Tiết học ôn tập, hệ thống hóa kiến thức về tính chất vật lí, hóa học của kim loại và vận dụng vào việc giải các bài tập liên quan đến kim loại.
Các phát biểu sau đây Đúng hay Sai? Vì sao?
a. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.
b. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu.
c. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
d. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
a. Đúng. Kim loại cứng nhất là Cr, kim loại mềm nhất là Cs.
b. Sai. Độ dẫn điện giảm dần theo dãy: Ag > Cu > Au > Al > Fe.
c. Đúng. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W, kim loại có độ nóng chảy thấp nhất là Hg.
d Đúng. Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là Os, kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí NO, dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là:
Theo thứ tự phản ứng thì Fe phản ứng trước
\(Fe + 4HN{O_3} \to Fe{(N{O_3})_3} + N{O^ \uparrow } + 2{H_2}O\)
X + HNO3 loãng nóng -> Y + chất rắn Z không tan
=> Z có Cu và có thể có Fe(dư)
Vì Z + H2SO4 loãng thấy có khí thoát => Z phải có Fe dư
\(F{e_{(du)}} + 2Fe{(N{O_3})_3} \to 3Fe{(N{O_3})_2}\)
=> trong Y chỉ có Fe(NO3)2
Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3 khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm 2 muối) và chất rắn Y (gồm 2 kim loại). 2 muối trong X là:
(1) Mg + 2Ag+ → Mg2+ + 2Ag
(2) Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
(3) Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
Vì Chất rắn Y gồm 2 kim loại ⇒ đó là Ag và Fe ⇒ không thể xảy ra (3) và Ag+ phải hết
⇒ X gồm Mg2+ và Fe2+
Lấy 14,3g hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn đem đốt nóng trong oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nhận được 22,3g hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hỗn hợp Y.
Bảo toàn khối lượng : mX + mO (pứ) = mY => nO(pứ) = 0,5 mol
Phản ứng tổng quát : \(O + 2{H^ + } \to {H_2}O\)
\(\Rightarrow {n_{HCl}} = 2{n_{{O^{2 - }}}} = 2.0,5 = 1{\rm{ }}(mol)\)
=> Vdd HCl = 0,5 lit = 500 ml
Cho a mol Fe phản ứng vừa đủ với b mol H2SO4 (đặc, nóng) thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và 5,04 gam muối. Biết tỉ lệ a : b = 3 : 7. Giá trị của a là:
Muối gồm: \(\left\{\begin{matrix} FeSO_{4}: \ x \ mol \ \ \ \ \\ Fe_{2}(SO_{4})_{3}: \ y \ mol \end{matrix}\right. \rightarrow 152x+400y = 5,04 \ \ (1)\)
Số mol e nhường = 2x + 6y → Số mol SO2 = x + 3y
→ Số mol H2SO4 phản ứng = 2x + 6y (mol)
Theo bài ra ta có:
\(\frac{n_{Fe}}{n_{H_{2}SO_{4}}} = \frac{3}{7} \Rightarrow \frac{x+2y}{2x+6y} = \frac{3}{7} \Rightarrow x - 4y = 0 \ \ (2)\)
Giải (1) và (2) ta được: \(\left\{\begin{matrix} x = 0,02 \ \\ y = 0,005 \end{matrix}\right. \Rightarrow a = x + 2y = 0,03 \ (mol)\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 22có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho các kim loại: Al, Cu, Au, Ag. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong các kim loại này là:
Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây?
Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, quan sát thấy hiện tượng gì?
Dẫn lượng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam oxit sắt từ nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,88 gam sắt. Giá trị của m là:
Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100%) 300 ml dung dịch CuSO4 0,5M với cường độ dòng điện không đổi 2,68 A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện 45,73 gam kết tủa. Giá trị của t là:
Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe(dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Dẫn khí H2 dư qua bột Mg nung nóng
(c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư
(d) Cho Na vào dung dịch MgSO4
(e) Nhiệt phân Hg(NO3)2
(g) Đốt Ag2S trong không khí
(h) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với cực dương làm bằng đồng, cực âm làm bằng thép.
Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 22.
Bài tập 1 trang 100 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 100 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 100 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 100 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 101 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 101 SGK Hóa học 12
Bài tập 7 trang 101 SGK Hóa học 12
Bài tập 8 trang 101 SGK Hóa học 12
Bài tập 9 trang 101 SGK Hóa học 12
Bài tập 10 trang 101 SGK Hóa học 12
Bài tập 22.1 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.2 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.3 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.4 trang 50 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.5 trang 50 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.6 trang 50 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.7 trang 50 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.8 trang 50 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.9 trang 50 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.10 trang 50 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.11 trang 51 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.12 trang 51 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.13 trang 51 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.14 trang 51 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.15 trang 51 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.16 trang 51 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.17 trang 52 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.18 trang 52 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.19 trang 52 SBT Hóa học 12
Bài tập 1 trang 125 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 125 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 125 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 125 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 7 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 8 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 9 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 10 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho các kim loại: Al, Cu, Au, Ag. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong các kim loại này là:
Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây?
Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, quan sát thấy hiện tượng gì?
Dẫn lượng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam oxit sắt từ nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,88 gam sắt. Giá trị của m là:
Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100%) 300 ml dung dịch CuSO4 0,5M với cường độ dòng điện không đổi 2,68 A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện 45,73 gam kết tủa. Giá trị của t là:
Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe(dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Dẫn khí H2 dư qua bột Mg nung nóng
(c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư
(d) Cho Na vào dung dịch MgSO4
(e) Nhiệt phân Hg(NO3)2
(g) Đốt Ag2S trong không khí
(h) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với cực dương làm bằng đồng, cực âm làm bằng thép.
Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là:
Để tách Ag khỏi hỗn hợp bột (Ag, Cu, Fe) mà không là thay đổi khối lượng Ag ta dùng dung dịch nào sau đây?
Cho hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe và Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là:
Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y.Gía trị của m là:
Ngâm một thanh sắt có khối lượng 20 gam vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 1M và AgNO3 0,5M, sau một thời gian thấy khối lượng thanh sắt tăng 10%. Hỏi khối lượng dung dịch đã thay đổi như thế nào?
Cho 0,02 mol Fe vào 100 ml dung dịch AgNO3 1 M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là:
Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Lấy 1 lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe cho vào 100 ml dung dịch X; phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư thu được 0,07 g khí. Nồng độ của 2 muối là:
Dung dịch X gồm CuCl2 0,2M; FeCl2 0,3M; FeCl3 0,3M. Cho m (g) bột Mg vào 100ml dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào B được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,4 g chất rắn E. Giá trị của m là:
Ngâm một lá kẽm nhỏ trong dung dịch có chứa 2,38 gam ion kim loại M2+ sau khi phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng thêm 1,08 gam. Ion kim loại trong dung dịch là:
Nhận xét nào về tính chất vật lí của kim loại dưới đây là không đúng ?
Nhiệt độ nóng chảy : Hg < Al < W.
Tính cứng : Cs < Fe < W < Cr
Tính dẫn điện và nhiệt: Fe < Al < Au < Cu < Ag.
Phát biểu đúng ?
Liên kết kim loại là lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do gắn các ion dương kim loại với nhau.
Lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại thường có từ 1 đến 5 electron.
Tính chất vật lí chung của kim loại như: dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim… là do các ion dương kim loại ở các nút mạng tinh thể gây ra.
Tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn và có cấu tạo mạng tinh thể. Liên kết kim loại là lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do gắn các ion dương kim loại với nhau.
Cho các phản ứng sau :
X + HNO3(đặc, nóng) → A + NO2 + H2O
A + Cu → X + D
X có thể là kim loại nào trong số các kim loại sau ?
Cho hai thanh kim loại M hóa trị 2 với khối lượng bằng nhau. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch CuSO4 và thanh thứ hai vào dung dịch Pb(NO3)2 một thời gian, thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm và khối lượng thanh thứ hai tăng. Kim loại M là:
Mg.
Ni.
Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (nAl = nFe) vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Hòa tan hoàn toàn chất rắn Y vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan Z. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 và của AgNO3 lần lượt là:
2M và 1M.
0,2M và 0,1M.
1M và 2M.
Có 4 ion là Ca2+, Al3+, Fe2+, Fe3+. Ion có số electron ở lớp ngoài cùng nhiều nhất là:
A. Fe3+.
B. Fe2+.
C. Al3+.
D. Ca2+.
Kim loại có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhân của những tính chất vật lí chung của kim loại là do trong tinh thể kim loại có:
A. Nhiều electron độc thân.
B. Các ion dương chuyển động tự do.
C. Các electron chuyển động tự do.
D. Nhiều ion dương kim loại.
Kim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó được quyết định bởi:
A. Khối lượng riêng khác nhau.
B. Kiểu mạng tinh thể khác nhau.
C. Mật độ electron tự do khác nhau.
D. Mật độ ion dương khác nhau.
Ngâm một lá kim loại Ni trong những dung dịch muối sau: MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2, AgNO3. Hãy cho biết muối nào có phản ứng với Ni. Giải thích và viết phương trình hoá học.
Để làm sạch một mẫu thuỷ ngân có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc, chì người ta khuấy mẫu thuỷ ngân này trong dung dịch HgSO4 dư.
a) Hãy giải thích phương pháp làm sạch và viết các phương trình hoá học.
b) Nếu bạc có lẫn tạp chất là các kim loại nói trên, bằng phương pháp nào có thể loại được tạp chất? Viết phương trình hoá học.
Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch HCl thu được 1 gam khí H2. Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 54,5 gam
B. 55,5 gam
C. 56,5 gam
D. 57,5 gam
Hoà tan hoàn toàn 0,5 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl thu được 1,12 lít H2 ở dktc. Kim loại M là:
A. Mg.
B. Ca.
C. Zn.
D. Be.
Cho 16,2 gam kim loại M có hoá trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 ở đktc. Kim loại M là:
A. Fe.
B. Al.
C. Ca
D. Mg.
Có 5 kim loại là Mg, Ba, Al, Fe, Ag. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng thì có thể nhận biết được các kim loại:
A. Mg, Ba, Ag.
B. Mg, Ba, Al.
C. Mg, Ba, Al, Fe.
D. Mg, Ba, Al, Fe, Ag.
Cho bột Cu dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3. Sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và cho biết A, B gồm những chất gì, biết rằng:
Tính oxi hoá: Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+.
Tính khử: Cu > Fe2+ > Ag.
Kim loại Ni phản ứng được với tất cả muối trong dung dịch ở dãy nào sau đây ?
A. NaCl, AlCl3, ZnCl2
B. MgSO4, CuSO4, AgNO3
C. Pb(NO3)2, AgNO3, NaCl
D. AgNO3, CuSO4, Pb(NO3)2
Cho ba kim loại là Al, Fe, Cu và bốn dung dịch muối riêng biệt là ZnSO4, AgNO3, CuCl2, MgSO4. Kim loại nào tác dụng được với cả bốn dung dịch muối đã cho ?
A. Al.
B. Fe
C. Cu
D. Không kim loại nào tác dụng được
Cho Cu dư tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Cho Fe dư tác dụng với dung dịch X được dung dịch Y. Dung dịch Y chứa
A. Fe(NO3)2.
B. Fe(NO3)3.
C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 dư.
D. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 dư.
Cho 2,52 g một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 g muối sunfat. Kim loại đó là
A. Mg.
B. Fe.
C. Al.
D. Zn.
Cho 2,06 g hỗn hợp gồm Fe, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,896 lít NO duy nhất (đktc). Khối lượng muối nitrat sinh ra là
A. 9,5 g.
B. 7,44 g.
C. 7,02 g.
D. 4,54 g.
Cho hỗn hợp Fe và Zn tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol HCl và 0,05 mol H2SO4. Sau phản ứng thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho khí Z đi qua CuO dư, đun nóng thu được m gam Cu. Giá trị của m là
A. 5,32.
B. 3,52.
C. 2,35.
D. 2,53.
Cho 6 g hợp kim Cu, Fe và Al vào dung dịch axit HCl dư thấy thoát ra 3,024 lít H2 (đktc) và 1,86 g chất rắn không tan. Thành phần phần trăm của hợp kim là
A. 40% Fe, 28% Al, 32% Cu.
B. 41% Fe, 29% Al, 30% Cu.
C. 42% Fe, 27% Al, 31% Cu.
D. 43% Fe, 26% Al, 31% Cu.
Nhúng một lá Mg vào dung dịch chứa 2 muối FeCl3 và FeCl2. Sau một thời gian lấy lá Mg ra làm khô rồi cân lại thấy khối lượng giảm so với ban đầu. Dung dịch sau thí nghiệm có cation nào sau đây ?
A. Mg2+
B. Mg2+ và Fe2+
C. Mg2+, Fe2+ và Fe3+
D. Mg2+ hoặc Mg2+, Fe2+ và Fe3+
Cho Fe dư tác dụng với dung dịch AgN03 được dung dịch X. Cho Fe dư vào dung dịch X được dung dịch Y. Dung dịch Y chứa
A. Fe(NO3)2.
B. Fe(NO3)3.
C. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
D. Fe(NO3)3 và Ag(NO3)2.
Hỗn hợp X gồm 3 kim loại: Fe, Ag, Cu. Cho X vào dung dịch Y chỉ chứa 1 chất tan, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc thấy Fe và Cu tan hết và còn lại Ag không tan đứng bằng lượng Ag vốn có trong hỗn hợp X. Chất tan trong dung dịch Y là
A. AgNO3
B. Cu(NO3)2
C. Fe2(SO4)3
D. FeSO4
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
+) nGlixerol = 0,1 = nY + nZ; nX + 3(nY + nZ) = nNaOH = 0,32; nY = 1,5nX à nX = 0,02; nY = 0,03; nZ = 0,07.
\(\left| \begin{array}{l} {C_{15}}{H_{31}}COOH:x\\ {C_{17}}{H_{33}}COOH:y\\ {C_3}{H_2}:0,1 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} nNaOH = x + y = 0,32\\ BTH:32x + 34y + 2.0,1 = 2n{H_2}O = 5,3 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,24\\ y = 0,08 \end{array} \right.\\\)
\( TH1: {\rm{ \backslash }}[\left| \begin{array}{l} X:{C_{15}}{H_{31}}COOH:0,02\\ Y:{({C_{17}}{H_{33}}COO)_n}{C_3}{H_5}{(OOC{C_{15}}{H_{31}})_{3 - n}}:0,03\\ Z:{({C_{17}}{H_{33}}COO)_m}{C_3}{H_5}{(OOC{C_{15}}{H_{31}})_{3 - m}}:0,07 \end{array} \right. \to 0,03n + 0,07m = 0,08 \Rightarrow ko{\rm{ cap thoa man}}\)
TH2: \(\left| \begin{array}{l} X:{C_{17}}{H_{33}}COOH:0,02\\ Y:{({C_{17}}{H_{33}}COO)_n}{C_3}{H_5}{(OOC{C_{15}}{H_{31}})_{3 - n}}:0,03\\ Z:{({C_{17}}{H_{33}}COO)_m}{C_3}{H_5}{(OOC{C_{15}}{H_{31}})_{3 - m}}:0,07 \end{array} \right. \to 0,03n + 0,07m + 0,02 = 0,08 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} n = 2\\ m = 0 \end{array} \right.\)
→ mX = 0,02.282 = 5,64
Câu trả lời của bạn
+) BTE: netđ = 4nO2 = 2nSO2 → nSO2 = 4.0,03/2 = 0,06 (mol)
+) nH2SO4 = 2nSO2 + nO = 2. 0,06 + 0,2222m/16 = 0,12 + 0,2222m/16
+) BTNT H → nH2O = nH2SO4 = 0,12 + 0,2222m/16
BTKL: m + 98(0,12 + 0,2222m/16) = (m + 15,36) + 0,06. 64 + 18.(0,12 + 0,2222m/16) → m = 8,64
Câu trả lời của bạn
+) nFe(NO3)2 : a (mol); nCu(NO3)2 = 2a (mol); trong Y là HNO3 : 4NO2 + O2 + H2O → 4HNO3
→ pH = 1 → [H+] = 0,1 → nHNO3 = 0,1.1,2 = 0,12
+) BTN: 2a + 2.2a = 0,12 → a = 0,02 (mol); từ phản ứng trên → nO2 = ¼ nNO2 = 0,03 (mol)
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + ½ O2
0,04------------------ 0,08-------0,02 (mol)
2Fe(NO3)2 →Fe2O3 + 4NO2 + ½ O2
0,02----------------------0,04----0,005
KNO3 → KNO2 + ½ O2
x-----------------------0,5x
→ 0,5x + 0,005 + 0,02 = 0,03→ x = 0,01 (mol)
→ m = 0,01.101 + 0,02.180 + 0,04.188 = 12,13
A. 4
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu trả lời của bạn
(a) Sai vì phân lân cung cấp nguyên tố phốtpho
(b) Đúng vì: FeCl2 + 3AgNO3 → 2AgCl + Ag + Fe(NO3)3 (2 chất Ag, AgCl là chất kết tủa)
(c) Sai vì tạo kết tủa, không tạo khí: 2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
(d) Sai vì trong môi trường khí Cl2 không phải dung dịch chất điện ly.
Câu trả lời của bạn
+) \(\frac{{{M}_{Y}}}{{{M}_{X}}}=\frac{{{n}_{X}}}{{{n}_{Y}}}\Leftrightarrow 1,4=\frac{a}{{{n}_{Y}}}\Rightarrow {{n}_{Y}}=\frac{5}{7}a\) ; nCO2 = 0,22 (mol)
+Y: \(\left| \begin{align} & C{{H}_{2}}:0,22 \\ & {{H}_{2}}:b(mol) \\ \end{align} \right.\)→ npi = nBr2 = nY – nH2/ tách ra = 5/7a – b = 0,08 (1)
→ nH2O = b + 0,22 ; Xét hỗn hợp X: BTH: 2nH2O = 6nC2H6 + 2(nC2H2 + nC4H2 + nH2)
→ 2. (b + 0,22) = 6. 0,05 + 2(a – 0,05) à 2a – 2b = 0,24 (2)
Từ 1, 2 ta có: a = 0,14; b = 0,02
(1) E + 3NaOH à 2X + Y + Z
(2) F + 2NaOH à 2X + Z
(3) X + HCl à T + NaCl
(4) T + Z à G + H2O
Biết E, F chỉ chứa chức este, trong phân tử số nguyên tử O bằng số nguyên tử C, MF<ME<180.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất T có nhiệt độ sôi cao hơn ancol metylic.
(b) 1 mol chất Z tác dụng Na dư thu được 1 mol H2.
(c) Chất Y tác dụng H2SO4 loãng thu được axit axetic.
(d) Chất G là hợp chất hữu cơ đa chức.
(e) Trong phân tử X và Z đều không có liên kết pi.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 1 C. 4. D. 2.
Câu trả lời của bạn
+) từ phản ứng (1) E là este 3 chức: C6H8O6; Pứ (2) F lè este 2 chức: C4H6O4.
E có CTCT: HCOO – CH2 – COO – C2H4 – OOCH; X: HCOONa; Y: HO – CH2 – COONa; Z: C2H4(OH)2
F: (HCOO)2C2H4; T: HCOOH; G: HCOO – CH2 – CH2 – OH.
(a) Đúng vì T (HCOOH) có liên kết hidro bền hơn so với ancol metylic (CH3OH)
(b) Đúng vì Z là C2H4(OH)2 có 2 nhóm OH: C2H4(OH)2 + 2Na à C2H4(ONa)2 + H2.
(c) Sai vì tạo ra HO – CH2 – COOH không phải là axit axetic (CH3COOH).
(d) Sai vì G là hợp chất tạp chức ( este và axit)
(e) Sai vì X có có 1 liên kết pi ở nhóm chức
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu trả lời của bạn
(a) Sai vì triolein chất béo ko no nên ở trạng thái lỏng.
(b) Đúng vì Lysin + Quỳ tím → Xanh; Axit Glutamic + Quỳ tím → đỏ
(c) Đúng vì PVC có cấu tạo: (-CH2 – CHCl-)n.
(d) Đúng vì tinh dầu chuối là isoamyl axetat (CH3COOCH2CH2CH(CH3)2).
(e) Sai vì sản phẩm tạo ra muối natri của các α- aminoaxit.
(a) Kim loại M là Zn
(b) giá trị của m là 19,75 gam.
(c) Nếu thời gian điện phân là 3474 giây thì nước bắt đầu điện phân ở anot.
(d) Bỏ qua sự điện ly của nước, dung dịch Y chứa các ion Na+, H+, SO42-.
Số nhận định đúng là
A. 3 B. 1 C. 2. D. 4.
Câu trả lời của bạn
+) netđ = IT/F = 0,14 (mol).
+) TH1: NaCl điện phân hết trước: netđ = 2nCl2 + 4nO2 = 0,14
nCl2 + nO2 = 0,09 → nCl2 = 0,11; nO2 = -0,01 (loại)
+) TH2: MSO4 điện phân hết trước: netđ = 2nCl2 = 0,14 → nCl2 = 0,07 (mol); nH2 = 0,09 - 0,02 = 0,02 (mol)
Δm = mKL + mCl2 + mH2 → 8,26 = mM + 0,07.71 + 2.0,02 → M = 3,25 (g)
Xét catot: netđ = 2nM + 2nH2 → 0,14 = 2nM + 2.0,02 → nM = 0,05 → M = 3,25/0,05 = 65
à M là Zn à (a) Đúng
+) khi t = 5404 = 2. 2702 → netđ = 2.0,14 = 0,28 (mol)
- Catot: netđ = 2nM + 2nH2 → 0,28 = 2.0,05 + 2nH2 à nH2 = 0,09 (mol)
- Anot: netđ = 2nCl2 + 4nO2 = 0,28; nCl2 + nO2 + nH2 = 0,21 → nCl2 + nO2 = 0,21 – 0,09 = 0,12
→ nCl2 = 0,1; nO2= 0,02
→ m = mZnSO4 + mNaCl = 0,05.161 + 0,2.58,5 = 19,75 à (b) đúng
+) t = 3474 → netđ = 0,18
- Anot: netd = 0,18 < 2nCl2 = 2.0,1 = 0,2 → Clo chưa điện phân hết → H2O chưa bị điện phân → (c) Sai
→ do đp t = 2702 thì clo vẫn còn dư nên dd Y: SO42-, Na+, Cl-, OH- → (d) Sai;
A. 19,02%.
B. 22,15%.
C. 17,04%.
D. 14,67%.
Câu trả lời của bạn
+) mkt = mAgCl + mAg → 103,35 = 0,66.143,5 + 108nAg → nAg = 0,08; BTE: nAg = nFe2+ = 0,08
+) Xét T: nOH/kết tủa = nHCl = 0,29.2 = 0,58 = n(đt âm)
+) Xét rắn oxit: n(đt âm) = 2nO = nOH + 0,08 → nO = (0,58 + 0,08)/2 → nO = 0,33 → mKL = 17,6 – 0,33.16 = 12,32 (g)
→ mT = m + 5,82 = mKL + mOH = 12,32 + 0,58.17 à m = 16,36 (g)
+) BTĐT trong dung dịch muối Q: nđt (+) = nOH/T + nNH4 + nK = 0,58 + 0,02 + 0,08 = 0,68 (mol) = nđt (-) = nCl + nNO3
→ nNO3 = 0,68 – 0,66 = 0,02
→ mmuối = mKL + mK + mCl + mNO3 + mNH4 = 12,32 + 0,08.39 + 0,66.35,5 + 0,02.62 + 0,02.18 = 40,47
+) BTNTH: nHCl = 4nNH4 + 2nH2O ó 0,66 = 4.0,02 + 2nH2O → nH2O = 0,29 (mol)
+) BTKL: mV + mKNO3 + mHCl = mQ + mKhí + mH2O
→ 16,36 + 0,08.101 + 0,66.36,5 = 40,47 + mkhi + 0,29.18 → mkhi = 2,84 à Mtb khí = 31,5
TH1: 2 khí (N2, N2O) → nN2 = 0,07; nN2O = 0,02
+) BTNT N: 2nCu(NO3)2 + nKNO3 = 2nkhí + nNH4 + nNO3/muối
→ 2nCu(NO3)2 + 0,08 = 2.0,09 + 0,02 + 0,02 → nCu(NO3)2 = 0,07 (mol)
+) Trong V: mV = mKL + mO + mNO3 → 16,36 = 12,32 + 16nO + 62. 2.0,07 à nO < loại.
TH2: TH1: 2 khí (NO, N2O) → nNO = 0,08; nN2O = 0,01
+) BTNT N: 2nCu(NO3)2 + nKNO3 = nNO + 2nN2O + nNH4 + nNO3/muối
→ 2nCu(NO3)2 + 0,08 = 0,08 + 2.0,01 + 0,02 + 0,02 à nCu(NO3)2 = 0,03 (mol)
+) Trong V: mV = mKL + mO + mNO3 → 16,36 = 12,32 + 16nO + 62. 2.0,03→ nO = 0,02 à nCuO = 0,02.
→ \(\sum{{{n}_{Cu}}=0,02+0,03=0,05}\)
\(\left\{ \begin{array}{l} M{g^{2 + }}:x\\ F{e^{2 + }}:0,08\\ F{e^{3 + }}:y\\ C{u^{2 + }}:0,05 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} 24x + 56y + 0,05.64 + 0,08.56 = 12,32\\ 2x + 3y + 2.0,08 + 2.0,05 = {n_{OH}} = 0,58 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,1\\ y = 0,04 \end{array} \right.\)
%mMg = 0,1.24/16,36 = 14,67%.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
\(Fe \to \left\{ \begin{array}{l}
FeS{O_4}\\
Cu
\end{array} \right. \Rightarrow {m_{{\rm{dd}}}} \downarrow = 64a - 56a = 8a = 0.8 \Rightarrow a = 0,1 \Rightarrow {m_{Fe}} = 6,4.g\)
Câu trả lời của bạn
\(100.g.Fe + \left\{ \begin{array}{l}
Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}:0,02\\
AgN{O_3}:0,02
\end{array} \right.\)
Câu trả lời của bạn
\(Fe+\left\{ \begin{align}
& Cu{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}:0,05 \\
& AgN{{O}_{3}}:0,02 \\
\end{align} \right.\)
Khối lượng thanh sắt tăng lên bằng khối lượng bạc và đồng bám vào trừ khối lượng sắt pu 0,02.108+64.0,05-0,01.56-56.0,05=2.g
Câu trả lời của bạn
- khối lượng thanh Zn giảm 0,5 g suy ra khối lương muối tăng lên 0,5 g suy khối lượng muối ban đầu 13,6-0,5=13,1.g
Câu trả lời của bạn
\(\left\{ \begin{array}{l}
Fe:a\\
Zn:b
\end{array} \right. \to 64a - 56a = 65b - 64b \Rightarrow 8a = b \Rightarrow \% {m_{Zn}} = \frac{{65.8}}{{65.8 + 56}}.100 = 90,27\% .g\)
Câu trả lời của bạn
Có ngay muối M(NO3)2 :0,1 .mol\(M{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}~:0,1\text{ }.mol\Rightarrow {{M}_{M{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}}}=188\Rightarrow M:64.Cu\)
Câu trả lời của bạn
\(0,01.mol.Ba \to m.g.\left\{ \begin{array}{l}
Cu{(OH)_2}:0,01\\
BaS{O_4}:0,01
\end{array} \right. \Rightarrow m = 3,31.g\)
Câu trả lời của bạn
\(0,2.mol.Ba \to \left\{ \begin{array}{l}
Fe{(OH)_2}:0,15\\
BaS{O_4}:0,15
\end{array} \right. \to m.g.\left\{ \begin{array}{l}
F{e_2}{O_3}:0,075\\
BaS{O_4}:0,15
\end{array} \right. \Rightarrow m = 46,95.g\)
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
\(\left\{ \begin{array}{l}
SO_4^{2 - }:0,1\\
A{l^{3 + }}:a\\
C{u^{2 + }}:b
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
3a + 2b = 0,2\\
64(0,1 - b) - 27a = 1,38
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,02\\
b = 0,07
\end{array} \right. \Rightarrow {m_{Cu \uparrow }} = 0,03.64 = 1,92\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *