Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm, giúp các em học sinh biết được vị trí của kim loại kiềm thổ trong Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí - hóa học và phương pháp điều chế. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của Kim loại kiềm thổ như Ca(OH)2 (Canxi hidroxit), CaCO3 (Canxi cacbonat), CaSO4 (Canxi sunfat)... Ngoài ra, các em sẽ được tìm hiểu thêm về nước cứng, nguyên tắc và phương pháp làm mềm nước cứng.
KL kiềm thổ có năng lượng ion hoá tương đối nhỏ. Vì vậy KLK thổ có tính khử mạnh. Tính khử tăng dần từ Be → Ba . Ta có: M → M2+ + 2e
Trong hợp chất KLKthổ có số oxi hoá = +2
Thí nghiệm Đốt cháy Magie: \(2\mathop {Mg}\limits^0 + \mathop {{O_2}}\limits^0 \to 2\mathop {Mg}\limits^{ + 2} \mathop O\limits^{ - 2}\)
Thí nghiệm: \(\mathop {Mg}\limits^0 + 2\mathop {HCl}\limits^{ + 1} \to \mathop {Mg}\limits^{ + 2} C{l_2} + \mathop {{H_2}}\limits^0 \uparrow\)
KLK thổ có thể khử \(\mathop N\limits^{ + 5}\) trong HNO3 loãng xuống \(\mathop N\limits^{ - 3} ,\mathop S\limits^{ + 6}\) trong H2SO4 đặc xuống \(\mathop S\limits^{ -2}\)
Thí nghiệm Canxi tác dụng với nước: Ca +2 H2O → Ca(OH)2 +H2\(\uparrow\)
Là chất rắn màu trắng, tồn tại dưới dạng muối ngậm nước CaSO4.2H2O gọi là thạch cao sống.
Khi đun nóng đến 1600C thạch cao sống biến thành thạch cao nung.
CaSO4.2H2O \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) CaSO4.H2O + H2O
Ứng dụng: Dùng để nặn tượng, đúc khuôn, bó bột khi gãy xương, ...
Nước cứng là nước có chứa ion Ca2+, Mg2+
Dùng dd muối chứa CO32- sẽ tạo kết tủa CaCO3 , MgCO3 . Sục khí CO2 dư vào dd nếu kết tủa tan chứng tỏ có mặt của Ca2+, Mg2+
Trong tự nhiên, các nguyên tố Ca và Mg có trong quặng Đôlômit: CaCO3.MgCO3. Từ quặng này hãy trình bày phương pháp hóa học điều chế hai chất riêng biệt là CaCO3 và MgCO3.
Dùng dung dịch HCl hòa tan quặng, ta được dung dịch hỗn hợp MgCl2 và CaCl2. Pha loãng dung dịch hỗn hợp và dùng dung dịch NaOH làm kết tủa hoàn toàn Mg(OH)2 do độ tan của Ca(OH)2 gấp 80 lần Mg(OH)2. Lọc kết tủa Mg(OH)2 và phần nước trong.
Cho phần nước trong chứa CaCl2 tác dụng với dung dịch Na2CO3 ta thu được kết tủa CaCO3. Dùng axit HCl hòa tan kết tủa Mg(OH)2, sau đó dùng dung dịch Na2CO3 kết tủa lại MgCO3
Có 3 cốc đựng lần lượt: nước mưa, nước có tính cứng tạm thời, nước có tính cứng vĩnh cửu. Hãy nhận biết nước đựng trong mỗi cốc bằng phương pháp hóa học. Hãy viết phương trình hóa học.
- Đun sôi 3 ống nghiệm đựng 3 loại nước. Nếu có kết tủa đó là nước có tính cứng tạm thời.
- Dùng dung dịch Na2CO3 sẽ nhận biết được nước có tính cứng vĩnh cửu. Còn lại là nước mưa.
Phương trình hóa học:
\(Ca{(HC{O_3})_2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}CaC{O_3} \downarrow + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\)
\(\begin{array}{l} CaC{l_2} + N{a_2}C{O_3} \to CaC{O_3} \downarrow + 2NaCl\\ CaS{O_4} + N{a_2}C{O_3} \to CaC{O_3} \downarrow + N{a_2}S{O_4} \end{array}\)
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
\(n_{{CO_{2}}} = 0,1 ; \ n_{OH^-} = 0,4. 2. 0,2 = 0,16 \ mol\)
CO2 + 2OH – → CO32 – + H2O
a 2a a
CO2 + OH- → HCO3-
b b b
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} a + b = 0,1 \ \ \ \\ 2a + b = 0,16 \end{matrix}\right. \Rightarrow \left\{\begin{matrix} a = 0,06 \\ b = 0,04 \end{matrix}\right.\)
⇒ mBaCO3 ↓ = 0,06.197 = 11,82 gam
Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thì biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a nhứ sau:
Giá trị của b là:
Tại \(n_{Ba(OH)_{2}}\) = 2b mol thì kết tủa ổn định ⇒ chỉ có BaSO4 (x > b > 0,0625)
Tại \(n_{Ba(OH)_{2}}\) = 0,0625 và 0,175 mol thì đều có lượng kết tủa x như nhau
+) Tại: \(n_{Ba(OH)_{2}}\) = 0,0625 mol [SO42- dư và Zn2+ dư]
\(\Rightarrow n_{BaSO_{4}} = 0,0625 \ mol ; \ n_{Zn(OH)_{2}} = 0,0625 \ mol\)
+) Tại: \(n_{Ba(OH)_{2}}\) = 0,175 mol [Ba2+, có hòa tan kết tủa 1 phần]
\(\Rightarrow n_{BaSO_{4}} = b ; \ n_{Zn(OH)_{2}} = (2n_{Zn^{2+}} - \frac{1}{2} .n_{OH^-}) = (2b - \frac{1}{2}.0,175.2)\)
Số mol kết tủa là như nhau ở 2 thời điểm trên
\(\Rightarrow 0,0625 + 0,0625 = b + (2b -\frac{1}{2}.0,175.2)\)
⇒ b = 0,1 mol
Hỗn hợp X gồm Ba và 1 kim loại M. Hoà tan hỗn hợp X bằng dung dịch HCl 10% vừa đủ thu được dung dịch trong đó nồng độ % của BaCl2 là 9,48% và nồng độ % của MCl2 nằm trong khoảng 8% đến 9%. Kim loại M là:
Xét hỗn hợp X gồm y mol Ba và x mol M (hóa trị 2)
\(\Rightarrow n_{Ba} = n_{BaCl_{2}} = 1 \ mol\)
⇒ mdd sau = 2194y gam
Bảo toàn Cl:
\(n_{HCl}=2n_{BaCl_{2}} + n.n_{MCl_{2}} = 2(y+x)=2n_{H_{2}}\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{dd \ HCl}=m_{dd \ sau} + m_{H_{2}}-m_{X}\)
⇒ mdd HCl = 2059y +2x - xM gam
\(\\ C\%_{HCl} = \frac{36,5.2(y+x)}{2059y+2x-xM}.100\% = 10 \ \% \\ \Rightarrow 1329y = 728x + xM \ \ ^{(1)}\)
Lại có: 8% < C%MCln < 9%
⇒ 175,5 < x(M+71) < 197,5y
Từ (1)
\(\\ \Rightarrow 175,5y < 1329y.\frac{M+71}{728+M} < 197,5y \\ \Rightarrow 0,132 < \frac{M+71}{728+M} <0,149 \\ \Rightarrow 28,9 < M < 44,0\)
⇒ M là kim loại Ca
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 26có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và HCO3–. Hoá chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?
Khẳng định nào sau đây không đúng?
Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 là:
Hãy cho biết phản ứng nào sau đây không xảy ra?
Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?
Dung dịch X chứa 0,1mol Ca2+; 0,3 mol Mg2+; 0,4 mol Cl- và a mol. Đun dung dịch X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là:
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O thu được dung dịch A. Sục khí CO2 vào dung dịch A, qua quá trình khảo sát người ta lập đồ thị của phản ứng như sau:
Giá trị của x là:
Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị m là:
Thổi V ml CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì được 0,2 g kết tủa. Giá trị của V là:
Câu 11-30: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 26.
Bài tập 1 trang 118 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 118 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 119 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 119 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 119 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 119 SGK Hóa học 12
Bài tập 7 trang 119 SGK Hóa học 12
Bài tập 8 trang 119 SGK Hóa học 12
Bài tập 9 trang 119 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 161 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 161 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 161 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 161 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 161 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 161 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 161 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 167 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 167 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 167 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 167 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 167 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 167 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 167 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 168 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 9 trang 168 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 10 trang 168 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 11 trang 168 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 12 trang 168 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 26.1 trang 57 SBT Hóa học 12
Bài tập 26.2 trang 57 SBT Hóa học 12
Bài tập 26.3 trang 57 SBT Hóa học 12
Bài tập 26.4 trang 58 SBT Hóa học 12
Bài tập 26.5 trang 58 SBT Hóa học 12
Bài tập 26.6 trang 58 SBT Hóa học 12
Bài tập 26.7 trang 58 SBT Hóa học 12
Bài tập 26.8 trang 58 SBT Hóa học 12
Bài tập 26.9 trang 58 SBT Hóa học 12
Bài tập 26.10 trang 58 SBT Hóa học 12
Bài tập 26.11 trang 59 SBT Hóa học 12
Bài tập 26.12 trang 59 SBT Hóa học 12
Bài tập 26.13 trang 59 SBT Hóa học 12
Bài tập 26.14 trang 59 SBT Hóa học 12
Bài tập 26.15 trang 60 SBT Hóa học 12
Bài tập 26.16 trang 60 SBT Hóa học 12
Bài tập 26.17 trang 60 SBT Hóa học 12
Bài tập 26.18 trang 60 SBT Hóa học 12
Bài tập 26.19 trang 60 SBT Hóa học 12
Bài tập 26.20 trang 60 SBT Hóa học 12
Bài tập 26.21 trang 60 SBT Hóa học 12
Bài tập 26.22 trang 60 SBT Hóa học 12
Bài tập 26.23 trang 60 SBT Hóa học 12
Bài tập 26.24 trang 61 SBT Hóa học 12
Bài tập 26.25 trang 61 SBT Hóa học 12
Bài tập 26.26 trang 61 SBT Hóa học 12
Bài tập 26.27 trang 61 SBT Hóa học 12
Bài tập 26.28 trang 61 SBT Hóa học 12
Bài tập 26.29 trang 61 SBT Hóa học 12
Bài tập 26.30 trang 61 SBT Hóa học 12
Bài tập 26.31 trang 61 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và HCO3–. Hoá chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?
Khẳng định nào sau đây không đúng?
Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 là:
Hãy cho biết phản ứng nào sau đây không xảy ra?
Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?
Dung dịch X chứa 0,1mol Ca2+; 0,3 mol Mg2+; 0,4 mol Cl- và a mol. Đun dung dịch X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là:
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O thu được dung dịch A. Sục khí CO2 vào dung dịch A, qua quá trình khảo sát người ta lập đồ thị của phản ứng như sau:
Giá trị của x là:
Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị m là:
Thổi V ml CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì được 0,2 g kết tủa. Giá trị của V là:
Nhiệt phân hoàn toàn m gam quặng đolomit (chứa 80% CaCO3.MgCO3 theo khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là:
Cho 2,84g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thaost ra 672 ml khí CO2. Phần trăm khối lượng của 2 muối CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp là:
Cho 0,88 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,85 gam muối khan. Kim loại kiềm thổ là:
Cho 0,448 lít CO2 hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M thu được m gam kết tủa. Giá trị m là:
Một hỗn hợp A nặng 7,2 gam gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ. Hoà tan hết A bằng H2SO4 loãng thu được khí B, cho B hấp thụ hết vào 450 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M được 15,76 gam kết tủa. Nếu thêm nước vôi trong vào dung dịch sau phản ứng lại thấy có kết tủa xuất hiện. Kim loại chắc chắn có mặt trong hỗn họp A là:
Hòa tan 8,2g hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 vào trong nước cần 2,016 lít CO2 (đktc). Xác định khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp?
Cho các chất sau đây: MCl, NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3. NaHCO3. Số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là:
Nước cứng không gây tác hại nào sau đây ?
Làm giảm khả năng tẩy rửa của xà phòng, làm cho quần áo mau mục nát.
Làm tác các đường ống nước nóng,
Gây ngộ độc khí uống.
Phản ứng nào dưới đây giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động ?
Do phản ứng của CO2 trong không khí với CaO thành CaCO3
Do CaO tác dụng với SO2 và O2 tạo thành CaSO4
Do sự phân huỷ Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2
Phản ứng sản xuất vôi: CaCO3(r) → CaO(r) + CO2(k); ΔH > 0 .
Biện pháp kĩ thuật tác động vào quá trình sản xuất vôi để tăng hiệu suất phản ứng là
giảm nhiệt độ.
tăng nhiệt độ và giảm áp suất khí CO2.
tăng áp suất.
Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
X → X1 + CO2
X1 + H2O → X2
X2 + Y → X + Y1 + H2O
X2 + 2Y → X + Y2 + H2O
Hai muối X, Y tương ứng là
CaCO3, NaHSO4.
BaCO3, Na2CO3.
CaCO3, NaHCO3.
Câu nào sau đây đúng khi nói về tính chất của kim loại kiềm thổ?
Dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH a mol/lít và Ba(OH)2 b mol/lít. Để trung hoà 50 ml dung dịch X cần 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Mặt khác, sục 179,2 ml CO2 (đktc) vào 50 ml dung dịch X thu được 0,2955 gam kết tủa. Giá trị của a là :
Chất nào không bị thủy phân khi nung nóng?
Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 với số mol các chất bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước dư và đun nóng. Các chất tan trong dung dịch thu được là:
NaCl, NaOH, BaCl2.
NaCl, NaOH.
Hai chất được dùng làm mềm nước cứng vĩnh cữu là?
Dung dịch A chứa a mol Na+, b mol HCO3-, c mol CO3- , d mol SO42- .Khi cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ f vào dung dịch trên thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Biểu thức tính f theo a và b là:
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B thuộc phân nhóm chính nhóm II, ở 2 chu kỳ liên tiếp. Cho 1,76 gam X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng muối khan thu được là
6,02 gam
3,98 gam
Tính tổng khối lượng theo mg/lít của các ion Ca2+ và Mg2+ có trong một loạ nước tự nhiên. Biết rằng nước này có chứa đồng thời các muối Ca(HCO3)2 ; Mg(HCO3)2 và CaSO4 với khối lượng tương ứng là 112,5 mg/l, 11,9 mg/l và 54,5 mg/l.
Cần dùng bao nhiêu gam Na2CO3 vừa đủ đề làm mềm lượng nước cứng, biết lượng CaSO4 có trong nước cứng trên là 6.10-5 mol.
6.10-5 (gam)
6.10-3 (gam)
Xác định kim loại kiềm thổ theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, thì:
A. Bán kính nguyên tử giảm dần.
B. Năng lượng ion hóa giảm dần.
C. Tính khử giảm dần.
D. Khả năng tác dụng với nước giảm dần.
Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ:
A. Có kết tủa trắng.
B. Có bọt khí thoát ra.
C. Có kết tử trắng và bọt khí.
D. Không có hiện tượng gì.
Cho 2,84 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy bay ra 672 ml khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của 2 muối (CaCO3, MgCO3) trong hỗn hợp là:
A. 35,2% và 64,8%.
B. 70,4% và 29,6%.
C. 85,49% và 14,51%.
D. 17,6% và 82,4%.
Cho 2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55 gam muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây?
A. Be
B. Mg
C. Ca
D. Ba.
Cho 2,8 gam CaO tác dụng với một lượng nước lấy dư thu được dung dịch A. Sục 1,68 lít CO2 (đktc) vào dung dịch A.
a) Tính khối lượng kết tủa thu được.
b) Khi đun nóng dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là bao nhiêu?
Khi lấy 14,25 gam muối clorua của một kim loại chỉ có hóa trị II và một khối lượng muối nitrat của kim loại đó có số mol bằng số mol muối clorua thì thấy khác nhau 7,95 gam. Xác định tên kim loại.
Hòa tan 8,2 gam hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít CO2 (đktc). Xác định khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp?
Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+, 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,05 mol HCO3–, 0,02 mol Cl-. Nước trong cốc thuộc loại nào?
A. Nước cứng có tính cứng tạm thời.
B. Nước cứng có tính cứng vĩnh cửu.
C. Nước cứng có tính cứng toàn phần.
D. Nước mềm.
Viết phương trình hóa học của phản ứng để giải thích việc dùng Na3PO4 làm mềm nước cứng có tính cứng toàn phần?
So với nguyên tử Canxi, nguyên tử Kali có:
A. Bán kính nguyên tử lớn hơn và độ âm điện lớn hơn.
B. Bán kính nguyên tử lớn hơn và độ âm điện nhỏ hơn.
C. Bán kính nguyên tử nhỏ hơn và độ âm điện nhỏ hơn.
D. Bán kính nguyên tử nhỏ hơn và độ âm điện lớn hơn.
Điều chế kim loại Mg bằng cách điện phân MgCl2 nóng chảy, phản ứng nào xảy ra ở catot (cực âm)?
A. Mg → Mg2+ + 2e
B. Mg2+ +2e → Mg
C. 2Cl- → Cl2 + 2e
D. Cl2 + 2e → 2Cl-
Các đại lượng hoặc tính chất sau đây của kim loại kiềm thổ biến đổi như thế nào khi điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần?
a. Bán kính nguyên tử
b. Năng lượng ion hóa
c. Thế điện cực chuẩn E0
d. Tính khử
Nhóm IIA trong bảng tuần hoàn có những nguyên tố Ba, Be, Ca, Ma, Sr.
a. Hãy viết các cặp oxi hóa - khử của các nguvên tố này và sắp xếp theo chiều thế điện cực chuẩn tăng dần.
b. Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của hai nguyên tố tùy chọn.
c. Vì sao các kim loại kiềm thổ có số oxi hóa là +2 mà không là +1 hoặc +3?
Năng lượng ion hóa và thế điện cực chuẩn của các kim loại kiềm thổ liên quan như thế nào đến tính khứ của kim loại này?
Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của kim loại kiềm thổ?
A. Tính khử của kim loại tăng theo chiều tăng năng lượng ion hóa.
B. Tính khử của kim loại tăng theo chiều giảm năng lượng ion hóa.
C. Tính khử của kim loại tăng theo chiều tăng của thế điện cực chuẩn.
D. Tính khử của kim loại tăng theo chiều tăng của độ âm điện.
Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng với nước, thu được 6,11 lít khí H2 (250C và 1 atm). Hãy xác định kim loại kiềm thổ đã dùng.
Chất nào sau đây không bị thủy phân khi nung nóng?
A. Mg(NO3)2
B. CaCO3
C. CaSO4
D. Mg(OH)2
Theo thuyết Brón-stet, ion nào sau đây (trong dung dịch) có tính lưỡng tính?
A. CO32-
B. OH-
C. Ca2+
D. HCO3-
Nước tự nhiên có chứa ion nào dưới đây được gọi là nước có tính cứng tạm thời?
A. Ca2+, Mg2+, Cl-
B. Ca2+, Mg2+, SO42-
C. Cl-, SO42-, HCO3-, Ca2+
D. HCO3-, Ca2+, Mg2+
Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng, trong loại nước cứng này có hòa tan những chất nào sau đây?
A. Ca(HCO3)2, MgCl2
B. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2
C. Mg(HCO3)2, CaCl2
D. MgCl2, Ca2SO4
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
A. 1,28 mol.
B. 1,16 mol.
C. 1,08 mol.
D. 1,20 mol.
Câu trả lời của bạn
nMgO = 0,1 mol
Quy đổi X thành Mg (0,1), Fe (a), Cu (b) và O (c)
—> 56a + 64b + 16c + 0,1.24 = 27,2 (1)
nO bị lấy = nCO2 = nBaCO3 = 0,19
—> nO(Y) = c – 0,19
Bảo toàn electron:
0,1.2 + 3a + 2b = 0,16.3 + 2(c – 0,19) (2)
nHNO3 dư = 4nNO = 4.0,03 = 0,12
nAl pư = (3a + 2b + 0,03.3)/3
Δm = 56a + 64b – 27(3a + 2b + 0,03.3)/3 = 9,59 (3)
Giải hệ (1)(2)(3):
a = 0,2
b = 0,1
c = 0,45
nHNO3 = 4nNO tổng + 2nO(Y) = 1,28 mol
A. 6,72 lit.
B. 5,04 lit.
C. 8,96 lít.
D. 3,36 lit
Câu trả lời của bạn
nNa2CO3 = 0,15; nKHCO3 = 0,075; nHCl = 0,5
Dễ thấy nHCl > 2nNa2CO3 + nKHCO3 nên axit dư, CO2 đã thoát hết.
Bảo toàn C —> nCO2 = 0,225
—> V = 5,04 lít
A. 9,87.
B. 9,84.
C. 9,45.
D. 9,54.
Câu trả lời của bạn
Amin khí, bậc 3 là (CH3)3N
X có dạng HOOC-A-COONH(CH3)3 (0,03 mol)
Y có dạng NH3NO3-B-COOH
nNaOH = 2nX + 2nY = 0,12 —> nY = 0,03
E + HCl —> A(COOH)2 (0,03)
—> M = 2,7/0,03 = 90: (COOH)2
Vậy X là HOOC-COONH(CH3)3
Y cùng C với X nên Y là NH3NO3-C4H8-COOH
—> m = 9,87 gam
A. 50%, 30%, 20%
B. 30%, 40%, 30%
C. 50%, 25%, 25%
D. 50%, 15%, 35%
Câu trả lời của bạn
Đặt a, b, c là số mol CH4, C2H4 và C2H6
—> nX = a + b + c = 0,1
nCO2 = a + 2b + 2c = nCaCO3 = 0,15
mH2O = 0,15.44 – 2,25 = 4,35
nH2O lẻ. Kiểm tra lại đề.
A. 75%
B. 60%
C. 50%
D. 40%
Câu trả lời của bạn
Đặt a, b là số mol NO2, SO2 —> a + b = 0,025
Bảo toàn electron —> a + 2b = 0,02.2
—> a = 0,01; b = 0,015
—> %nNO2 = 40%
A. x = y
B. x = 2y
C. x = y/2
D. x = y/3
Câu trả lời của bạn
Cùng lượng Al nên H2 thoát ra giống nhau —> x = y
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu trả lời của bạn
Có tối đa 4 đipeptit: Gly-Gly, Ala-Ala, Gly-Ala và Ala-Gly
A. Polietilen.
B. Polibutađien.
C. Poli(vinylclorua).
D. Poliacrilonitrin.
Câu trả lời của bạn
Polime X dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên để dệt vải, may quần áo ấm —> X là Poliacrilonitrin (tơ nitron hoặc tơ olon)
A. CH3COOCH2NH2.
B. C2H5COONH4.
C. CH3COONH3CH3.
D. HCOONH3CH2CH3.
Câu trả lời của bạn
X + NaOH —> Khí làm xanh quỳ ẩm nên X là muối amoni.
Y + NaOH/CaO —> CH4 nên Y là CH3COONa
—> X là CH3COONH3CH3.
A. NH3 không được điều chế từ NH4Cl và Ca(OH)2.
B. Ống nghiệm phải để hướng xuống chứ không phải hướng lên.
C. NH3 không được thu bằng phương pháp đẩy nước mà là đẩy không khí.
D. Thí nghiệm trên xảy ra ở điều kiện thường nên không cần nhiệt độ
Câu trả lời của bạn
Lý do chính là NH3 không được thu bằng phương pháp đẩy nước vì NH3 tan rất tốt trong H2O.
NH3 thu bằng phương pháp đẩy không khí, úp bình chứa do NH3 nhẹ hơn không khí.
A. 22,56
B. 26,34
C. 32,43
D. 37,12
Câu trả lời của bạn
Đặt a, b, c là số mol NO, H2 và Fe phản ứng.
—> nY = a + b = 0,12 (1)
Bảo toàn electron: 3a + 2b = 2c (2)
Bảo toàn N —> nNaNO3 = a
Dung dịch X chứa Na+ (a), Fe2+ (c), bảo toàn điện tích —> nCl- = a + 2c
Bảo toàn electron: nFe2+ + nCl- = 5nKMnO4
—> c + (a + 2c) = 5.0,102 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,06; b = 0,06; c = 0,15
—> m muối = 22,56
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 5,46 lít
Câu trả lời của bạn
nNaOH = nAxit + 2nEste = 0,12
nNa = nAxit + 2nAncol = 0,16
—> nX = nAxit + nEste + nAncol = 0,14
Số H = 2nH2O/nX = 5,57
Este và ancol ít nhất 6H —> Axit là CH2=CH-COOH
A. 67,23
B. 69,12.
C. 71,34.
D. 73,31
Câu trả lời của bạn
Bảo toàn electron: nFe2+ = 5nKMnO4 = 0,18
nN2O = u và nH2 = v —> nY = u + v = 0,09
Bảo toàn electron: 8u + 2v = 0,18.2
—> u = 0,03 và v = 0,06
Bảo toàn N —> nKNO3 = 2u = 0,06
nKHSO4 = nH+ = 10nN2O + 2nH2 = 0,42
Dung dịch X chứa K+ (0,06 + 0,42 = 0,48), SO42- (0,42), Fe2+ (0,18)
—> m muối = 69,12
A. 0,005 và 0,001.
B. 0,005 và 0,025.
C. 0,001 và 0,005.
D. 0,025 và 0,005.
Câu trả lời của bạn
Sau khi Al(OH)3 bị hòa tan hết thì kết tủa chỉ còn lại:
nBaSO4 = a + 3b = 0,08 (1)
Đoạn 1:
H+ + OH- —> H2O
Ba2+ + SO42- —> BaSO4
Đoạn 2:
Al3+ + 3OH- —> Al(OH)3
Ba2+ + SO42- —> BaSO4
Đoạn 3:
Al(OH)3 + OH- —> AlO2- + 2H2O
Ba2+ + SO42- —> BaSO4
Đoạn 4:
Al(OH)3 + OH- —> AlO2- + 2H2O
Kết thúc đoạn 2 đã dùng hết x lít dung dịch X.
nNaOH = 0,2x, nBa(OH)2 = 0,4x
Kết thúc đoạn 2 thì Al(OH)3 đạt cực đại nên:
nOH- = x = 2a + 3.2b (2)
n↓ = 2b + 0,4x = 0,114 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,005; b = 0,025; x = 0,16
a) Xác định M và tính V
b) Cho toàn bộ dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi ta được m gam chất rắn. Tính m
Câu trả lời của bạn
nHCl = 0,6
Nếu A chỉ có M —> nM = 0,3 —> M = 8,8/0,3 = 29,3
Nếu A chỉ có MO —> nMO = 0,3 —> M + 16 = 8,8/0,3 —> M = 13,3
Vậy 13,3 < M < 29,3 —> Chọn M = 24: Mg
Đặt a, b là số mol Mg và MgO
—> mA = 24a + 40b = 8,8
và nHCl = 2a + 2b = 0,6
—> a = 0,2; b = 0,1
—> nH2 = a = 0,2 —> V = 4,48 lít
Chất rắn là nMgO = nA = 0,3 —> mMgO = 12 gam
Câu trả lời của bạn
nC2H5OH = nNaOH = 0,4
Bảo toàn khối lượng:
37,45 + mNaOH = m muối + mC2H5OH
—> m muối = 35,05
A. 20,4 gam.
B. 16,4 gam.
C. 17,4 gam.
D. 18,4 g
Câu trả lời của bạn
nCH3COOC2H5 = 0,2 và nNaOH = 0,3
—> Chất rắn gồm CH3COONa (0,2) và NaOH dư (0,1)
—> m rắn = 20,4
Câu trả lời của bạn
Bao gồm: a, d.
(a) CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
(c) AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
(d) NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
(e) Al(NO3)3 + 3KOH → Al(OH)3↓ + 3KNO3
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu trả lời của bạn
Bao gồm: a, c, d, e.
(a) NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
(b) Catot (-) Anot (+)
Cu2+ + 2e → Cu0 2Cl- → Cl2↑ + 2e
1 → 2 1 → 1
2H2O + 2e → H2↑ + 2OH- 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
Khi catot bắt đầu thoát khí ⇒ Cu2+ điện phân hết ⇒ Cl- cũng điện phân hết
⇒ Dung dịch sau điện phân chỉ chứa Na2SO4.
(c) Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 (Dung dịch sau phản ứng chứa FeSO4 và Fe2(SO4)3 dư).
a 2a
(d) 2KHSO4 + 2NaHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + CO2↑ + H2O
(e) 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *