Nội dung bài học giúp các em học sinh hiểu rõ về cấu tạo phân tử, những tính chất điển hình và ứng dụng của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
Vì không có nhóm chức anđehit (-CH=O) nên saccarozơ không có tính khử như glucozơ tức là không có phản ứng tráng bạc.
2C12H22O11 + Cu(OH)2 \(\rightarrow\) (C12H21O11)2Cu + 2H2O
Chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Trong nước nóng (65oC ) chuyển thành dd keo nhớt là hồ Tinh bột.
Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ, quả.
CTPT (C6H10O5)n
TB là hỗn hợp của hai loại polisaccarit: amilozơ và amilopectin
Amilozơ có mạch không phân nhánh chiếm khoảng 20-30% khối lượng TB (M khoảng 200000). Trong phân tử amilozơ các gốc \(\alpha\)-gluozơ liên kết với nhau bởi lk \(\alpha\)-1,4-glicozit.
Amilopectin có mạch phân nhánh (M = 100000-2000000). Phân tử amilopectin cấu tạo bởi một số mạch amilozơ giữa nguyên tử C1 ở đầu mạch này với nguyên tử C6 ở mắt xích giữa của mạch kia.
Phản ứng dùng để nhận biết hồ tinh bột hoặc dd I2
Tinh bột là chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật. Trong công nghiệp còn dùng để sản xuất bánh kẹo, glucozơ và hồ dán.
Các phát biểu sau đây Đúng hay Sai?
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol.
Có 4 nhận định đúng là (a), (b), (c) (e).
d) Sai, Khi thủy phân tinh bột chỉ thu được glucozơ còn khi thủy phân saccarozơ thì thu được cả glucozơ và fructozơ.
(g) Sai, Chỉ có glucozơ phản ứng với H2 (Ni. t0) thu được sorbitol, saccarozơ thì không tham gia phản ứng hiđro hóa.
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Tính thể tích (lít) dd HNO3 99,67% có khối lượng riêng 1,52 g/ml cần để sản xuất 74, 25 kg xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 80%.
189 kg 297 kg
x kg 74,25 kg
Do hiệu suất đạt 80% nên khối lượngdung dịch HNO3 99,67% là:
\(\frac{{189.74,25}}{{297}}.\frac{{100}}{{80}} \times \frac{{100}}{{99,67}} = 59,26(kg)\)
Vdd= 59,26 :1,52 = 38,99 (lit).
Lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 460 là (biết hiệu suất của quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
\(V_{C_{2}H_{5}OH}= 5000.\frac{46}{100}= 2300 (ml)\)
\(m_{C_{2}H_{5}OH}= 2300. 0,8= 1840 (g)\)
\(n_{C_{2}H_{5}OH}= 40 (mol)\)
\(n_{tinh \, bot}= \frac{40.100.162}{72.2}=4500 (g)= 4,5 (kg)\)
Thủy phân hoàn toàn 1,995 gam dung dịch saccarozo 60% trong môi trường axit vừa đủ thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với AgNO3/NH3 và đun nhẹ. Lượng kết tủa Ag thu được là
\(m_{saccarozo}=\frac{1,995.60}{100}=1,197 (g)\)
\(n_{saccarozo}=\frac{1,197}{342}= 0,0035(mol)\)
\(n_{Ag}=4n_{saccarozo}=0,014(mol)\)
\(m_{Ag}=1,512(g)\)
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra trong quá trình trên vào dung dịch nước vôi trong,thu được 30,0 gam kết tủa và dung dịch X. Biết dung dịch X có khối lượng giảm 12,4 gam so với dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
Phương pháp: Tính lượng chất theo hiệu suất phản ứng
Ta có:
\(\begin{array}{l} {m_{dd{\rm{ }}giam}} = {m_{CaC{O_3}}} - {m_{C{O_2}}} = 40 - {m_{C{O_2}}} = 12,4\\ \Rightarrow {m_{C{O_2}}} = 17,6\\ \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = \frac{{17,6}}{{44}} = 0,4mol \end{array}\)
\({({C_6}{H_{10}}{O_5})_n} \to n{C_6}{H_{12}}{O_6} \to 2nC{O_2}\)
\({n_{tinhbot}} = \frac{1}{{2n}}{n_{C{O_2}}}.H\% = \frac{1}{{2n}}.0,4.\frac{{100}}{{75}} = \frac{4}{{15n}}\)
\({m_{tinhbot}} = \frac{4}{{15n}}.162n = 43,2(gam)\)
Sau bài học cần nắm cấu tạo phân tử, những tính chất điển hình và ứng dụng của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây?
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi axit, thu được glucozơ.Tên gọi của X là:
Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất mỗi quá trình lên men là 85%. Nếu đem pha loãng ancol đó thành ancol 40o (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/cm3) thì thể tích dung dịch ancol thu được là
Cho các phát biểu sau về cacbohidrat :
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol.
Số phát biểu đúng là:
Cho các phát biểu sau:
(1). Tinh bột và xen lulozo là đồng phân của nhau vì đều có công thức phân tử (C6H10O5)n
(2). Dùng dd nước Brom để phân biệt Glucozo và Fructozo.
(3). Dùng phản ứng tráng gương để phân biệt Mantozo và Saccarozo
(4). Tinh bột do các gốc Fructozo tạo ra
(5). Tinh bột có cấu trúc xoắn, Xenlulozo có cấu trúc mạch thẳng.
Số phát biểu đúng là:
Có một số nhận xét về cacbohidrat như sau:
(1) Saccarozo, tinh bột và xenlulozo đều có bị thủy phân.
(2) Glucozo, Fructozo, saccarozo đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(3) Tinh bột và xenlulozo là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozo được cấu tạo bởi nhiều gốc α- glucozo.
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozo.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là:
Trong các gluxit: glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ có bao nhiêu chất vừa có phản ứng tráng bạc vừa có khả năng làm mất màu nước brom?
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 6.
Bài tập 1 trang 33 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 33 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 34 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 34 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 34 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 34 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 38 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 38 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 38 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 38 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 39 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 39 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 44 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 44 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 44 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 44 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 44 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 49 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 49 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 50 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 50 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 50 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6.1 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.2 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.3 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.4 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.5 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.6 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.7 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.8 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.9 trang 15 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.10 trang 15 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.11 trang 15 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.12 trang 15 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.13 trang 15 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.14 trang 15 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.15 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.16 trang 16 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây?
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi axit, thu được glucozơ.Tên gọi của X là:
Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất mỗi quá trình lên men là 85%. Nếu đem pha loãng ancol đó thành ancol 40o (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/cm3) thì thể tích dung dịch ancol thu được là
Cho các phát biểu sau về cacbohidrat :
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol.
Số phát biểu đúng là:
Cho các phát biểu sau:
(1). Tinh bột và xen lulozo là đồng phân của nhau vì đều có công thức phân tử (C6H10O5)n
(2). Dùng dd nước Brom để phân biệt Glucozo và Fructozo.
(3). Dùng phản ứng tráng gương để phân biệt Mantozo và Saccarozo
(4). Tinh bột do các gốc Fructozo tạo ra
(5). Tinh bột có cấu trúc xoắn, Xenlulozo có cấu trúc mạch thẳng.
Số phát biểu đúng là:
Có một số nhận xét về cacbohidrat như sau:
(1) Saccarozo, tinh bột và xenlulozo đều có bị thủy phân.
(2) Glucozo, Fructozo, saccarozo đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(3) Tinh bột và xenlulozo là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozo được cấu tạo bởi nhiều gốc α- glucozo.
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozo.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là:
Trong các gluxit: glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ có bao nhiêu chất vừa có phản ứng tráng bạc vừa có khả năng làm mất màu nước brom?
Cho chuỗi phản ứng:
\(Glucozo \xrightarrow[]{ \ \ \ \ } A \xrightarrow[]{ \ H_{2}SO_{4}.170^o \ }B\begin{matrix} \xrightarrow[]{ \ +CH_{3}OH} \\ ^{H_{2}SO_{4}} \end{matrix} C \xrightarrow[]{ \ xt, t^o \ } poli \ metylcrylat\)
Chất B là:
Thủy phân hh gồm 0,02mol saccarozo và 0,01mol mantozo 1 thời gian thu đc dd X ( hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu đc là?
Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác:
Hóa chất nhận biết các dung dịch sau: Saccarozo, fructozo, fomandehit, glixerol, đimimetylete, axit axeti, glucozo là:
thuỷ phân hỗn hợp 0.02mol saccaroz và 0.01mol mantozo một thời gian thu được dung dịch hiệu suất phản ứng mỗi chất là 75 phần trăm)khi cho toàn bộ X vào AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu mol Ag
Để phân biệt các dung dịch glucozơ ; saccarozơ và hồ tinh bột có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử?
Hai chất đồng phân của nhau là
Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
Chất được dùng để tẩy trắng nước đường trong quá trình sản đường saccarozơ từ cây mía là:
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dd X. Đun kĩ X thu thêm được 100g kết tủa. Giá trị m là bao nhiêu?
Cho các chất sau: axit fomic, metyl fomat, axit axetic, glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, anđehit axetic. Số chất có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho ra Ag là:
Trong mùn cưa có chứa hợp chất nào sau đây?
Phân tử khối trung bình của xenlulozơ tạo thành sợi đay là 5 900 000 đvC, sợi bông là 1 750 000 đvC. Tính số mắt xích (C6H10O5) trung bình có trong một phân tử của mỗi loại xenlulozơ đay và bông?
Chọn câu trả lời đúng:
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm chức CHO.
B. Thủy phân xenlulozơ thu được glucozơ.
C. Thủy phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ.
D. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc.
Trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào đúng (Đ), nhận xét nào sai (S)?
a) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột.
b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cáu tạo của gốc glucozơ.
c) Khi thủy phân đến cùng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.
d) Khi thủy phân đến cùng, tinh bột và xenlulozơ đều cho glucozơ.
a) So sánh tính chất vật lý của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ?
b) Tìm mối liên quan cấu tạo glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ?
Hãy nêu những tính chất hóa học giống nhau của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ? Viết phương trình hóa học (nếu có)?
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau:
a) Thủy phân saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
b) Thủy phân tinh bột (có xúc tác axit), sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3trong NH3.
c) Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3/H2SO4đặc.
Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thủy phân 100 gam saccarozơ, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc. Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra, tính khối lượng AgNO3 cần dùng và khối lượng Ag tạo ra. Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn?
Chọn phát biểu đúng: Trong phân tử đisaccarit, số thứ tự của C ở mỗi gốc monosaccarit
A. Được ghi theo chiều kim đồng hồ.
B. Được bắt đầu từ nhóm -CH2OH.
C. Được bắt đầu từ C liên kết với cầu O nối liền 2 gốc monosaccarit.
D. Được ghi như ở mỗi monosaccarit hợp thành.
Để phân biệt các dung dịch hóa chất riêng là saccarozơ, mantozơ, etanol và fomanđehit, người ta có thể dùng một trong các hóa chất nào sau đây?
A. Cu(OH)2/OH-
B. AgNO3/NH3
C. H2/Ni
D. Vôi sữa.
a, Hãy viết công thức cấu trúc của saccarozơ ( có ghi số thứ tự của C) và nói cách hình thành nó từ phân tử glucozơ và fructozơ. Vì sao saccarozơ không có tính khử?
b, Hãy viết công thức cấu trúc của mantozơ ( có ghi số thứ tự của C) và nói cách hình thành nó từ phân tử glucozơ. Vì sao mantozơ không có tính khử?
Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra (nếu có) giữa saccarozơ với Cu(OH) 2 (ở nhiệt độ thường và đun nóng), với dung dịch AgNO3 trong ammoniac (đun nhẹ) và với dung dịch H2SO4 (loãng đun nhẹ).
Cũng câu hỏi như vậy, nhưng thay saccarozo bằng mantozo.
Trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch hóa chất trong mỗi dãy sau bằng phương pháp hóa học:
a) saccarozơ, grucozơ, grixerol.
b) saccarozơ, mantozơ, anđehit axetic.
c) saccarozơ, mantozơ, grixerol, anđehit axetic.
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozo sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc với dung dịch thu được. Tính khối lượng Ag kết tủa.
Giữa tinh bột, saccarozo, glucozo có điểm chung là:
A. Chúng thuộc loại cacbohiđrat.
B. Đều tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam.
C. Đều bị thủy phân bởi dung dịch axit.
D. Đều không có phản ứng tráng bạc.
Nêu những đặc điểm cấu trúc của amilozơ, amilopectin và sự liên quan giữa cấu trúc với tính chất hóa học của tinh bột.
Viết phương trình hóa học theo sơ đồ tạo thành và chuyển hóa tinh bột sau đây:
CO2 (1)→ (C6H10O5)n (2)→ C12H22O11 (3)→ C6H12O6 (4)→ C2H5OH
Giai đoạn nào có thể thực hiện được nhờ xúc tác axit?
Giải thích các hiện tượng sau:
a) Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt.
b) Miếng cơm cháy vàng ở đáy nồi hơi ngọt hơn cơm ở phía trên.
c) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào mặt cắt của quả chuối xanh thấy có màu xanh lục.
Từ 10 kg gạo nếp (có 80% tinh bột), khi lên men thu được bao nhiêu lít ancol nguyên chất? Biết rằng hiệu suất của quá trình lên men đạt 80% và ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng D = 0,789 g/ml.
Xenlulozo không phản ứng với tác nhân nào dưới đây?
A. HNO3 đ /H2SO4 đ/t0
B. H2/Ni
C. Cu(OH)2 + NH3
D. (CS2 + NaOH)
Chọn một phương án đúng để điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống trong các câu sau đây:
Tương tự tinh bột, xenlulozơ không có phản ứng…(1)…, có phản ứng…(2)…, trong dung dịch axit thành…(3)…,
1, A. tráng bạc
B. thủy phân
C. khử
D. oxi hóa
2, A. thủy phân
B. tráng bạc
C. oxi hóa
D. este hóa
3, A. glucozơ
B. fructozơ
C. saccarozơ
D. mantozơ
a, Hãy so sánh cấu trúc phân tử của xenlulozơ với amilozơ và amilopectin.
b, Vì sao sợi bông vừa bền chắc vừa mềm mại hơn so với sợi bún khô, mỳ khô, miến khô.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Dồn chất \( \to \left\{ \begin{array}{l}
COO\\
{H_2}:0,33\\
2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 0,21
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
C{\rm{OO}}\\
{H_2}:0,33\\
C:0,21
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
C{\rm{OO}}\\
C{H_2}:0,21\\
{H_2}:0,12 < 0,16
\end{array} \right.\)
Do tổng số mol hidrocacbonbon lớn hơn 0,02 => Các hidrocacbon phải là anken \( \to \left\{ \begin{array}{l}
HCOOC{H_3}:0,12\\
{C_2}{H_4}:0,03\\
{C_3}{H_6}:0,01
\end{array} \right.\)
\( \to m = 8,46 \to \% HCOOC{H_3} = \frac{{0,12.60}}{{8,46}} = 85,11\% \)
. (3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím.
(6) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là mấy?
Câu trả lời của bạn
(4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
Sai vì Este có dạng RCOOCH=CH-R’ thủy phân cho andehit
(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím.
Sai vì phản ứng màu biure chỉ áp dụng cho 2 liên kết peptit trở lên (tri peptit trở lên)
Câu trả lời của bạn
CTPT các chất trong M gồm: C2H7N; C3H7N; C3H10N2 và C3H9N.
Tính ra số mol mỗi chất trong M đều có sự đặc biệt riêng. Thật vậy:
trước hết đốt 0,25 mol M cần 1,15 mol O2 thu 0,65 mol CO2 + 1,0 mol H2O + 0,15 mol N2.
→ mM = 0,65 × 12 + 2 + 0,15 × 28 = 14,0 gam.
YTHH 01: bảo toàn C
→ ncụm C2 = (0,25 × 3 – 0,65) = 0,1 mol
→ %mC2H5NH2 trong M ≈ 32,14%.
Câu trả lời của bạn
\(C{O_2} + \left\{ \begin{array}{l}
\underbrace {KOH}_{0,4mol}:\\
\underbrace {NaOH}_{0,3{\rm{ }}mol}\\
\underbrace {{K_2}C{O_3}}_{0,4{\rm{ }}mol}{\rm{ }}
\end{array} \right. \to Y\left\{ \begin{array}{l}
{K^ + }:{n_{{K^ + }}} = 1,2\;{\rm{mol}}\\
{\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }:{n_{N{a^ + }}} = 0,3\;{\rm{mol}}\\
{\rm{CO}}_3^{2 - }:a\;{\rm{mol}}\\
{\rm{HCO}}_3^ - :b\;{\rm{mol}}
\end{array} \right. \to \underbrace {BaC{O_3} \downarrow }_{0,2\;{\rm{mol}}}\)
\(\begin{array}{l}
\to \left\{ \begin{array}{l}
2a + b = 1,5\\
{n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{BaC{O_3}}} \to a = 0,2
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,2\\
b = 1,1
\end{array} \right.\\
\to {n_{C{O_2}}} + 0,4 = 0,2 + 1,1 \to {n_{C{O_2}}} = 0,9\;{\rm{mol }} \to {\rm{x = 22,4}}{\rm{.0,9 = 20,16 l\'Y t}}
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\( \to {\rm{(m + 126,84) = 0,84}}{\rm{.111 + 0,84}}{\rm{.136}} \to {\rm{m = 80,64 gam}}\)
\( \to {n_{{O_2}}} = \frac{{80,64 - 67,2}}{{32}} = 0,42\;{\rm{mol}}\)
\( \to 2{n_{Ca}} = 4{n_{{O_2}}} + 3{n_{NO}} + 8{n_{N{H_4}N{O_3}}}\)
\( \to {n_{N{H_4}N{O_3}}} = \frac{{2.1,68 - 4.0,42 - 3.0,24}}{8} = 0,12\;{\rm{mol}}\)
\( \to {m_Z} = 164.1,68 + 80.0,12 = 285,12\;{\rm{gam }}\)
(b) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1) vào nước dư.
(c) Cu và Fe2O3 (2:1) vào dung dịch HCl dư.
(d) BaO và Na2SO4 (1:1) vào nước dư.
(e) Al4C3 và CaC2 (1:2) vào nước dư.
(f) BaCl2 và NaHCO3 (1:1) vào dung dịch NaOH dư.
Số hỗn hợp rắn tan hoàn toàn tạo thành dung dịch trong suốt là?
Câu trả lời của bạn
(a) nAl < nNaOH => tan hết
(b) Cu + Fe2(SO4)3 → 2FeSO4 + CuSO4 => tan hết
(c) Cu(2 mol) + 2FeCl3(2 mol) → CuCl2 + 2FeCl2 => không tan hết
(d) Tan hết
(e) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
1 4
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
2 2
2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + 4H2O
4 2
=> tan hết
(f) Không tan hết do tạo kết tủa BaCO3
Vậy các hỗn hợp rắn tan hoàn toàn là (a) (b) (d) (e)
Câu trả lời của bạn
\({{n}_{{{O}_{2}}}}=0,48\text{ }mol;\text{ }{{n}_{NaOH}}=0,3\text{ }mol.\)
\(\xrightarrow{BTKL}{{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}={{m}_{E}}+{{m}_{{{O}_{2}}}}=17,28+0,48.32=32,64\)
\(\Rightarrow 44.{{n}_{C{{O}_{2}}}}+18.\text{ }{{n}_{{{H}_{2}}O}}=32,64\left( I \right)\)
Dù là axit hay este khi tác dụng với NaOH ta luôn có sơ đồ:
–COO– + NaOH → –COONa + –OH
\(\Rightarrow =0,3\text{ }mol\Rightarrow BTNT\left( O \right)\) ta có:
\({{n}_{O\left( E \right)}}+{{n}_{O\left( O{{ & }_{2}} \right)}}={{n}_{O\left( C{{O}_{2}} \right)}}+{{n}_{O\left( {{H}_{2}}O \right)}}\Leftrightarrow 2.{{n}_{C{{O}_{2}}}}+{{n}_{{{H}_{2}}O}}=2.0,3+2.0,48=1,56\,\,\left( II \right)\)
– Từ (I) và (II) \(\Rightarrow {{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,57;\text{ }{{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,42.\)
\(\left\{ \begin{align}
& {{n}_{E}}=\frac{{{n}_{-COO-}}}{2}=0,15 \\
& {{\overline{C}}_{E}}=\frac{0,57}{0,15}=3,8 \\
\end{align} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{align}
& X:C{{H}_{2}}{{\left( COOH \right)}_{2}} \\
& Y:{{C}_{2}}{{H}_{4}}{{\left( COOH \right)}_{2}} \\
& Z:{{C}_{2}}{{H}_{6}}{{\left( COO \right)}_{2}} \\
& T:{{C}_{3}}{{H}_{8}}{{\left( COO \right)}_{2}} \\
\end{align} \right.\)
\(\left\{ \begin{align}
& Z:{{C}_{2}}{{H}_{6}}{{\left( COO \right)}_{2}} \\
& T:{{C}_{3}}{{H}_{8}}{{\left( COO \right)}_{2}} \\
\end{align} \right.\xrightarrow{+NaOH}\left\{ \begin{align}
& 3\text{ }ancol\text{ }c\acute{o}\text{ } \\
& c\grave{u}ng\text{ }so\text{ }mol \\
\end{align} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{align}
& Z:HCOO-C{{H}_{2}}-C{{H}_{2}}-OOC-H:a\,\,mol \\
& T:C{{H}_{3}}-OOC-COO-{{C}_{2}}{{H}_{5}}:a\,\,mol \\
\end{align} \right.\)
\(\Rightarrow {{m}_{3\,\,ancol}}=62.a+32.a+46.a=4,2\Rightarrow a=0,03\)
\(\left\{ \begin{align}
& {{n}_{X}}=x \\
& {{n}_{Y}}=y \\
\end{align} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{align}
& x+y={{n}_{E}}-{{n}_{Z}}-{{n}_{T}}=0,09 \\
& {{n}_{C\left( X,Y \right)}}=3x+4y={{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{C\left( z,T \right)}}=0,3 \\
\end{align} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{align}
& \\
& y=0,03 \\
\end{align} \right.\Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \({n_X} = 0,105\left\{ \begin{array}{l}
NO:0,09(mol)\\
{N_2}O:0,015(mol)
\end{array} \right.\)
Gọi \(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{Al}} = a\\
{n_{NH_4^ + }} = b\\
n_{NO_3^ - }^{trong\,Y} = c
\end{array} \right. \to {n_{HCl}} = 0,51 + 10b\)
\(\begin{array}{l}
\to \left\{ \begin{array}{l}
0,12 + b + c = 0,3\\
a + \left( {10b + 0,51} \right) + c = 0,82\\
0,25.56 + 27a + 18b + 35,5(0,51 + 10b) + 62.c = 47,455
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,04\\
b = 0,01\\
c = 0,17
\end{array} \right.\\
\to n_e^{\max } = 0,57 \to {n_{Ag}} = 0,57 - 0,47 = 0,1 \to 98,335\left\{ \begin{array}{l}
AgCl:0,61\\
Ag:0,1
\end{array} \right.
\end{array}\)
Cho có 8.1 kg xenlulozơ tác dụng với dung dịch axit nitric đặc thi được m gam xenlulozơ trinitrat (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là:
Câu trả lời của bạn
[C6H7O2(OH)3 ]n + 3nHNO3 -> [C6H7O2(ONO2)3]n + 3H2O
162n -> 297n
8,1 kg -> 14,85 kg
m [C6H7O2(ONO2)3]n = = 16,5
Câu trả lời của bạn
Cả hai
fghfd
Câu trả lời của bạn
A. 8,6.
B. 21,6.
C. 15,1.
D. 30,8.
Câu trả lời của bạn
(C6H10O5)n —> nC6H12O6 —> 2nC2H5OH
0,075………………………………………..0,15
VC2H5OH thực tế = 0,15.70%.46/0,8 = 6,0375 lít
—> V rượu 40° = 6,0375/40% = 15,09375 lít
A. HOOCCH=CHCOOH.
B. HOCH2CH=CHCHO.
C. HOCH2CH2CH2CHO.
D. HOCH2CH2CH=CHCHO
Câu trả lời của bạn
Số C = nCO2/nX = 4
X có phản ứng với Na —> Có -OH hoặc -COOH
X có tráng bạc —> Có -CHO hoặc -HCOO-
nX : nBr2 = 1 : 2 —> X là HOCH2CH=CHCHO.
A. 23
B. 29
C. 26
D. 30
Câu trả lời của bạn
X phản ứng với NaOH và HCl —> X chứa gốc muối amoni của H2CO3
X là NH2-CH(NH3HCO3)(NH3NO3)
nX = 0,12; nNaOH = 0,51 —> Chất rắn gồm Na2CO3 (0,12), NaNO3 (0,12) và NaOH dư (0,15)
—> m rắn = 28,92
A. 81%.
B. 72%.
C. 75%.
D. 85%.
Câu trả lời của bạn
nC6H7O3(ONO2)3 = 0,025 kmol
—> nC6H10O5 phản ứng = 0,025
—> H = 0,025.162/5 = 81%
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu trả lời của bạn
Các chất bị thủy phân trong môi trường axit: etyl axetat, saccarozơ, glyxylalanin.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu trả lời của bạn
Có 3 chất tác dụng với dung dịch HCl: MgO, Fe(OH)2, Na2CO3
MgO + HCl —> MgCl2 + H2O
Fe(OH)2 + HCl —> FeCl2 + H2O
Na2CO3 + HCl —> NaCl + CO2 + H2O
A. 200,3
B. 108,6
C. 208,7
D. 300,6
Câu trả lời của bạn
X là tetrapeptit và có 9 oxi —> X có chứa 3CONH và 3COOH
Y là tripeptit và có 4 oxi —> Y có 2CONH và 1COOH
Đặt x, y là số mol của X, Y
—> nE = x + y = 0,3
nNaOH = 6x + 3y = 1,2
—> x = 0,1 và y = 0,2
X + 3H2O + 4HCl —> Muối hữu cơ
Y + 2H2O + 3HCl —> Muối hữu cơ
NaOH + HCl —> NaCl + H2O
m muối = mX + mY + 18(3x + 2y) + 36,5(4x + 3y) + 1,2.58,5 = 200,3 gam
A. 26,825.
B. 19,550.
C. 20,675.
D. 13,400.
Câu trả lời của bạn
Y —> 2 ancol đơn chức kế tiếp nên Y là CH3-OOC-COO-C2H5
Các muối đều 2C nên X là
CH3COO-CH2-COONH3C2H5
—> Muối gồm (COONa)2 (0,1), CH3COONa (0,075) và HO-CH2-COONa (0,075)
—> m muối cacboxylat = 19,55 gam
A. propan.
B. propen.
C. isobutilen.
D. etilen.
Câu trả lời của bạn
nCO2 = 0,3
mM = mC + mH —> nH = 0,68 —> nH2O = 0,34
nX = nH2O – nCO2 = 0,04
—> nY = 0,06
nCO2 = 0,04CX + 0,06CY = 0,3
—> 2CX + 3CY = 15
CY ≥ 2 nên CX = CY = 3 là nghiệm duy nhất.
—> Y là propen.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *