Nội dung bài học lí giải cấu hình electron bất thường của nguyên tử Crom, đồng và các số oxi hóa thường gặp của chúng. Ngoài ra, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng giải các bài tập, dạng toán quan trọng liên quan đến Crom, Đồng.
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
a. \(C{r_2}{O_3} \to Cr \to C{r_2}{(S{O_4})_3} \to Cr{\left( {OH} \right)_3} \to Na\left[ {Cr{{\left( {OH} \right)}_4}} \right]\)
b. \(CrC{l_3} \to {K_2}Cr{O_4} \to {K_2}C{r_2}{O_7} \to C{r_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} \to CrS{O_4} \to Cr{\left( {OH} \right)_2}\)
a. Chuỗi phản ứng như sau:
Cr2O3 + 2Al \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2Cr + Al2O3
2Cr + 6H2SO4 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) Cr2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Cr2(SO4)3 + 6NaOH → 2Cr(OH)3 + 3Na2SO4
Cr(OH)3 + NaOH → Na[Cr(OH)4]
b. Chuỗi phản ứng như sau:
2CrCl3 + 3Cl2 + 16KOH → 2K2CrO4 + 12KCl + 8H2O
2K2CrO4 + H2SO4 → K2Cr2O7 + K2SO4 + H2O
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O
Cr2(SO4)3 + Zn → 2CrSO4 + ZnSO4
CrSO4 + 2NaOH → Cr(OH)2 + Na2SO4
Cho dãy các phản ứng hóa học sau:
Cu + O2 → Chất A
Chất A + HCl→ Chất B + Nước
Chất B + Chất C → Tủa D + NaCl
Tủa D + HCl → Chất B
Các chất A, B, C, D trong các phản ứng trên là các chất nào?
2Cu + O2 → 2CuO
CuO + 2HCl→ CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
Vậy các chất A, B, C, D lần lượt là: CuO, CuCl2, NaOH, Cu(OH)2
Dung dịch X gồm CuCl2 0,2M; FeCl2 0,3M; FeCl3 0,3M. Cho m (g) bột Mg vào 100ml dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào B được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,4 g chất rắn E. Giá trị của m là:
Nếu không có kim loại thoát ra
⇒ Chất rắn gồm Fe2O3; MgO, CuO
Lại có: \(m_{Fe2O3} + m_{CuO} = 0,03 \times 160 + 0,02 \times 80 = f6,4g >5,4\)
⇒ Cu2+ giả sử phản ứng mất x mol
Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+
Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu
⇒ nMg pứ = (0,015 + x) mol
⇒ chất rắn gồm: 0,03 mol Fe2O3; (0,02 - x) mol CuO; (0,015 + x) mol MgO
⇒ x = 0,04 mol
⇒ nFe pứ = 0,055 mol ⇒ m = 1,32 g
Hòa tan hỗn hợp gồm 0,1 mol Zn; 0,05 mol Cu; 0,3 mol Fe trong dung dịch HNO3. Sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch không chứa NH4NO3 và khí NO là sản phẩm khử duy nhất, Số mol HNO3 tối thiểu cần dùng là:
Bảo toàn e ta được: 0,1 x 2 + 0,05 x 2 + 0,3x 2 = 3x ⇒ x = 0,3(mol).
Ta có \(n_{HNO_3}= 4n_{NO} \Rightarrow n_{HNO_3} = 1,2 \ (mol)\).
Cách khác:
Tư duy: Hòa tan hết với lượng axit min khi các muối sinh ra đều là muối X(NO3)2.
Vậy mol NO3− trong này bằng 2 lần tổng số mol kim loại.
Mà các kim loại đều nhường 2e. Vậy mol khí NO = \(\frac{2}{3}\) tổng số mol kim loại
⇒ n NO3− = 2 tổng nKL +23 tổng nKL = naxit
Dung dịch X chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl. Thực hiện điện phân dung dịch X cho đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại, khi đó ở anot thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 2,7 gam Al. Giá trị lớn nhất của m là:
Catot:
Cu2+ + 2e → Cu
Anot:
2Cl- → Cl2 + 2e
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
Khi 2 điện cực cùng thoát khí thì dừng ⇒ catot chưa điện phân nước
Mà dung dịch sau điện phân phản ứng với Al
⇒ anot có điện phân nước
⇒ nH+ = 3nAl = 0,3 mol ⇒ \(n_{O_{2}}\) = 0,075 mol
⇒ \(n_{Cl_{2}}\) = nkhí – \(n_{O_{2}}\) = 0,125 mol
Bảo toàn e: ne = 2nCu = \(2n_{Cl_{2}}+ 4n_{O_{2}}\) ⇒ nCu = 0,275 mol
Ban đầu có: 0,275 mol CuSO4; 0,25 mol NaCl
⇒ m = 58,625g
Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là:
Cr2O3: 0,03 mol
\(\begin{array}{l} 2Al + C{r_2}{O_3}\mathop \to \limits^{{t^0}} A{l_2}{O_3} + 2Cr\\ \begin{array}{*{20}{c}} {\begin{array}{*{20}{c}} {}&{} \end{array}}&{0,03 \to 0,03 \leftarrow 0,06} \end{array} \end{array}\)
X không có Al
\(\\ Cr\rightarrow H_2 \\ 0,06\rightarrow 0,6\)
nH2 (đề) = 0,09 > 0,06
\(\Rightarrow\) Al dư
\(\\ Al_{du}\rightarrow \frac{3}{2}H_2 \\ 0,02\leftarrow 0,03\)
X gồm:
Al dư: 0,02;
Al2O3: 0,03;
Cr: 0,06 (không phản ứng NaOH)
sản phẩm nhiệt nhôm tác dụng OH-
nOH- = nAl(ban đầu)
\(\Rightarrow\) NaOH(phản ứng) = 0,08
Sau bài học cần nắm: Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 38có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Bốn kim loại Na, Al, Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T. Biết: X, Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. X, Y, Z, T lần lượt là:
Một mẫu khí thải ra được cho qua dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do khí thải có:
Cho các dãy chất Cr2O3, Cr, Al, Al2O3, CuO, CrO3, NaH2PO4. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH loãng là:
Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ?
Hòa tan hoàn toàn 3,84 gam Cu trong dung dịch HNO3 dư, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Trộn lượng NO trên với O2 dư, thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và còn lại khí O2 duy nhất. Tổng thể tích O2 (đktc) đã phản ứng là:
Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7 gam hỗn hợp chất rắn (X) và dung dịch (Y). Lọc tách (X), rồi thêm 3,9 gam bột Zn vào dung dịch (Y), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,14 gam chất rắn. Giá trị của m là:
Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 38.
Bài tập 1 trang 166 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 166 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 167 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 167 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 167 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 167 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 225 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 225 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 225 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 226 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 226 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 226 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 226 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 9 trang 226 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 38.1 trang 93 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.2 trang 93 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.3 trang 93 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.4 trang 93 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.5 trang 93 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.6 trang 94 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.7 trang 94 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.8 trang 94 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.9 trang 94 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.10 trang 94 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.11 trang 94 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.12 trang 94 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.13 trang 94 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Bốn kim loại Na, Al, Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T. Biết: X, Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. X, Y, Z, T lần lượt là:
Một mẫu khí thải ra được cho qua dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do khí thải có:
Cho các dãy chất Cr2O3, Cr, Al, Al2O3, CuO, CrO3, NaH2PO4. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH loãng là:
Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ?
Hòa tan hoàn toàn 3,84 gam Cu trong dung dịch HNO3 dư, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Trộn lượng NO trên với O2 dư, thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và còn lại khí O2 duy nhất. Tổng thể tích O2 (đktc) đã phản ứng là:
Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7 gam hỗn hợp chất rắn (X) và dung dịch (Y). Lọc tách (X), rồi thêm 3,9 gam bột Zn vào dung dịch (Y), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,14 gam chất rắn. Giá trị của m là:
Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là:
Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 20 gam trong 500 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Khối lượng vật sau phản ứng là giá trị nào sau đây?
Một dung dịch chứa 0,25 mol Cu2+; 0,2 mol K+; a mol Cl- và b mol SO42-. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch là 52,4 gam. Giá trị của a và b lần lượt là:
Tiến hành điện phân V lít dung dịch NaCl 1M và CuSO4 1,8M bằng điện cực trơ tới khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Dung dịch sau phản ứng hoà tan tối đa 8,84 gam Al2O3. Giá trị của m là:
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3, thu được hỗn hợp Y. Chia hỗn hợp Y thành hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ 2,5 lít dung dịch H2SO4 0,5M, nóng (không có không khí). Phần 2 phản ứng vừa đủ 3,2 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 11,2 lít khí NO (đo ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
Hãy cho biết hợp chất nào sau đây có thể điều chế trực tiếp từ crom ?
Giữa các ion CrO42- và ion Cr2O72- có sự chuyển hoá cho nhau theo cân bằng hoá học sau: Cr2O72- + H2O ⇔ 2CrO42- + 2H+
Nếu thêm dung dịch H2SO4 vào dung dịch K2CrO4 thì sẽ có hiện tượng
từ màu vàng chuyển màu da cam.
từ màu da cam chuyển màu vàng.
từ màu da cam chuyền thành không màu.
Đem nung 13,0 gam Cr trong khí O2 thì thu được 15,0 gam chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X. trong dung dịch H2SO4đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được là:
Nhỏ dần từng giọt dung dịch K2Cr2O7 vào dung dịch FeSO4 mới điều chế, lắc ống nghiệm, ta thấy :
Cho đinh sắt đã đánh thật sạch vào ống nghiệm chứa 4-5 ml dung dịch H2SO4 2M. Đun nóng nhẹ. Quan sát hiện tượng ta thấy :
Khi cho FeCl2 vào dung dịch NaOH xuất hiện kết tủa màu:
Hiện tượng khi cho Cu vào dung dịch HCl loãng là?
Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn tính oxi hóa của ion kim loại hoặc hợp chất của kim loại?
Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+
Fe2+ + 2 NH3 + 2H2O → Fe(OH)2 + 2 NH4+
Cu(OH)2 + 4NH4 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-
Phản ứng: Mn04- + Sn2++ H+ → Mn2+ + Sn4+ + H2O
Có tỉ lệ số mol ion chất khử số mol ion chất oxi hóa là:
1:1
2:1
4:1
Hoàn thành phương trình phản ứng hóa học của các phản ứng trong dãy chuyển đổi sau:
Cu → CuS → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → CuCl2 → Cu.
Khi cho 100 gam hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dich NaOH thu được 6,72 lít khí. Lấy phần rắn không tan cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl (khi không có không khí) thu được 38,08 lít khí. Các thể tích khí đo ở đktc. Xác định các thành phần % khối lượng của hợp kim.
Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là:
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,36 lít.
Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hòa tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO là:
A.70%.
B. 75%.
C. 80%.
D. 85%.
Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch, sấy khô thì thấy khối lượng tăng 1,2 gam. Khối lượng Cu đã bám vào thanh sắt là:
A.9,3 gam.
B. 9,4 gam.
C. 9,5 gam.
D. 9,6 gam.
Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng để giải phóng khí nào sau đây?
A. NO2.
B. NO.
C. N2O.
D. NH3.
Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn tính oxi hóa của ion kim loại hoặc hợp chất của kim loại?
A. Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+
B. Fe2+ + 2NH3 + 2H2O → Fe(OH)2 + 2NH4+
C. Cu(OH)2 + 4NH4 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-
D. 3CuO + 2NH3 → 3Cu + N2 + 3H2O
Phản ứng: MnO4- + Sn2+ + H+ → Mn2+ + Sn4+ + H2O
Có tỉ lệ số mol ion chất khử : số mol ion chất oxi hóa là:
A. 1:1
B. 2:1
C. 4:1
D. 5:2
Cho biết phản ứng:
K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + H2O + Cl2
Trong phản ứng này có bao nhiêu phân tử HCl bị oxi hóa?
A. 3
B. 6
C. 8
D. 14
Những điều kiện nào để chì tác dụng với:
a. Không khí.
b. Axit clohiđric.
c. Axit nitric.
Chì và thiếc cùng có nhiều số oxi hóa trong các hợp chất và cùng tạo ra hợp chất phức. Tại sao chúng không được xếp vào nhóm những kim loại chuyển tiếp?
Ngâm một lá kẽm nặng 100 gam trong 100 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 3M lẫn với Pb(NO3)2 1M. Sau phản ứng lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, khối lượng lá kẽm bằng bao nhiêu?
Hòa tam m gam kẽm vào dung dịch HCl dư thoát ra V1 lít khí (đktc). Hòa tan m gam kẽm vào dung dịch NaOH dư thoát ra V2 lít khí (đktc). Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra và so sánh V1 với V2.
23,8 gam kim loại X tan hết trong dung dịch HCl tạo ra ion X2+. Dung dịch tạo thành có thể tác dụng vừa đủ với 200ml FeCl3 2M để tạo ta ion X4+. Viết phương trình hóa học cho phản ứng xảy ra và xác định kim loại X.
Cho 40 gam hỗn hợp vàng, bạc, đồng, sắt, kẽm tác dụng với O2 dư đun nóng thu được 46,4 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M có khả năng phản ứng với chất rắn X là bao nhiêu?
Để phân biệt dung dịch H2SO4 đặc, nguội và dung dịch HNO3 đặc, nguội có thể dùng kim loại nào sau đây ?
A. Cr.
B. Al
C. Fe.
D. Cu.
Có hai dung dịch axit là HCl và HNO3 đặc, nguội. Kim loại nào sau đây có thể dùng để nhận biết hai dung dịch axịt trên ?
A. Fe
B. Al
C. Cr
D. Cu
Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit kim loại Y. X và Y có thể là
A. đồng và sắt.
B. sắt và đồng.
C. đồng và bạc.
D. bạc và đồng.
Cho 9,14 g hợp kim Cu, Mg và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khí X và 2,54 g chất rắn Y. Trong hợp kim, khối lượng Al gấp 4,5 lần khối lượng Mg. Thể tích khí X (đktc) là
A. 7,84 lít.
B. 5,6 lít
C. 5,8 lít
D. 6,2 lít.
Cho 19,2g Cu vào dung dịch loãng chứa 0,4 mol HNO3, phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí NO (đktc) thu được là
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,36 lít.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
{n_e} = \frac{{It}}{F} = \frac{{0,5.30.60}}{{96500}} = \frac{9}{{965}}\\
C{u^{2 + }} \to Cu \Rightarrow {n_{Cu}} = \frac{{{n_e}}}{2} \Rightarrow {m_{Cu}} = 3.g
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(CuS{O_4} + {H_2}O \to Cu + \frac{1}{2}{O_2} + {H_2}S{O_4} \Rightarrow {n_{Cu}} = 2.{n_{{O_2}}} = 0,02.mol \Rightarrow {m_{Cu}} = 1,28.g\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
{n_e} = \frac{{It}}{F} = \frac{{1,34.24.60}}{{96500}} = 0,02\\
C{u^{2 + }} \to Cu \Rightarrow {n_{Cu}} = \frac{{{n_e}}}{2} \Rightarrow {m_{Cu}} = 0,01.64 = 0,64.g\\
2{H_2}O \to {O_2} + 4{H^ + } + 4e \Rightarrow {n_{{O_2}}} = \frac{{{n_e}}}{4} = 0,005 \Rightarrow {V_{{O_2}}} = 0,112.l
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
{n_e} = \frac{{It}}{F} = \frac{{9,56.40.60}}{{96500}} = 0,237\\
C{u^{2 + }} \to Cu \Rightarrow {n_{Cu}} = \frac{{{n_e}}}{2} \Rightarrow {m_{Cu}} = 7,6.g
\end{array}\)
a. Tính nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 ban đầu.
b. Tính pH của dung dịch sau điện phân. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi.
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
{n_e} = \frac{{It}}{F} = \frac{{10.(32.60 + 10)}}{{96500}} = 0,2\\
C{u^{2 + }} \to Cu \Rightarrow {n_{Cu}} = \frac{{{n_e}}}{2} \Rightarrow {C_M}_{_{CuS{O_4}}} = 0,05.M\\
2{H_2}O \to {O_2} + 4{H^ + } + 4e \Rightarrow {n_{{H^ + }}} = {n_e} = 0,2 \Rightarrow \left[ {{H^ + }} \right] = 0,1 \Rightarrow pH = 1
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
{t_1} = 200S \Rightarrow {n_e} = \frac{{It}}{F} = \frac{{9,65.200}}{{96500}} = 0,02\\
C{u^{2 + }} \to Cu \Rightarrow {n_{Cu}} = \frac{{{n_e}}}{2} \Rightarrow {m_{Cu}} = 0,64.g\\
{t_1} = 500S \Rightarrow {n_e} = \frac{{It}}{F} = \frac{{9,65.500}}{{96500}} = 0,05\\
C{u^{2 + }} \to Cu \Rightarrow {n_{Cu}} = 0,02 \Rightarrow {m_{Cu}} = 1,28.g
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
{n_e} = \frac{{It}}{F} = \frac{{0,402.4.60.60}}{{96500}} = 0,06\\
2AgN{O_3} + {H_2}O \to 2Ag + \frac{1}{2}{O_2} + 2HN{O_3}\\
A{g^ + } \to Ag \Rightarrow {n_{Ag}} = 0,06 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
AgN{O_3}:0,08 - 0,06 = 0,02\\
HN{O_3}:0,06
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{C_M}_{_{AgN{O_3}}}:0,1.M\\
{C_M}_{_{HN{O_3}}}:0,3.M
\end{array} \right.
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
{n_e} = \frac{{It}}{F} = \frac{{5.60.60}}{{96500}} = 0,186\\
C{u^{2 + }} \to Cu \Rightarrow {n_{Cu}} = \frac{{{n_e}}}{2} \Rightarrow {m_{Cu}} = 5,97.g
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
{n_e} = \frac{{It}}{F} = \frac{{5.1930}}{{96500}} = 0,1\\
C{u^{2 + }} \to Cu \Rightarrow {n_{Cu}} = \frac{{{n_e}}}{2} = 0,05 \Rightarrow {m_{Cu}} = 3,2.g
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
2AgN{O_3} + {H_2}O \to 2Ag + \frac{1}{2}{O_2} + 2HN{O_3}\\
m \downarrow = {m_{Ag}} + {m_{{O_2}}} = 4a.108 + a.32 = a = 0,025\\
H = \frac{{0,025.4}}{{0,25}}.100 = 40\%
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
{n_e} = \frac{{It}}{F} = \frac{{19,3.400}}{{96500}} = 0,08\\
C{u^{2 + }} \to Cu \Rightarrow {n_{Cu}} = \frac{{{n_e}}}{2} = 0,02\\
Cu{(N{O_3})_2} + {H_2}O \to Cu + \frac{1}{2}{O_2} + 2HN{O_3} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
Cu:0,04\\
HN{O_3}:0,08\\
{O_2} \uparrow :0,02
\end{array} \right.\\
3Cu + 8HN{O_3} \to 2Cu{(N{O_3})_2} + 4{H_2}O + 2NO\\
\left\{ \begin{array}{l}
{O_2} \uparrow :0,02\\
NO:0,02\\
Cu \downarrow :0,01
\end{array} \right. \Rightarrow m \downarrow = 1,88.g
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
{n_{Ag}} = 0,03\\
A{g^ + } \to Ag \Rightarrow {n_e} = 0,03 = \frac{{3.t}}{{96500}} \Rightarrow t = 16.phut
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
2AgN{O_3} + {H_2}O \to 2Ag + \frac{1}{2}{O_2} + 2HN{O_3}\\
AgN{O_3} + NaCl \to AgCl \downarrow + NaN{O_3}
\end{array} \right. \Rightarrow {n_{AgN{O_3}}} = {n_{Ag}} + {n_{AgCl}} = 0,004 + 0,01 = 0,014\\
\Rightarrow {m_{AgN{O_3}}} = 2,38.g\\
{n_e} = \frac{{It}}{F} = \frac{{I.15.60}}{{96500}} = 0,004 \Rightarrow I = 0,428.A
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_e} = \frac{{It}}{F} = \frac{{1,34.60.60.a}}{{96500}} = 0,4 \Rightarrow a = 8.h\\
C{u^{2 + }} \to Cu \Rightarrow {n_{Cu}} = \frac{{{n_e}}}{2} = 0,2
\end{array} \right.\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
t = 300.s \Rightarrow {n_e} = \frac{{It}}{F} = \frac{{I.300}}{{96500}} = 0,1 \Rightarrow I = 32,17.A\\
C{u^{2 + }} \to Cu \Rightarrow {n_{Cu}} = \frac{{{n_e}}}{2} = 0,05
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
t = 600.s \Rightarrow {n_e} = \frac{{It}}{F} = \frac{{I.300}}{{96500}} = 0,2\\
C{u^{2 + }} \to Cu \Rightarrow {n_{C{u^{2 + }}}} = \frac{{{n_e}}}{2} = 0,1
\end{array} \right.\\
{C_M}_{_{CuS{O_4}}} = 0,2.M
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_e} = \frac{{It}}{F} = \frac{{I.1930}}{{96500}} = 0,06 \Rightarrow I = 3.A\\
C{u^{2 + }} \to Cu \Rightarrow {n_{Cu}} = \frac{{{n_e}}}{2} = 0,03
\end{array} \right.\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
{n_{Cu}} = 0,075\\
CuS{O_4} + {H_2}O \to Cu + \frac{1}{2}{O_2} \uparrow + {H_2}S{O_4} \Rightarrow {n_{CuS{O_4}}} = 0,075\\
{C_M}_{_{CuS{O_4}}} = 0,3.M
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
BaC{l_2}:a.mol\\
\left\{ \begin{array}{l}
BaC{l_2} + 2{H_2}O \to Ba{(OH)_2} + {H_2} \uparrow + C{l_2} \uparrow \\
x\\
BaC{l_2} + 2AgN{O_3} \to 2AgCl \downarrow + Ba{(N{O_3})_2}\\
0,01 \leftarrow 0,02
\end{array} \right. \Rightarrow a = x + 0,01 = 0,005 = 0,015 \Rightarrow {C_{{M_{BaC{l_2}}}}} = 0,1.M
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
CuS{O_4} + {H_2}O \to Cu + \frac{1}{2}{O_2} \uparrow + {H_2}S{O_4} \Rightarrow {n_{CuS{O_4}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,01 \Rightarrow {n_{{H^{^ + }}}} = 0,02\\
\Rightarrow \left[ {{H^ + }} \right] = 0,2 \Rightarrow pH = 0,7
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
BaC{l_2}:a.mol\\
\left\{ \begin{array}{l}
BaC{l_2} + 2{H_2}O \to Ba{(OH)_2} + {H_2} \uparrow + C{l_2} \uparrow \\
x
\end{array} \right.\\
C{H_3} - CHO + {H_2} \to C{H_3} - C{H_2}OH \Rightarrow x = {n_{{H_2}}} = {n_{C{H_3} - CHO}} = 0,1\\
{n_{O{H^ - }}} = 0,2 \Rightarrow \left[ {O{H^ - }} \right] = 1 \Rightarrow pOH = 0 \Rightarrow pH = 14
\end{array}\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *