phân saccarozơ thì thu được cả glucozơ và fructozơ.
(g) Sai, Chỉ có glucozơ phản ứng với H2 (Ni. t0) thu được sorbitol, saccarozơ thì không tham gia phản ứng hiđro hóa.
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Tính thể tích (lít) dd HNO3 99,67% có khối lượng riêng 1,52 g/ml cần để sản xuất 74, 25 kg xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 80%.
189 kg 297 kg
x kg 74,25 kg
Do hiệu suất đạt 80% nên khối lượngdung dịch HNO3 99,67% là:
\(\frac{{189.74,25}}{{297}}.\frac{{100}}{{80}} \times \frac{{100}}{{99,67}} = 59,26(kg)\)
Vdd= 59,26 :1,52 = 38,99 (lit).
Lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 460 là (biết hiệu suất của quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
\(V_{C_{2}H_{5}OH}= 5000.\frac{46}{100}= 2300 (ml)\)
\(m_{C_{2}H_{5}OH}= 2300. 0,8= 1840 (g)\)
\(n_{C_{2}H_{5}OH}= 40 (mol)\)
\(n_{tinh \, bot}= \frac{40.100.162}{72.2}=4500 (g)= 4,5 (kg)\)
Thủy phân hoàn toàn 1,995 gam dung dịch saccarozo 60% trong môi trường axit vừa đủ thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với AgNO3/NH3 và đun nhẹ. Lượng kết tủa Ag thu được là
\(m_{saccarozo}=\frac{1,995.60}{100}=1,197 (g)\)
\(n_{saccarozo}=\frac{1,197}{342}= 0,0035(mol)\)
\(n_{Ag}=4n_{saccarozo}=0,014(mol)\)
\(m_{Ag}=1,512(g)\)
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra trong quá trình trên vào dung dịch nước vôi trong,thu được 30,0 gam kết tủa và dung dịch X. Biết dung dịch X có khối lượng giảm 12,4 gam so với dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
Phương pháp: Tính lượng chất theo hiệu suất phản ứng
Ta có:
\(\begin{array}{l} {m_{dd{\rm{ }}giam}} = {m_{CaC{O_3}}} - {m_{C{O_2}}} = 40 - {m_{C{O_2}}} = 12,4\\ \Rightarrow {m_{C{O_2}}} = 17,6\\ \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = \frac{{17,6}}{{44}} = 0,4mol \end{array}\)
\({({C_6}{H_{10}}{O_5})_n} \to n{C_6}{H_{12}}{O_6} \to 2nC{O_2}\)
\({n_{tinhbot}} = \frac{1}{{2n}}{n_{C{O_2}}}.H\% = \frac{1}{{2n}}.0,4.\frac{{100}}{{75}} = \frac{4}{{15n}}\)
\({m_{tinhbot}} = \frac{4}{{15n}}.162n = 43,2(gam)\)
Sau bài học cần nắm cấu tạo phân tử, những tính chất điển hình và ứng dụng của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây?
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi axit, thu được glucozơ.Tên gọi của X là:
Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất mỗi quá trình lên men là 85%. Nếu đem pha loãng ancol đó thành ancol 40o (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/cm3) thì thể tích dung dịch ancol thu được là
Cho các phát biểu sau về cacbohidrat :
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol.
Số phát biểu đúng là:
Cho các phát biểu sau:
(1). Tinh bột và xen lulozo là đồng phân của nhau vì đều có công thức phân tử (C6H10O5)n
(2). Dùng dd nước Brom để phân biệt Glucozo và Fructozo.
(3). Dùng phản ứng tráng gương để phân biệt Mantozo và Saccarozo
(4). Tinh bột do các gốc Fructozo tạo ra
(5). Tinh bột có cấu trúc xoắn, Xenlulozo có cấu trúc mạch thẳng.
Số phát biểu đúng là:
Có một số nhận xét về cacbohidrat như sau:
(1) Saccarozo, tinh bột và xenlulozo đều có bị thủy phân.
(2) Glucozo, Fructozo, saccarozo đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(3) Tinh bột và xenlulozo là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozo được cấu tạo bởi nhiều gốc α- glucozo.
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozo.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là:
Trong các gluxit: glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ có bao nhiêu chất vừa có phản ứng tráng bạc vừa có khả năng làm mất màu nước brom?
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 6.
Bài tập 1 trang 33 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 33 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 34 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 34 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 34 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 34 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 38 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 38 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 38 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 38 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 39 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 39 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 44 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 44 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 44 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 44 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 44 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 49 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 49 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 50 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 50 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 50 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6.1 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.2 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.3 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.4 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.5 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.6 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.7 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.8 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.9 trang 15 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.10 trang 15 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.11 trang 15 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.12 trang 15 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.13 trang 15 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.14 trang 15 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.15 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.16 trang 16 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây?
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi axit, thu được glucozơ.Tên gọi của X là:
Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất mỗi quá trình lên men là 85%. Nếu đem pha loãng ancol đó thành ancol 40o (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/cm3) thì thể tích dung dịch ancol thu được là
Cho các phát biểu sau về cacbohidrat :
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol.
Số phát biểu đúng là:
Cho các phát biểu sau:
(1). Tinh bột và xen lulozo là đồng phân của nhau vì đều có công thức phân tử (C6H10O5)n
(2). Dùng dd nước Brom để phân biệt Glucozo và Fructozo.
(3). Dùng phản ứng tráng gương để phân biệt Mantozo và Saccarozo
(4). Tinh bột do các gốc Fructozo tạo ra
(5). Tinh bột có cấu trúc xoắn, Xenlulozo có cấu trúc mạch thẳng.
Số phát biểu đúng là:
Có một số nhận xét về cacbohidrat như sau:
(1) Saccarozo, tinh bột và xenlulozo đều có bị thủy phân.
(2) Glucozo, Fructozo, saccarozo đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(3) Tinh bột và xenlulozo là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozo được cấu tạo bởi nhiều gốc α- glucozo.
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozo.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là:
Trong các gluxit: glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ có bao nhiêu chất vừa có phản ứng tráng bạc vừa có khả năng làm mất màu nước brom?
Cho chuỗi phản ứng:
\(Glucozo \xrightarrow[]{ \ \ \ \ } A \xrightarrow[]{ \ H_{2}SO_{4}.170^o \ }B\begin{matrix} \xrightarrow[]{ \ +CH_{3}OH} \\ ^{H_{2}SO_{4}} \end{matrix} C \xrightarrow[]{ \ xt, t^o \ } poli \ metylcrylat\)
Chất B là:
Thủy phân hh gồm 0,02mol saccarozo và 0,01mol mantozo 1 thời gian thu đc dd X ( hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu đc là?
Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác:
Hóa chất nhận biết các dung dịch sau: Saccarozo, fructozo, fomandehit, glixerol, đimimetylete, axit axeti, glucozo là:
thuỷ phân hỗn hợp 0.02mol saccaroz và 0.01mol mantozo một thời gian thu được dung dịch hiệu suất phản ứng mỗi chất là 75 phần trăm)khi cho toàn bộ X vào AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu mol Ag
Để phân biệt các dung dịch glucozơ ; saccarozơ và hồ tinh bột có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử?
Hai chất đồng phân của nhau là
Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
Chất được dùng để tẩy trắng nước đường trong quá trình sản đường saccarozơ từ cây mía là:
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dd X. Đun kĩ X thu thêm được 100g kết tủa. Giá trị m là bao nhiêu?
Cho các chất sau: axit fomic, metyl fomat, axit axetic, glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, anđehit axetic. Số chất có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho ra Ag là:
Trong mùn cưa có chứa hợp chất nào sau đây?
Phân tử khối trung bình của xenlulozơ tạo thành sợi đay là 5 900 000 đvC, sợi bông là 1 750 000 đvC. Tính số mắt xích (C6H10O5) trung bình có trong một phân tử của mỗi loại xenlulozơ đay và bông?
Chọn câu trả lời đúng:
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm chức CHO.
B. Thủy phân xenlulozơ thu được glucozơ.
C. Thủy phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ.
D. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc.
Trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào đúng (Đ), nhận xét nào sai (S)?
a) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột.
b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cáu tạo của gốc glucozơ.
c) Khi thủy phân đến cùng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.
d) Khi thủy phân đến cùng, tinh bột và xenlulozơ đều cho glucozơ.
a) So sánh tính chất vật lý của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ?
b) Tìm mối liên quan cấu tạo glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ?
Hãy nêu những tính chất hóa học giống nhau của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ? Viết phương trình hóa học (nếu có)?
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau:
a) Thủy phân saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
b) Thủy phân tinh bột (có xúc tác axit), sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3trong NH3.
c) Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3/H2SO4đặc.
Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thủy phân 100 gam saccarozơ, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc. Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra, tính khối lượng AgNO3 cần dùng và khối lượng Ag tạo ra. Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn?
Chọn phát biểu đúng: Trong phân tử đisaccarit, số thứ tự của C ở mỗi gốc monosaccarit
A. Được ghi theo chiều kim đồng hồ.
B. Được bắt đầu từ nhóm -CH2OH.
C. Được bắt đầu từ C liên kết với cầu O nối liền 2 gốc monosaccarit.
D. Được ghi như ở mỗi monosaccarit hợp thành.
Để phân biệt các dung dịch hóa chất riêng là saccarozơ, mantozơ, etanol và fomanđehit, người ta có thể dùng một trong các hóa chất nào sau đây?
A. Cu(OH)2/OH-
B. AgNO3/NH3
C. H2/Ni
D. Vôi sữa.
a, Hãy viết công thức cấu trúc của saccarozơ ( có ghi số thứ tự của C) và nói cách hình thành nó từ phân tử glucozơ và fructozơ. Vì sao saccarozơ không có tính khử?
b, Hãy viết công thức cấu trúc của mantozơ ( có ghi số thứ tự của C) và nói cách hình thành nó từ phân tử glucozơ. Vì sao mantozơ không có tính khử?
Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra (nếu có) giữa saccarozơ với Cu(OH) 2 (ở nhiệt độ thường và đun nóng), với dung dịch AgNO3 trong ammoniac (đun nhẹ) và với dung dịch H2SO4 (loãng đun nhẹ).
Cũng câu hỏi như vậy, nhưng thay saccarozo bằng mantozo.
Trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch hóa chất trong mỗi dãy sau bằng phương pháp hóa học:
a) saccarozơ, grucozơ, grixerol.
b) saccarozơ, mantozơ, anđehit axetic.
c) saccarozơ, mantozơ, grixerol, anđehit axetic.
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozo sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc với dung dịch thu được. Tính khối lượng Ag kết tủa.
Giữa tinh bột, saccarozo, glucozo có điểm chung là:
A. Chúng thuộc loại cacbohiđrat.
B. Đều tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam.
C. Đều bị thủy phân bởi dung dịch axit.
D. Đều không có phản ứng tráng bạc.
Nêu những đặc điểm cấu trúc của amilozơ, amilopectin và sự liên quan giữa cấu trúc với tính chất hóa học của tinh bột.
Viết phương trình hóa học theo sơ đồ tạo thành và chuyển hóa tinh bột sau đây:
CO2 (1)→ (C6H10O5)n (2)→ C12H22O11 (3)→ C6H12O6 (4)→ C2H5OH
Giai đoạn nào có thể thực hiện được nhờ xúc tác axit?
Giải thích các hiện tượng sau:
a) Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt.
b) Miếng cơm cháy vàng ở đáy nồi hơi ngọt hơn cơm ở phía trên.
c) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào mặt cắt của quả chuối xanh thấy có màu xanh lục.
Từ 10 kg gạo nếp (có 80% tinh bột), khi lên men thu được bao nhiêu lít ancol nguyên chất? Biết rằng hiệu suất của quá trình lên men đạt 80% và ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng D = 0,789 g/ml.
Xenlulozo không phản ứng với tác nhân nào dưới đây?
A. HNO3 đ /H2SO4 đ/t0
B. H2/Ni
C. Cu(OH)2 + NH3
D. (CS2 + NaOH)
Chọn một phương án đúng để điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống trong các câu sau đây:
Tương tự tinh bột, xenlulozơ không có phản ứng…(1)…, có phản ứng…(2)…, trong dung dịch axit thành…(3)…,
1, A. tráng bạc
B. thủy phân
C. khử
D. oxi hóa
2, A. thủy phân
B. tráng bạc
C. oxi hóa
D. este hóa
3, A. glucozơ
B. fructozơ
C. saccarozơ
D. mantozơ
a, Hãy so sánh cấu trúc phân tử của xenlulozơ với amilozơ và amilopectin.
b, Vì sao sợi bông vừa bền chắc vừa mềm mại hơn so với sợi bún khô, mỳ khô, miến khô.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. 398,8 kg
B. 390,0 kg
C. 389,8 kg
D. 400,0 kg
Câu trả lời của bạn
c
C
C
C
Đáp án C.
1 tấn tinh bột có 5% tạp chất còn lại nguyên chất là 950Kg
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH
162.n Kg…………………………2.46n kg
950 kg………………………………?
m (kg) C2H5OH = \(\frac{{950.92n}}{{162n}}.\frac{{85}}{{100}}.\frac{{85}}{{100}} = 389,8kg\)
A. tinh bột, glucozơ
B. tinh bột, xenlulozơ
C. tinh bột, saccarozơ
D. glucozơ, xenlulozơ
Câu trả lời của bạn
A
A
A
A
Đáp án A.
6nCO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n + 6nO2
(A)
(C6H10O5)n → 2C2H5OH + 2CO2
(B)
(a) Dầu thực vật, mỡ động vật không tan trong nước.
(b) Do có nhiều fructozơ nên mật ong có vị ngọt sắc.
(c) Protein trong lòng trắng trứng chủ yếu được cấu tạo bởi các gốc α-aminoaxit.
(d) Lưu hoá cao su là đun nóng cao su với lưu huỳnh để tăng tính đàn hồi và độ bền cho cao su.
(e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
B
B
B
B
Đáp án B.
Tất cả đều đúng.
(a) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích, làm thuốc tănglực.
(b) Thành phần chính của cồn 75o mà trong y tế thường dùng để sát trùng làmetanol.
(c) Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
(d) Hàm lượng tinh bột trong ngô cao hơn tronggạo.
(e) Axit glutamic là thuốc ngăn ngừa và chữa trị các triệu chứng suy nhược thần kinh (mất ngủ, nhức đầu, ù tai, chóng mặt,..).
Số phát biểu sai là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu trả lời của bạn
B
B
B
B
Chọn B.
(b) Sai, Thành phần chính của cồn 75o mà trong y tế thường dùng để sát trùng là etanol.
(d) Sai, Hàm lượng tinh bột có nhiều nhất là trong gạo.
A. 104 kg
B. 140 kg
C. 105 kg
D. 106 kg
Câu trả lời của bạn
A
A
A
A
Khối lượng saccarozơ thu được từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ với hiệu suất thu hồi đạt 80% là:
A. 104 kg
B. 140 kg
C. 105 kg
D. 106 kg
Chọn A.
m saccarozơ = 1000.13%.80% = 104 kg.
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Câu trả lời của bạn
A
A
A
A
Chất hữu cơ đơn chức A mạch hở có công thức phân tử C4H8O2. Xác định số công thức cấu tạo thoả mãn A, biết A tác dụng với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với kim loại kiềm?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Chọn A.
A tác dụng với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với kim loại kiềm -> A là este.
Các cấu tạo thỏa mãn:
HCOO-CH2-CH2-CH3
HCOO-CH(CH3)2
CH3-COO-CH2-CH3
CH3-CH2-COO-CH3
A. 10,8
B. 6,75
C. 7,5
D. 13,5
Câu trả lời của bạn
D
D
D
D
Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 dư vào X và đun nhẹ được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,8
B. 6,75
C. 7,5
D. 13,5
Chọn D.
C12H22O11 → 2C6H12O6 → 4Ag
342 4.108
62,5.17,1% mAg
→ mAg = 62,5.17,1%.4.108/342 = 13,5
A. 62,5%
B. 75%
C. 50%
D. 80%
Câu trả lời của bạn
Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 318 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là?
A. 62,5%
B. 75%
C. 50%
D. 80%
Chọn B.
\({C_{12}}{H_{12}}{O_6} \to 2C{O_2} \to 2N{a_2}C{O_3}\)
180…………………...2.106
m………………………318
\( \to {m_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}}\) phản ứng \( = 318.180/(2.106) = 270\)
\( \to H = 270/360 = 75\% \)
A. C2H3COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. C2H5COOCH3
D. HCOOC3H7
Câu trả lời của bạn
C
C
C
C
X là một este đơn chức mạch hở có tỉ khối hơi so với metan là 5,5. Nếu đun 22 gam este X với 500ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 34 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là:
A. C2H3COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. C2H5COOCH3
D. HCOOC3H7
Chọn C.
\({M_X} = 5,5.16 = 88 \to X\) là C4H8O2
\({n_X} = 0,25;{n_{NaOH}} = 0,5 \to \) Chất rắn gồm RCOONa(0,25) và NaOH dư (0,25).
m rắn = 0,25(R + 67) + 0,25.40 = 34
\( \to R = 29({C_2}{H_5} - )\)
X là C2H5COOCH3.
A. axit β-aminopropionic và axit aminoaxetic.
B. axit α-aminopropionic và axit aminoaxetic.
C. axit aminopropionic.
D. axit aminoaxetic.
Câu trả lời của bạn
B
B
B
B
X có công thức: H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)COOH có thể được tạo thành từ:
A. axit β-aminopropionic và axit aminoaxetic.
B. axit α-aminopropionic và axit aminoaxetic.
C. axit aminopropionic.
D. axit aminoaxetic.
Chọn B.
H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)COOH
X được tạo thàn từ axit α-aminopropionic và axit aminoaxetic nhờ phản ứng trùng ngưng.
Câu trả lời của bạn
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).
Cho các phát biểu sau
(a) CuSO4 khan được dùng để nhận biết H2O sinh ra trong ống nghiệm.
(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng.
(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.
(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu trả lời của bạn
Chọn D.
(a) Đúng, H2O sẽ làm CuSO4 khan màu trắng chuyển thành hiđrat màu xanh.
(b) Đúng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
(c) Sai, lắp sao cho miệng ống hơi cúi xuống thấp hơn đáy ống), mục đích là làm cho nước bám vào thành ống nghiệm (CuSO4 khan có thể không hấp thụ hết) không chảy ngược xuống đáy ống nghiệm (gây vỡ ống).
(d) Sai, thí nghiệm chỉ định tính được C và H trong saccarozơ.
(e) Sai, tháo ống dẫn khí trước rồi mới tắt đèn cồn. Nếu làm ngược lại, khi tắt đèn cồn trước, nhiệt độ ống 1 giảm làm áp suất giảm, nước có thể bị hút từ ống 2 lên ống 1, gây nguy cơ vỡ ống 1.
Khi đốt cháy hết 0,1 mol E cần vừa đủ 0,67 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,42 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là mấy?
A. 46,30%.
B. 19,35%
C. 39,81%.
D. 13,89%
Câu trả lời của bạn
Chọn A.
X, Y là \({C_n}{H_{2n + 4 - 2k}}{N_2}\) (a mol), ancol là \({C_3}{H_7}OH\) (b mol)
\({n_E} = a + b = 0,1\left( 1 \right)\)
\({n_{{O_2}}} = a\left( {1,5n + 1 - 0,5k} \right) + 4,5b = 0,67\)
\( \Leftrightarrow 1,5\left( {na + 3b} \right) + a\left( {1 - 0,5k} \right) = 0,67\)
Thế (2) vào \( \to a\left( {1 - 0,5k} \right) = 0,04\)
\(\left( 1 \right) \to a < 0,1 \to k < 1,2\)
Gốc hiđrocacbon không no nên k = 1 là nghiệm duy nhất.
\( \to a = 0,08;b = 0,02\) và n = 4,5
Các amin kế tiếp nhau nên X là \({C_4}{H_{10}}{N_2}\left( {0,04} \right)\) và \({C_5}{H_{12}}{N_2}\left( {0,04} \right)\)
\( \to \% {C_4}{H_{10}}{N_2} = 46,30\% \)
Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 57,84 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 4,98 mol O2, thu được H2O và 3,48 mol CO2.
A. 34,48 gam.
B. 32,24 gam.
C. 25,60 gam.
D. 33,36 gam.
Câu trả lời của bạn
Chọn D.
Quy đổi E thành HCOOH (a), \({C_3}{H_5}{\left( {OH} \right)_3}\left( b \right),C{H_2}\left( c \right)\) và \({H_2}O\left( { - 3b} \right).\)
\({n_{{O_2}}} = 0,5a + 3,5b + 1,5c = 4,98\)
\({n_{C{O_2}}} = a + 3b + c = 3,48\)
Muối gồm \(HCOONa\left( a \right),C{H_2}\left( c \right)\)
→ a = 0,2;b = 0,04;c = 3,16
→ Muối gồm \({C_{15}}{H_{31}}COONa\left( {0,12} \right)\) và \({C_{17}}{H_{35}}COONa\left( {0,08} \right)\)
\({n_X} = b = 0,04\) nên X không thể chứa 3 gốc \({C_{15}}{H_{31}}COO - ,\) cũng không thể chứa 2 gốc \({C_{17}}{H_{35}}COO - .\)
→ X là \(\left( {{C_{17}}{H_{35}}COO} \right){\left( {{C_{15}}{H_{31}}COO} \right)_2}{C_3}{H_5}\)
→ mX = 33,36 gam
A. Đáp án khác
B. Saccarozơ tráng gương được trong môi trường axit
C. Saccarozơ bị thủy phân tạo thành glucozơ
D. Saccarozơ bị thủy phân tạo thành glucozơvà fluctozơ
Câu trả lời của bạn
Saccarozơ bị thủy phân tạo thành glucozơvà fluctozơ
Đáp án D
Câu trả lời của bạn
Tinh bột có 2 loại amilozơ và amilopection nhưng không tách rời nhau, trong mỗi hạt tinh bột, amilopectin là vỏ bọc nhân amilozơ. Amilozơ tan được trong nước, amilopectin hầu như không ta, trong nước nóng amilopectin trương lên tạo thành hồ. Tính chất này quyết định đến tính dẻo của hạt có tinh bột. Trong mỗi hạt tinh bột, lượng amilopectin chiếm 80% amilozơ chiếm khoảng 20% nên cơm gạo tẻ, ngô tẻ, bánh mì, thường có độ dẻo bình thường. Tinh bột trong gạo nếp, ngô nếp chứa lượng amilopectin rất cao, khoảng 98% làm cho cơm nếp, xôi nếp, ngô nếp luộc…. rất dẻo, dẻo tới mức dính.
Câu trả lời của bạn
Cơm chứa một lượng lớn tinh bột, khi ăn cơm trong tuyến nước bọt của người có các enzim. Khi nhai kỹ cơm trong nước bọt sẽ xảy ra sự thủy phân một phần tinh bột thành mantozơ và glucozơ nên có vị ngọt:
\(Tinh b{\text{o}}t \to {\text{Detrin}} \to {\text{Mantozo}} \to Glucozo\)
Câu trả lời của bạn
Tinh bột là hỗn hợp của hai thành phần: amilozơ và amilopectin. Hai loại này thường không tách rời nhau được. Trong mỗi hạt tinh bột, amilopectin là vỏ bọc nhân amilozơ. Amilozơ tan được trong nước còn amilopectin hầu như không tan, trong nước nóng amilopectin trương lên tạo thành hồ. Tính chất này quyết định đến tính dẻo của hạt có tinh bột.
Trong mỗi hạt tinh bột, lượng amilopectin chiếm 80%, amilozơ chiếm khoảng 20% nên cơm gạo tẻ, ngô tẻ, bánh mì thường có độ dẻo bình thường. Tinh bột trong gạo nếp, ngô nếp chứa lượng amilopectin rất cao, khoảng 90% làm cho cơm nếp, xôi nếp,… rất dẻo, dẻo đến mức dính.
Câu trả lời của bạn
Là chất tinh thể không màu có vị ngọt, ít tan trong nước. Được điều chế từ toluen. Saccarin thương mại là tinh thể muối natri ngậm nước của saccarin, ngọt hơn đường 500 lần. Dùng thay cho đường khi có bệnh tiểu đường. Cơ thể không hấp thụ được saccarin.
Câu trả lời của bạn
Do ban đêm không có ánh sáng cây không quang hợp, chỉ hô hấp nên hấp thụ khí O2 và thải ra khí CO2 làm trong phòng thiếu O2 và quá nhiều CO2.
Ban ngày do có ánh sáng mặt trời, cây quang hợp nên hấp thụ CO2 và thải ra O2 (nhớ chất diệp lục)
6nCO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n + 6nO2
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *