Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm, giúp các em học sinh biết được vị trí của kim loại kiềm trong Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí - hóa học và phương pháp điều chế. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của Kim loại kiềm như NaOH (Natri hidroxit), NaHCO3 (Natri hidrocacbonat), Na2CO3 (Natri cacbonat), KNO3 (Kali nitrat)...
\(Na + {O_2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}N{a_2}{O_2}\) ( Natrai peoxit)
\(Na + {O_2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}N{a_2}O\) (Natri oxit)
Chất rắn, không màu, dễ nóng chảy (tnc = 3220C), hút ẩm mạnh (dễ chảy rữa), tan nhiều trong nước.
Khi tan trong nước, NaOH phân li hoàn toàn thành ion: NaOH → Na+ + OH-
Tác dụng với axit: HCl + NaOH → NaCl + H2O
Tác dụng với oxit axit:
NaOH + CO2 → NaHCO3 (tỉ lệ số mol NaOH : CO2 là 1:1)
2NaOH + CO2 → Na2CO3 (tỉ lệ số mol NaOH : CO2 là 2:1)
Tác dụng với dung dịch muối: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2\(\downarrow\) + Na2SO4
Dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày,…) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,…)
Là những tinh thể không màu, bền trong không khí, tan nhiều trong nước.
Dùng làm phân bón (phân đạm, phân kali) và chế tạo thuốc nổ. Thuốc nổ thông thường (thuốc súng) là hỗn hợp 68%KNO3, 15%S và 17%C (than)
Phản ứng cháy của thuốc súng: \(2KNO_{3}+3C+S\overset{t^{0}}{\rightarrow}N_{2}+3CO_{2}+K_{2}S\)
Kim loại Na ở nhiệt độ cao tác dụng với oxi khô và dư, tạo ra peoxit. Khi hợp chất này tác dụng với nước, thu được dung dịch NaOH . Người ta cũng có thể thu được dung dịch NaOH bằng cách cho kim loại Na tác dụng với nước. Viết các phương trình hóa học.
Phương trình hóa học:
\(Na + {O_2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}N{a_2}{O_2}\)
\(\begin{array}{l} N{a_2}{O_2} + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2}{O_2}\\ Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2} \end{array}\)
Hãy giải thích tại sao kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ và nhiệt độ nóng chảy thấp.
- Kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ là do nguyên tử của các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn và có cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít.
- Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp do lực liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại kiềm kém bền vững.
Lấy 7,8 gam kali tác dụng hoàn toàn với nước thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{{n_K}}}{2} = 0,1\;mol \Rightarrow {V_{{H_2}}} = 2,24lit\)
Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
- Ta có hệ pt sau: \(\left\{ \begin{array}{l} {n_{N{a_2}C{O_3}}}:{n_{NaHC{O_3}}} = 0,08:0,12\\ 2{n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{NaHC{O_3}}} = 0,0125 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 3,{57.10^{ - 3}}\;mol\\ {n_{NaHC{O_3}}} = 5,{36.10^{ - 3}}\;mol \end{array} \right.\)
\(\Rightarrow {V_{C{O_2}}} = 22,4.({n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{NaHC{O_3}}}) = 0,2\;(l) = 200ml\)
Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:
\({n_{{H^ + }}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} + {n_{HCl}} = 2.0,5.0,1 + 0,1 = 0,2\,mol\)
\(\Rightarrow {n_{{H_2}\left( {axit} \right)}} = \frac{{{n_{{H^ + }}}}}{2} = 0,1\,mol < {n_{{H_2}}} = 0,3\,mol\)
=> Có các phản ứng:
\(Na + HCl \to NaCl + \frac{1}{2}{H_2}^ \uparrow\)
\(2Na + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + {H_2}^ \uparrow\)
\(Na + {H_2}O \to NaOH + \frac{1}{2}{H_2}^ \uparrow\)
\(\Rightarrow {n_{NaOH}} = 2\left( {{n_{{H_2}}} - {n_{{H_2}\left( {axit} \right)}}} \right) = 0,4\,mol\)
Vậy khi cô cạn dung dịch thì có: 0,1 mol NaCl; 0,05 mol \(N{a_2}S{O_4}\) ; 0,4 mol NaOH
\(\Rightarrow m = 28,95g\)
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm X mol HCl và y mol ZnCl2, kết quả của thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau :
Tổng (x + y + z) là:
Với bài tập \(Z{n^{2 + }} + O{H^ - }\) thì
Nếu có hiện tượng kết tủa \(\Rightarrow {n_{OH}} = 4{n_{Z{n^{2 + }}}} - 2{n_{Zn{{\left( {OH} \right)}_2}}}\)
Tại \({n_{K{\rm{O}}H}} = 0,6\,mol\) thì bắt đầu có kết tủa => Khi đó HCl vừa bị trung hòa hết
\(\Rightarrow {n_{HCl}} = x = 0,6\,mol\)
Tại \({n_{K{\rm{O}}H}} = 1,0\,mol\) và 1,4 mol đều tạo cùng một lượng kết tủa
=> tại \({n_{K{\rm{O}}H}} = 1,0\,mol\) thì \(Z{n^{2 + }}\) dư \(\Rightarrow {n_{Zn{{\left( {OH} \right)}_2}}} = \frac{1}{2}.\left( {{n_{KOH}} - {n_{HCl}}} \right) = 0,2\,mol = z\)
Tại ml thì kết tủa tan 1 phần \(\Rightarrow {n_{KOH}} - {n_{HCl}} = 4{n_{ZnC{l_2}}} - 2{n_{Zn{{\left( {OH} \right)}_2}}}\)
\(\Rightarrow {n_{ZnC{l_2}}} = y = 0,3\,mol\)
\(\Rightarrow x + y + z = 0,6 + 0,3 + 0,1 = 1,1\,mol\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 25có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?
Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca, Sr. Số kim loại kiềm trong dãy là:
Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
Cho các dung dịch: Na2CO3, Na2SO3, Na2SO4, Na2S. Số thuốc thử tối thiểu cần để phân biệt các chất trên là:
Ứng dụng không phải của kim loại kiềm là:
Dung dịch nào dưới đây tác dụng được với NaHCO3?
Dãy gồm các chất không tác dụng với dung dịch NaOH:
Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong:
Trong các kim loại Na; Ca; K; Al; Fe; Cu và Zn, số kim loại tan tốt vào dung dịch KOH là:
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng:
Câu 11-30: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 25.
Bài tập 1 trang 111 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 111 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 111 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 111 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 111 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 111 SGK Hóa học 12
Bài tập 7 trang 111 SGK Hóa học 12
Bài tập 8 trang 111 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 152 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 152 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 153 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 153 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 153 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 1 trang 157 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 157 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 157 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 157 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 157 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 157 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 25.1 trang 54 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.2 trang 54 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.3 trang 54 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.4 trang 54 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.5 trang 55 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.10 trang 55 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.6 trang 55 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.12 trang 56 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.13 trang 56 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.7 trang 55 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.8 trang 55 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.9 trang 55 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.11 trang 56 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.14 trang 56 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.15 trang 56 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.16 trang 57 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.17 trang 57 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.18 trang 57 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?
Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca, Sr. Số kim loại kiềm trong dãy là:
Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
Cho các dung dịch: Na2CO3, Na2SO3, Na2SO4, Na2S. Số thuốc thử tối thiểu cần để phân biệt các chất trên là:
Ứng dụng không phải của kim loại kiềm là:
Dung dịch nào dưới đây tác dụng được với NaHCO3?
Dãy gồm các chất không tác dụng với dung dịch NaOH:
Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong:
Trong các kim loại Na; Ca; K; Al; Fe; Cu và Zn, số kim loại tan tốt vào dung dịch KOH là:
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng:
Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là
Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dd HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dd chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là:
Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối KCl và KBr, thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Số mol các chất trong hỗn hợp đầu là:
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2(đkc) vào 150 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là:
Hòa tan hết 2,3 gam Na vào 300 ml dung dịch HCl 0,2 M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Nguyên tử kim loại kiềm có n lớp electron. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
ns1
ns2
Khi điều chế Na, người ta điện phân nóng chảy NaCl với anot làm bằng:
Cho 3,36 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A vào nước thấy thoát ra 1,792 lít H2. Thành phần phần trăm về khối lượng của A là
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?
Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.
Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.
Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.
Cho các chất sau : Na, Na2O, NaCl. NaHCO3, Na2CO3. Số chất có thể tạo ra NaOH trực tiếp từ một phản ứng là:
Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch X chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu dược V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là:
V = 22,4(a – b)
V = 11,2(a – b)
Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại kiềm ?
Đều có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau: lập phương tâm khối.
Dễ bị oxi hóa.
Năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tử kim loại kiềm thấp hơn so với các nguyên tố khác trong cùng chu kì.
Phương pháp điều chế kim loại kiềm là:
Khử oxit kim loại kiềm bằng chất khử CO.
Điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của chúng.
Điện phân dung dịch muối halogenua.
Cho các phát biểu sau :
(1) Có thể tìm được kim loại kiềm ở dạng nguyên chất ở những mỏ nằm sâu trong lòng đất.
(2) Trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất.
(3) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại tăng dần.
(4) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ sôi của các kim loại giảm dần.
(5) Kim loại kiềm đều là những kim loại nhẹ hơn nước.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
Phản ứng nào sau đây không đúng:
2KNO3 → 2KNO2 + O2
2NaCl + 2H2O (đpdd có mn)→ 2NaOH + Cl2 + H2
3Cu + 2KNO3 + 8HCl (to)→ 3CuCl2 + 2NO + 2KCl + 4H2O
Cho các phát biểu sau về ứng dụng của kim loại kiềm :
(1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp,
(2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.
(3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
(4) Kim loai kiềm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa
(5) Kim loại kiềm dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây ?
Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.
Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
Đặt một mẩu nhỏ natri lên một tờ giấy thấm gấp thành dạng thuyền. Đặt chiếc thuyền giấy này lên một chậu nước có nhỏ sẵn vài giọt phenolphtalein.
Dự đoán hiện tượng có thể quan sát được ở thí nghiệm như sau :
(a) Chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước.
(b) Thuyền bốc cháy.
(c) Nước chuyển màu hồng.
(d) Mẩu natri nóng chảy.
Trong các dự đoán trên, số dự đoán đúng là:
Hấp thụ hết 7, lít khí CO2 (đktc) vào đung dịch hỗn hợp X gồm 0.4 mol KOH, 0,3 mol NaOH và 0,4 mol K2CO3 thu được dung dich Y. Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của % là:
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
0,020.
0,030.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là:
A. ns1.
B. ns2.
C. ns2np1.
D. (n-1)dxnsy.
Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây?
A .Ag+.
B. Cu+.
C. Na+.
D. K+.
Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39 gam Kali kim loại vào 362 gam nước là kết quả nào sau đây?
A.15,47%.
B. 13,97%.
C. 14%.
D. 14,04%.
Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân?
A. LiCl
B. NaNO3
C. KHCO3
D. KBr
Điện phân muối clorua của một kim loại kiềm nóng chảy, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Hãy xác định công thức phân tử của muối kim loại kiềm đó?
Cho 100 gam CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được một lượng khí CO2. Sục lượng khí CO2 thu được vào dung dịch chứa 60 gam NaOH. Tính khối lượng muối tạo thành?
Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
Cho 3,1 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 ở đktc và dung dịch kiềm.
a) Xác định tên hai kim loại đó và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để trung hòa dung dịch kiềm và khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được.
Nguyên tử của các kim loại trong nhóm IA khác nhau về:
A. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
B. Cấu hình electron nguyên tử.
C. Số oxi hóa của nguyên tử trogn hợp chất.
D. Kiểu mạng tinh thể của đơn chất.
Câu nào mô tả đúng sự biến đổi tính chất của các kim loại kiềm theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần?
A. Bán kính nguyên tử giảm dàn.
B. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần.
C. Năng lượng ion hóa của I1 của nguyên tử giảm dần.
D. Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần.
Hãy giải thích vì sao kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp và năng lượng ion hóa I1 thấp.
Ion Na+ có tồn tại hay không, nếu ta thực hiện các phản ứng hóa học sau:
a. NaOH tác dụng với dung dịch HCl.
b. NaOH tác dụng với dung dịch CuCl2.
c. Phân hủy NaHCO3 bằng nhiệt.
d. Điện phân NaOH nóng chảy.
e. Điện phân dung dịch NaOH.
g. Điện phân NaCl nóng chảy.
Giải thích cho câu trả lời và viết phương trình hóa học minh hoạ.
Hãy chọn hai kim loại khác, cùng nhóm với kim loại Na và so sánh tính chất của những kim loại này về những mặt sau:
- Độ cứng.
- Khối lượng riêng
- Nhiệt độ nóng chảy.
- Năng lượng ion hóa I1
- Thế điện cực chuẩn Eo(M+/M).
Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra:
A. Sự khử ion Na+
B. Sự oxi hóa Na+
C. Sự khử phân tử H2O
D. Sự oxi hóa phân tử H2O
Trong quá trình điện phân dung dịch KBr, phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương (anot)?
A. Ion Br- bị oxi hóa
B. Ion Br- bị khử
C. Ion K+ bị oxi hóa
D. Ion K+ bị khử
Cho 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lit khí H2 (đktc)
a) Xác định tên hai kim loại kiềm và tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng để trung hòa dung dịch kiềm trên và khối lượng muối clorua thu được.
Cho 3,9 gam kim loại K tác dụng với 101,8 gam nước. Tính nồng độ mol và nồng độ % của chất trong dung dịch thu được. Biết khối lượng riêng của dung dịch đó là 1056 g/ml.
So sánh tính chất hóa học của hai muối NaHCO3 và Na2CO3. Viết các phương trình hóa học minh hoạ.
Nung 4,84g hỗn hợp NaHCO3 và KHCO3 đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,56 lit CO2 (dktc). Xác định khối lượng của mỗi muỗi trong hỗn hợp trước và sau khi nung.
Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự tăng dần của
A. điện tích hạt nhân nguyên tử.
B. khối lượng riêng.
C. nhiệt độ sôi.
D. số oxi hoá.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
(b) Glucozơ vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
(c) Cứ 1 mol glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc cho 2 mol Ag
(d) Khi đốt cháy hoàn toàn glucozơ thu được số mol CO2 bằng số mol H2O
(e) Dung dịch glucozơ hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam
Số phát biểu đúng là?
Câu trả lời của bạn
(a) Glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức đơn giản nhất là CH2O
(b) Glucozơ vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
(c) Cứ 1 mol glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc cho 2 mol Ag
(d) Khi đốt cháy hoàn toàn glucozơ thu được số mol CO2 bằng số mol H2O
(e) Dung dịch glucozơ hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).
Số phát biểu đúng là?
Câu trả lời của bạn
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).
(c) Thủy phân saccarozơ thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo.
(d) Saccarozơ có nhiều trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt.
Số phát biểu đúng là?
Câu trả lời của bạn
(a) Saccarozơ không làm mất màu nước brom.
(c) Thủy phân saccarozơ thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo.
(d) Saccarozơ có nhiều trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt.
(3) Dung dịch saccarozơ hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(4) Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột thu được fructozơ.
Số phát biểu đúng là?
Câu trả lời của bạn
(1) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(3) Dung dịch saccarozơ hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
c) Fructozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc β-glucozơ và α-fructozơ.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là?
Câu trả lời của bạn
(a) Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra glucozơ.
(c) Fructozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu trả lời của bạn
có dạng sợi (1);
tan trong nước Svayde (3)
phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4)
bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6).
(c) Xenlulozơ có nhiều trong gỗ, chiếm khoảng 40-50% khối lượng.
(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
Số phát biểu đúng là?
Câu trả lời của bạn
(a) Xenlulozơ bị thủy phân trong dạ dày động vật ăn cỏ nhờ enzim xenlulaza.
(b) Xenlulozơ là nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất giấy.
(c) Xenlulozơ có nhiều trong gỗ, chiếm khoảng 40-50% khối lượng.
(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(c) Glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.
Số phát biểu đúng là?
Câu trả lời của bạn
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.
(b) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(d) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit;
Số phát biểu đúng là?
Câu trả lời của bạn
(a) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(c) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(d) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ.
(e) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là?
Câu trả lời của bạn
(a) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân.
(d) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ.
(3) Dung dịch saccarozơ hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(4) Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột thu được fructozơ.
Số phát biểu đúng là?
Câu trả lời của bạn
(1) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(3) Dung dịch saccarozơ hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Glucozơ là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
(e) Saccarozơ có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.
Số phát biểu không đúng là?
Câu trả lời của bạn
(a) Glucozơ và fructozơ đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.
(c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Glucozơ là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
(e) Saccarozơ có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu
được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là?
Câu trả lời của bạn
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
Số phát biểu đúng là?
Câu trả lời của bạn
(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, khi đun với dung dịch H2SO4 loãng thì sản phẩm thu được đều có phản ứng tráng gương.
(e) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm xenlulozơ và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
Số phát biểu đúng là?
Câu trả lời của bạn
(a) Fructozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, khi đun với dung dịch H2SO4 loãng thì sản phẩm thu được đều có phản ứng tráng gương.
(4) Xenlulozơ có công thức là [C6H7O2(OH)3]n.
(5) Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
(6) Tinh bột là chất rắn, ở dạng vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh.
Số phát biểu đúng là?
Câu trả lời của bạn
(4) Xenlulozơ có công thức là [C6H7O2(OH)3]n.
(5) Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
(6) Tinh bột là chất rắn, ở dạng vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh.
(3) Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4) Saccarozơ làm mất màu nước brom.
(5) Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
(6) Glucozơ tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, to).
(7) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng và một phần nhỏ ở dạng mạch hở.
Số phát biểu đúng là?
Câu trả lời của bạn
(5) Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
(6) Glucozơ tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, to).
(7) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng và một phần nhỏ ở dạng mạch hở.
Bước 2: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đó.
Bước 3: Đun nóng dung dịch trong ống nghiệm một lát trên ngọn lửa đèn cồn, không để dung dịch sôi.
Bước 4: Làm nguội dung dịch trong ống nghiệm vừa đun ở bước 3 bằng cách ngâm ống nghiệm trong cốc thủy tinh chứa nước ở nhiệt độ thường.
Cho các phát biểu sau:
(1) Dung dịch ở bước 1 có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu xanh lam.
(2) Sau bước 2 dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh tím.
(3) Ở bước 3, màu xanh tím của dung dịch trong ống nghiệm bị nhạt dần hoặc mất màu.
(4) Sau bước 4, màu xanh tím của dung dịch trong ống nghiệm sẽ biến mất hoàn toàn.
(5) Ở bước 1, nếu thay tinh bột bằng glucozơ thì các hiện tượng thí nghiệm sau bước 2 vẫn xảy ra tương tự.
Số phát biểu đúng là?
Câu trả lời của bạn
(2) Sau bước 2 dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh tím.
(3) Ở bước 3, màu xanh tím của dung dịch trong ống nghiệm bị nhạt dần hoặc mất màu.
Câu trả lời của bạn
A. KNO3.
B. NaOH.
C. HCl.
D. H2SO4.
Câu trả lời của bạn
Al không tan trong KNO3
PTHH:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Đáp án A
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *