Nội dung bài học trình bày vị trí của kim loại trong Bảng hệ thống tuần hoàn; cấu tạo của kim loại cũng như liên kết kim loại.
Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng (1, 2 hoặc 3e).
Ví dụ: Na: [Ne]3s1 Mg: [Ne]3s2 Al: [Ne]3s23p1
Trong chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với các nguyên tử của nguyên tố phi kim.
Ví dụ: 11Na 12Mg 13Al 14Si 15P 16S 17Cl
0,157 0,136 0,125 0,117 0,110 0,104 0,099
Lập phương tâm diện: Cu, Ag, Au, Al...
Lập phương tâm khối: Li, Na, K,...
Lục phương: Be, Mg, Zn...
Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do có sự tham gia của các electron tự do.
Cation M+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử M là:
Cation M+ mất đi 1electron nên khi trung hòa về điện tích ta có cấu hình của M là : 1s22s22p63s1. Vậy tổng số electron là 11, suy ra kim loại M là Natri.
A, B, C là các kim loại chuyển tiếp và đều thuộc chu kỳ 4 trong bảng tuần hoàn (ZA < ZB < ZC). Biết rằng tổng số electron lớp ngoài cùng của A, B và C bằng 4; tổng số electron ở lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng của B là 8. A, B, C là các nguyên tố nào?
Cấu hình electron của A, B, C có dạng: \([Ar]3d^a4s^a4p^b\)
Do tổng số electron lớp ngoài cùng của A, B, C = 4 nên phải có hai nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng 4s1 và một nguyên tố còn lại 4s2
Vì B có tổng số electron ở lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng là 8 nên B có cấu hình: \([Ar]3d^64s^ 2\)
Vậy A là: \([Ar]3d^54s^ 1\) và C là: \([Ar]3d^104s^ 1 \rightarrow A: \ _{24}Cr; \ B: \ _{26}Fe; \ C: \ _{29}Cu\)
Trong mạng tinh thể kim loại có những thành phần nào? Có mấy loại mạng tinh thể. Lấy ví dụ.
Trong mạng tinh thể kim loại có các ion dương kim loại và các electron tự do.
Có 3 loại mạng tinh thể là
+ Lập phương tâm diện: Cu, Ag, Au, Al...
+ Lập phương tâm khối: Li, Na, K,...
+ Lục phương: Be, Mg, Zn...
Cho 1,2 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít H2 (đktc). Kim loại đó là:
M + 2HCl → MCl2 + H2
⇒ nM = \(n_{H_{2}}\) = 0,05 mol
⇒ MM = 24g (Mg)
Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:
Hướng dẫn:
Theo bài giải ra có hệ pt:
\(\left\{\begin{matrix} 56n_{Fe} + 24n_{Mg} = 8 \\ 2n_{Fe} + 2n_{Mg} = 0,2 \end{matrix}\right. \Rightarrow \left\{\begin{matrix} n_{Fe} = 0,1 \\ n_{Mg} = 0,1 \end{matrix}\right. \Rightarrow \%m_{Fe} = \frac{0,1.56}{8} .100\% = 70 \ \%\)
Trong hỗn hợp X gồm Fe2O3; ZnO; Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư thu được lượng kết tủa gồm:
Hướng dẫn:
X + HCl vẫn có kim loại dư ⇒ đó là Cu
⇒ Xảy ra phản ứng: 2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+ (Fe3+ hết)
⇒ Y gồm: Fe2+; Zn2+; Cu2+
Y + NaOH dư thì Zn(OH)2 tan ⇒ kết tủa gồm: Fe(OH)2; Cu(OH)2
Bài 2:
Hỗn hợp X gồm Zn, Mg và Fe. Hòa tan hết 23,40 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl thu được 11,20 lit khí (đktc). Để tác dụng với vừa hết 23,40 g hỗn hợp X cần 12,32 lit khí Clo (dktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là:
Hướng dẫn:
Bảo toàn e:
+) X + HCl: 2nZn + 2nMg + 2nFe = 2n\(\tiny H_2\) = 1,0 mol
+) X + Cl2: 2nZn + 2nMg + 3nFe = 2n\(\tiny Cl_2\) = 1,1 mol
⇒ nFe = 1,1 - 1,0 = 0,1 mol ⇒ mFe = 5,6 g
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 17có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Ion M2+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí M trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p6. Số hạt mang điện trong ion X2+ là:
Kim loại tan trong dung dịch HCl là:
Các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lục phương là:
Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam Zn và 4,8 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Nguyên tố X ở ô số 24 của bảng tuần hoàn. Một học sinh đã đưa ra các nhận xét về nguyên tố X như sau :
(1) X có 6 e hoá trị yà là nguyên tố kim loại.
(2) X là một nguyên tố nhóm d.
(3) X nằm ở chu kì 4 của bảng tuần hoàn.
(4) Ở trạng thái cơ bản, X có 6 e ở phân lớp s;
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 17.
Bài tập 1 trang 82 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 82 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 82 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 82 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 82 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 82 SGK Hóa học 12
Bài tập 7 trang 82 SGK Hóa học 12
Bài tập 8 trang 82 SGK Hóa học 12
Bài tập 9 trang 82 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 112 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 122 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 112 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 112 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 112 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 112 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 112 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 112 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 9 trang 113 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 10 trang 113 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 11 trang 113 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 12 trang 113 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 17.1 trang 35 SBT Hóa học 12
Bài tập 17.2 trang 35 SBT Hóa học 12
Bài tập 17.3 trang 35 SBT Hóa học 12
Bài tập 17.4 trang 35 SBT Hóa học 12
Bài tập 17.5 trang 36 SBT Hóa học 12
Bài tập 17.6 trang 36 SBT Hóa học 12
Bài tập 17.7 trang 36 SBT Hóa học 12
Bài tập 17.8 trang 36 SBT Hóa học 12
Bài tập 17.9 trang 36 SBT Hóa học 12
Bài tập 17.10 trang 36 SBT Hóa học 12
Bài tập 17.11 trang 36 SBT Hóa học 12
Bài tập 17.12 trang 37 SBT Hóa học 12
Bài tập 17.13 trang 37 SBT Hóa học 12
Bài tập 17.14 trang 37 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Ion M2+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí M trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p6. Số hạt mang điện trong ion X2+ là:
Kim loại tan trong dung dịch HCl là:
Các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lục phương là:
Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam Zn và 4,8 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Nguyên tố X ở ô số 24 của bảng tuần hoàn. Một học sinh đã đưa ra các nhận xét về nguyên tố X như sau :
(1) X có 6 e hoá trị yà là nguyên tố kim loại.
(2) X là một nguyên tố nhóm d.
(3) X nằm ở chu kì 4 của bảng tuần hoàn.
(4) Ở trạng thái cơ bản, X có 6 e ở phân lớp s;
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
Xét 2 nguyên tố ở vị trí 19 và 29 trong bảng tuần hoàn. Kết luận nào sau đây là sai ?
Mạng tinh thể kim loại gồm có:
Cấu hình electron nguyên tử của ba nguyên tố X, Y, Z lần lượt là 1s22s22p63s2, 1s22s22p63s23p64s1, 1s22s22p63s1. Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì cách sắp xếp nào sau đây đúng ?
Kết luận nào sau đây sai?
Các nguyên tố nhóm A có cấu hình e lớp ngoài cùng ns2 đều là các kim loại.
Nguyên tố có Z = 19 có bán kính lớn hơn nguyên tố có Z = 11
Li là kim loại có độ âm điện lớn nhất trong số các kim loại kiềm
R là một kim loại thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn. Lấy 17,55 gam R tác dụng với 25 gam dung dịch HCl 29,2%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cho bốc hơi cẩn thận dung dịch tạo thành trong điều kiện không có không khí thì thu được 28,9 gam hỗn hợp rắn gồm hai chất. Kim loại R là:
Kim loại M phản ứng với oxi để tạo thành oxit. Khối lượng oxi đã phản ứng bằng 40% khối lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là:
Một viên bi sắt có đường kính 2cm ngập trong một cốc chứa 100ml axit có pH = 0, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Bán kính viên bi sắt sau phản ứng (coi rằng viên bi bị mòn đều từ mọi phí, khối lượng riêng của sắt là 7,8 g/cm3) là:
Nhóm A bao gồm các nguyên tố:
Nguyên tố s
Nguyên tố p
Nguyên tố d và nguyên tố f.
Cho nguyên tố có kí hiệu là 12X. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn:
Nhóm IIA, chu kì 3
Nhóm IA, chu kì 3
Nhóm IIIA, chu kì 2
X, Y là 2 muối cacbonat của kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hoà tan 28,4 gam hỗn hợp X, Y bằng dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Các kim loại nhóm IIA là:
Be và Mg.
Mg và Ca.
Khi hoà tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA trong dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối khan, giá trị của a là
4,90 gam
5,71 gam
Độ âm điện của các nguyên tố: Na, Mg, Al, Si. Xếp theo chiều tăng dần là:
Na < Mg < Al < Si
Si < Al < Mg < Na
Si < Mg < Al < Na
Bán kính nguyên tử các nguyên tố: Na, Li, Be, B. Xếp theo chiều tăng dần là:
B < Be < Li < Na
Na < Li < Be < B
Li < Be < B < Na
Hãy cho biết vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn?
Nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại có cấu tạo như thế nào?
Liên kết kim loại là gì? So sánh với liên kết ion và liên kết cộng hoá trị?
Mạng tinh thể kim loại loại gồm có:
A. Nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân.
B. Nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do.
C. Nguyên tử kim loại và các electron độc thân.
D. Ion kim loại và các electron độc thân.
Cho cấu hình electron: 1s22s22p6.
Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên?
A. K+, Cl, Ar.
B. Li+, Br, Ne.
C. Na+, Cl, Ar.
D. Na+, F-, Ne.
Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là:
A. F
B. Na
C. K
D. Cl
Hoà tan 1,44 gam một kim loại hoá trị II trong 150 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hoà axit dư trong dung dịch thu được, phải dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là:
A. Ba
B. Ca
C. Mg
D. Be
Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là?
A. 36,7 gam
B. 35,7 gam
C. 63,7 gam
D. 53,7 gam
Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C.
So với nguyên tử phi kim cùng một chu kì, nguyên tử kim loại:
A. Thường có bán kính nguyên tử nhỏ hơn.
B. Thường có năng lượng ion hóa nhỏ hơn.
C. Thường dễ nhận electron trong các phản ứng hóa học.
D. Thường có số electron ở phân lớp ngoài cùng nhiều hơn.
Cấu hình electron nào sau đây là của kim loại?
A. 1s22s22p63s23p4.
B. 1s22s22p63s23p5.
C. 1s22s22p63s1.
D. 1s22s22p6.
Phát biểu nào sau đây là phù hợp với tính chất hóa học chung của kim loại?
A. Kim loại có tính khử, nó bị khử thành ion âm.
B. Kim loại có tính oxi hóa, nó bị oxi hóa thành ion dương.
C. Kim loại có tính khử, nó bị oxi hóa thành ion dương.
D. Kim loại có tính oxi hóa, nó bị khử thành ion âm.
Người ta nói rằng những chất vật lí chung của kim loại, như tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim chủ yếu là do những electron tự do trong kim loại gây ra. Đúng hay sai? Hãy giải thích
Cho biết vị trí của những nguyên tố kim loại trong bảng tuần hoàn. Vị trí của kim loại có tính khử mạnh nhất và vị trí của phi kim có tính oxi hóa mạnh nhất. Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của hai nguyên tố này.
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố kim loại Na, Mg, Ca, Fe và các ion của chúng Na+, Mg2+, Ca2+, Fe2+, Fe3+
Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch một trong những muối sau: AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, ZnCl2, NaNO3. Hãy cho biết:
a. Trường hợp nào xảy ra phản ứng? Vai trò của những chất tham gia?
b. Viết phương trình hóa học của phản ứng dưới dạng ion thu gọn.
Cho Cu tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3 thu được dung dịch hỗn hợp FeSO4 và CuSO4. Thêm một ít bột sắt vào dung dịch hỗn hợp, nhận thấy bột sắt bị hòa tan.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra dưới dạng phân tử và dưới dạng ion thu gọn.
b. So sánh tính khử của các đơn chất kim loại và tính oxi hóa cảu các ion kim loại.
Có những trường hợp sau:
a. Dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất CuSO4. Hãy giới thiệu một phương pháp hóa học đơn giản có thể loại bỏ tạp chất. Giải thích và viết phương trình dạng phân tử và dạng ion thu gọn.
b. Bột Cu có lẫn tạp chất là bột Zn và bột Pb. Hãy giới thiệu một phương pháp hóa học đơn giản để loại bỏ những tạp chất. Giải thích và viết phương trình hóa học dạng phân tử và dạng ion thu gọn.
Hãy giải thích về sự thay đổi của khối lượng lá Zn trong mỗi dung dịch sau :
a. CuSO4
b. CdCl2
c. AgNO3
d. NiSO4
Có hai lá kim loại, cùng chất cùng khối lượng, có khả năng bị oxi hóa số oxi hóa +2. Một lá được ngâm trong dung dịch Pb(NO3)2 và lá kia được ngâm trong dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian người ta lấy các lá kim loại ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô. Nhận thấy lá kim loại ngâm trong muối chì tăng thêm 19%, khối lượng lá kim loại kia giảm 9,6%. Biết rằng trong hai phản ứng trên, khối lượng các kim loại bị hòa tan như nhau. Hãy xác định tên của hai lá kim loại đã dùng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
nFe(NO3)3 = 0,03
Dung dịch chứa 3 muối gồm Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 dư.
Mg + 2Fe(NO3)3 —> Mg(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
0,015……..0,03…………..0,015………….0,03
Mg + Cu(NO3)2 —> Mg(NO3)2 + Cu
x…………..x…………………x…………x
m rắn = 2,34 – 24(0,015 + x) + 64x = 3,78
—> x = 0,045
Dung dịch Y gồm Fe(NO3)2 (0,03), Mg(NO3)2 (x + 0,015 = 0,06) và Cu(NO3)2 dư (y mol)
Fe(NO3)2 + 2NaOH —> Fe(OH)2 + 2NaNO3
0,03…………………………….0,03
Mg(NO3)2 + 2NaOH —> Mg(OH)2 + 2NaNO3
0,06…………………………….0,06
Cu(NO3)2 + 2NaOH —> Cu(OH)2 + 2NaNO3
y…………………………………..y
—> 0,03.90 + 0,06.58 + 98y = 8,63
—> y = 0,025
—> nCu(NO3)2 ban đầu = x + y = 0,07
—> CM Cu(NO3)2 = 0,28M
(1) Hỗn hợp X gồm hai khí là C2H4 và CH4.
(2) Khí Y là CH4.
(3) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X thu được số mol H2O lớn hơn CO2.
(4) Thay vì cho CaC2 và Al4C3 phản ứng với nước, ta có thể cho hỗn hợp này phản ứng với dung dịch axit HCl.
(5) Trong hợp chất CaC2, C có hóa trị 1; trong hợp chất Al4C3, C có hóa trị 4.
(6) Phản ứng xảy ra trong bình Br2 dư là phản ứng oxi hóa khử
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu trả lời của bạn
Tự chọn nCaC2 = 1 và nAl4C3 = 2
CaC2 + H2O —> Ca(OH)2 + C2H2
Al4C3 + H2O —> Al(OH)3 + CH4
Ca(OH)2 + Al(OH)3 —> Ca(AlO2)2 + H2O
X gồm C2H2 (1 mol) và CH4 (2 mol). Bình A giữ lại C2H2, khí Y thoát ra là CH4.
(1) Sai
(2) Đúng
(3) Đúng, nCH4 > nC2H2 nên nH2O > nCO2
(4) Đúng
CaC2 + HCl —> CaCl2 + C2H2
Al4C3 + HCl —> AlCl3 + CH4
(5) Sai, đều hóa trị 4.
(6) Đúng
A. 42,5
B. 35,0
C. 38,5
D. 40,5
Câu trả lời của bạn
Khí Z chứa nCO2 = 0,25 và nCO = 0,15
Trong X: nO = 0,2539m/16
—> Trong Y: nO = 0,2539m/16 – 0,25
nNO3- = 3nNO + 2nO = 0,46 + 0,2538m/8
m muối = (m – 0,2538m) + 62(0,46 + 0,2538m/8) = 3,456m
—> m = 38,39 gam
A. 45,22%
B. 34,18%
C. 47,88%
D. 58,65%
Câu trả lời của bạn
nH2 = 0,41 —> nOH- = 0,82
nH2SO4 = 0,35 —> nH+ = 0,7
—> nOH- dư = 0,82 – 0,7 = 0,12
—> nAl(OH)3 = 0,12/3 = 0,04
m↓ = 26,42 —> nBa = nBaSO4 = 0,1
m↓ + m muối = m + 0,12.17 + 0,35.96 = 26,42 + 32,58
—> m = 23,36
—> %Ba = 58,65%
A. 5,20.
B. 5,16.
C. 2,64.
D. 4,90.
Câu trả lời của bạn
Quy đổi Y (b mol) thành CH2 (a) và H2 (b)
nO2 = 1,5a + 0,5b = 0,32 và nCO2 = a = 0,17
—> b = 0,13 —> mY = 2,64
nC4H10 ban đầu = nY = 0,13
Bảo toàn khối lượng:
m tăng = mAnken = mC4H10 ban đầu – mY = 4,9 gam
A. Dây đồng cháy mạnh, có khói màu nâu
B. Dây đồng cháy mạnh, có khói màu nâu, khi khói tan, lớp nước ở đáy lọ thuỷ tinh có màu xanh nhạt
C. Dây đồng không cháy
D. Không có hiện tượng gì xảy ra
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng: Dây đồng cháy mạnh, có khói màu nâu, khi khói tan, lớp nước ở đáy lọ thuỷ tinh có màu xanh nhạt
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 3.
Câu trả lời của bạn
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Đúng
(e) Đúng, protein tan bị đông tụ khi gặp axit.
(g) Sai, cao su thiên nhiên tốt hơn
Thí nghiệm 1: Cho E ác dụng với nước dư, thu được V1 lít khí.
Thí nghiệm 2: Cho E tác dụng với NaOH dư, thu được V2 lít khí.
Thí nghiệm 3: Cho E tác dụng với HCl dư, thu được V3 lít khí.
Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và V1 < V2 < V3. Ba kim loại X, Y, Z lần lượt là
A. Na, Al, Fe
B. Ba, Al, Cu
C. Ba, Al, Fe
D. Na, Al, Cu
Câu trả lời của bạn
Lượng H2 tăng dần nên lượng kim loại phản ứng cũng tăng dần —> Chọn Na, Al, Fe vì:
TN1: Na hết, Al phản ứng một nửa
TN2: Na hết, Al hết
TN3: Tất cả tan hết
A. Các chất X và Y đều làm xanh quỳ tím ẩm.
B. Chất F là hợp chất hữu cơ.
C. Ở nhiệt độ thường, các chất X, Y và Z đều tan tốt trong nước.
D. Dung dịch T chứa duy nhất một chất tan.
Câu trả lời của bạn
X: CH3NH3CO3CH3NH3
Y: (NH2)2CO
Z: CO2
P: CH3NH2 và NH3
Đáp án là C vì CO2 tan ít trong H2O.
A. 20,66%.
B. 17,67%
C. 14,21%.
D. 23,86%.
Câu trả lời của bạn
Muối không tan trong HCl dư là CuS.
nCu = nCuS = 0,1
Dung dịch A chứa nFe2+ = 2nCl2 = 0,04
—> nFe = 0,04
nH2S = nCuSO4 = 800.1,2.10%/160 = 0,6
—> nZn = nZnS = 0,6 – 0,04 = 0,56
—> %Cu = 14,21%
Hấp thụ 3a mol \(CO_2\) vào dung dịch Y thu được m1 gam kết tủa. Giá trị của m1 là
A. 51,08
B. 50,24
C. 52,18
D. 48,68
Câu trả lời của bạn
Do đoạn 1 kết tủa tăng chậm sau đó tăng nhanh ở đoạn 2 nên suy ra dung dịch Y chứa:
Ba2+ (x mol), OH- (y mol) và AlO2- (z mol)
BTĐT có: 2x = y + z (1)
+ Đoạn 1:
H+ + OH- → H2O
Ba2+ + SO42- → BaSO4
Tại điểm cuối đoạn 1:
=> nH+ = nOH- = y mol => nH2SO4 = 0,5y (mol)
=> n kết tủa = nBaSO4 = nH2SO4 => 1,25a = 0,5y => a = 0,4y (2)
+ Đoạn 2:
H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3
Ba2+ + SO42- → BaSO4
Tại điểm cuối đoạn 2 thì Al(OH)3 và BaSO4 đều max
=> n kết tủa = nBaSO4 max + nAl(OH)3 max => 3,5a = x + z (3)
+ Đoạn 3:
3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O
Cuối đoạn 3 thì Al(OH)3 bị hòa tan hết: nH+ = nOH- + 4nAlO2- => 0,68.2 = y + 4z (4)
Giải (1) (2) (3) (4) được: x = 0,32; y = 0,4; z = 0,24; a = 0,16
Vậy dung dịch Y chứa: Ba2+ (0,32 mol), OH- (0,4 mol) và AlO2- (0,24 mol)
Khi dẫn 0,48 mol CO2 vào dung dịch Y thu được:
Al(OH)3 (0,24 mol)
BaCO3: u mol
Ba(HCO3)2: v mol
Giải hệ: nBa2+ = u + v = 0,32 và nCO2 = u + 2v = 0,48 được u = v = 0,16
=> m kết tủa = mAl(OH)3 + mBaCO3 = 0,24.78 + 0,16.197 = 50,24 gam
Đáp án B
A. 88,125 gam
B. 89,364 gam
C. 90,864 gam
D. 91,885 gam
Câu trả lời của bạn
Y + Ba(OH)2 dư —> Hỗn hợp kết tủa nên Y còn Cu2+ dư.
Catot: nCu = 0,26
Anot: nCl2 = u và nH2 = v
—> u + v = 0,1925
Bảo toàn electron: 2u + 4v = 0,26.2
—> u = 0,125 và v = 0,0675
Khi điện phân trong 2t giây:
Catot: nCu = a và nH2 = b
Anot: nCl2 = 0,125 và nO2 = c
Bảo toàn electron: 2a + 2b = 4c + 0,125.2 = 0,26.4
n khí = b + c + 0,125 = 0,4825
—> a = 0,36; b = 0,16; c = 0,1975
—> nCu2+ trong Y = a – 0,26 = 0,1
—> Kết tủa gồm Cu(OH)2 (0,1) và BaSO4 (0,45)
X chứa Cu2+ (0,36), Cl- (2u = 0,25), SO42- (0,45), bảo toàn điện tích —> nK+ = 0,43
—> m chất tan trong X = 91,885 gam
A. 5,6
B. 3,36
C. 4,2
D. 2,4
Câu trả lời của bạn
nNH4+ = nNH3 = 0,025
m muối = m + 62ne + 0,025.80 = m + 54,7
—> ne = 0,85
—> ne tạo khí Z = 0,85 – 0,025.8 = 0,65
—> Tỉ lệ m khí / ne tạo khí = 5,6/0,65 = 8,32
Tỉ lệ này với mỗi khí là NO2 (46), NO (10), N2O (5,5) và N2 (2,8)
Do tỉ lệ 8,32 nằm giữa đỏ và xanh nên Z chứa ít nhất 1 khí đỏ và 1 khí xanh (như tô màu trên)
mZ = 5,6, để nZ lớn nhất ta chọn các khí có M nhỏ nhất —> Khí gồm NO (a) và N2 (b)
ne tạo khí Z = 3a + 10b = 0,65
mZ = 30a + 28b = 5,6
—> a = 0,175 và b = 0,125
—> V = 22,4(a + b) = 4,2 lít
Bảo toàn N : nN trong khí = 0,2 mol
Bảo toàn O : nO trong khí = 0,175 mol
nE của khí 0,65 mol
m Khí = 5.6g
Câu trả lời của bạn
nNa2SO4 = 0,01
nKCl = 0,02
nNaCl = 0,1
—> nNa+ = 0,12; nK+ = 0,02; nCl- = 0,12; nSO42- = 0,01
—> nNaCl = 0,12 và nK2SO4 = 0,01
—> mNaCl = 7,02 và mK2SO4 = 1,74
Câu trả lời của bạn
Chỉ có phương trình bảo toàn điện tích nên không tính được hàm lượng, chỉ tính được tổng CM
A. 80
B. 79
C. 78
D. 77
Câu trả lời của bạn
nFe = 0,14 và nCu = 0,04
nH+ = 0,65
nNO tổng = nH+/4 = 0,1625
Bảo toàn electron:
3nFe + 2nCu = 3nNO tổng + nAg
—> nAg = 0,0725
—> m↓ = mAgCl + mAg = 79,58 gam
Câu trả lời của bạn
x : y = nM : nO = 7/M : 3/16
—> M = 112y/3x
—> y = 3, x = 2, M = 56 là nghiệm phù hợp
M là Fe.
Câu trả lời của bạn
Thủy tinh dạng (Na2O)x(CaO)y(SiO2)z
—> x : y : z = %Na2O/62 : %CaO/56 : %SiO2/60 = 0,21 : 0,21 : 1,27 = 1 : 1 : 6
—> Na2O.CaO.6SiO2
Câu trả lời của bạn
Na2CaSi6O14 = Na2O.CaO.6SiO2
Câu trả lời của bạn
Oxit là R2O (x mol)
R2O + H2O —> 2ROH
x…………………….2x
ROH + HCl —> RCl + H2O
2x……..2x
—> nHCl = 2x = 0,05
—> x = 0,025
—> M oxit = 2R + 16 = 2,35/0,025
—> R = 39: R là K
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *