Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về nguyên tố rất phố biến trong đời sống và sản xuất chính là Sắt. Thông qua bài học các em học sinh biết được vị trí của Sắt trong Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí - hóa học và phương pháp điều chế. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của Sắt.
Sắt dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s trở thành ion Fe2+ và có thể nhường thêm 1 electron ở phân lớp 3d để trở thành ion Fe3+.
Quan sát Con cá Sắt giúp ngăn ngừa bệnh thiếu máu
Với chất oxi hoá yếu: Fe → Fe2+ + 2e
Với chất oxi hoá mạnh: Fe → Fe3+ + 3e
Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng: Fe đưa về sắt (II), H+ chuyển thành H2
Thí nghiệm của Sắt trong dung dịch sunfuric loãng: \(Fe + H_{2}SO_{4}\rightarrow FeSO_{4}+H_{2}\uparrow\)
Chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ trái đất, đứng hàng thứ hai trong các kim loại (sau Al).
Trong tự nhiên sắt chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất có trong các quặng:
quặng manhetit (Fe3O4)
quặng hematit đỏ (Fe2O3)
quặng hematit nâu (Fe2O3.nH2O)
quặng xiđerit (FeCO3)
quặng pirit (FeS2)
Cho m gam kim loại Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO đo ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là:
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
0,15 0,15
⇒ m Fe = 0,15. 56 = 8,4 gam
Cho 4,368 gam bột Fe tác dụng với m gam bột S. Sau phản ứng được rắn X. Toàn bộ X tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư được sản phẩm khử duy nhất là 0,12 mol NO. Giá trị m là:
Coi hỗn hợp X gồm Fe và S phản ứng với HNO3
Fe → Fe3+ + 3e
S → S6+ + 6e
N5+ + 3e → N2+
Bảo toàn e: 3nFe + 6nS = 3nNO
⇒ nS = 0,021 mol
⇒ m = 0,672g
Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp H2SO4 dư vào bình được 0,448 lít NO và dung dịch Y. Trong cả 2 trường hợp đều có NO là sản phẩm khử duy nhất ở kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu không tạo sản phẩm khử N+5. Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị m là:
Tổng số mol khí NO sau các phản ứng là: 0,07 mol
Giả sử trong Y có Fe3+ và Fe2+
⇒ bảo toàn e: 3nFe3+ + 2nFe2+ = 3nNO
Lại có: 2Fe3+ + Cu → Cu2+ + 2Fe2+ (Y hòa tan Cu nhưng không có sản phẩm khử của N+5)
⇒ nFe3+ = 2nCu = 0,065 mol ⇒ nFe2+ = 0,0075 mol
⇒ m = 56.(0,065 + 0,0075) = 4,06g
Cho 6,72 gam bột Fe tác dụng với 384 ml dung dịch AgNO3 1M sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và m gam chất rắn. Dung dịch A tác dụng được với tối đa bao nhiêu gam bột Cu?
nFe = 0,12 mol; \(n_{AgNO_{3}}\) = 0,384 mol
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
⇒ Dung dịch sau có: 0,12 mol Fe3+; 0,024 mol Ag+
⇒ 2nCu = nFe3+ + nAg+
⇒ nCu = 0,072 mol
⇒ mCu = 4,608g
Đốt cháy hỗn hợp gồm 2,4g Mg; 4,48g Fe với hỗn hợp X gồm có Cl2 và O2; sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không có khí dư). Hòa tan Y vào lượng vừa đủ 120 ml HCl 2M thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z thu được 61,01g kết tủa. Phần trăm V của O2 trong X là:
nMg = 0,1 mol; nFe = 0,08 và nHCl = 0,24.
\(\begin{matrix} Mg & - & 2e & \rightarrow & Mg^{2+}\\ 0,1 & & 0,2 & & \\ Fe & - & 3e & \rightarrow & Fe^{3+}\\ 0,08 & & 0,24 & & \\ Cl_2 & + & 2e & \rightarrow & 2Cl^-\\ a & & 2a & & 2a\\ O_2 & + & 4e & \rightarrow & 2O^{2-}\\ b & & 4b & & 2b\\ Ag^+ & + & e & \rightarrow & Ag\\ x & & x & & x\\ 2H^+ & + & O^{2-} & \rightarrow & H_2O\\ 0,24 & & 0,12 & & \end{matrix}\)
nO = 2b = 0,12 ⇒ b = 0,06
Bảo toàn mol e: 2a + 4b + x = 0,2 + 0,24 = 0,44 ⇒ 2a + x = 0,2
Kết tủa gồm: AgCl (2a + 0,24) mol và Ag x mol
⇒ 143,5(2a + 0,24) + 108x = 61,01
⇒ 287a + 108x = 26,57
⇒ a = 0,07 và x = 0,06
⇒ X gồm 0,07 mol Cl2 và 0,06 mol O2
\(\Rightarrow \%V_{O_2} = 46,15\%\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 31có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho phản ứng hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Fe vào dung dịch HCl (4) Đốt dây sắt trong khí clo
(2) Cho Fe dư vào dd HNO3 loãng (5)Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư
(3) Cho Fe vào dd KHSO4.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là:
Kim loại Fe có thể khử được ion nào sau đây?
Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan:
Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là:
Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 2 muối và chất rắn Y gồm 2 kim loại. Hai muối trong X và 2 kim loại trong Y lần lượt là:
Hòa tan hoàn toàn 8,4gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 31.
Bài tập 1 trang 141 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 141 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 141 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 141 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 141 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 189 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 189 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 198 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 198 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 198 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 31.1 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.2 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.3 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.4 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.5 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.6 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.7 trang 72 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.8 trang 72 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.9 trang 72 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.10 trang 72 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.11 trang 72 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.12 trang 73 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.13 trang 73 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.14 trang 73 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.15 trang 73 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.16 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.17 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.18 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.20 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.21 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.19 trang 74 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho phản ứng hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Fe vào dung dịch HCl (4) Đốt dây sắt trong khí clo
(2) Cho Fe dư vào dd HNO3 loãng (5)Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư
(3) Cho Fe vào dd KHSO4.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là:
Kim loại Fe có thể khử được ion nào sau đây?
Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan:
Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là:
Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 2 muối và chất rắn Y gồm 2 kim loại. Hai muối trong X và 2 kim loại trong Y lần lượt là:
Hòa tan hoàn toàn 8,4gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí S dư, thu được 8,8 gam FeS. Giá trị của m là:
Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,448 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Giá trị của m là:
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là:
Hòa tan hết 0,56 gam Fe trong lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được sản phẩm khử duy nhất là bao nhiêu lít SO2 đktc:
Cho sản phẩm thu được khi nung 22,4 gam Fe và 52 gam S dư phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl. Thể tích dung dịch CuSO4 10% (d=1,1 g/ml) cần dùng để phản ứng hết với khí sinh ra ở phản ứng trên là:
Hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 loãng, dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 6,72 lít SO2 (đktc). Tính khối lượng Fe có trong m gam hỗn hợp X:
Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II) ?
Cl2
dung dịch HNO3 loãng
Nung hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe và 0,2 mol S cho đến khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí B. Tỉ khối của B so với không khí là:
Cho 2,24 gam Fe tác dụng với oxi, thu được 3,04 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Để hoà tan hết X cần thể tích dung dịch HCl 2M là
Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:
Để m gam bột sắt trong không khí, sau một thời gian thu được 3 gam hỗn hợp oxit X. Hoà tan hết 3 gam X cần vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 X (mol/l), thu được 0,56 lít khí NO (đktc) duy nhất và dung dịch không chứa NH4 . Giá trị của X là
Để điều chế Fe(NO3)2 ta có thể dùng phản ứng nào sau đây ?
Fe + dung dịch AgNO3 dư
Fe + dung dịch Cu(NO3)2
Hoà tan 10 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,672 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng vài NaOH dư, thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được 11,2 gam chất rắn. Thể tích dung dịch KMnO4 0,1M cần phản ứng vừa đủ với dung dịch X là
Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl2?
A. Na, Mg, Ag
B. Fe, Na, Mg
C. Ba, Mg, Hg
D. Na, Ba, Ag
Cấu hình electron nào sau đây là của Fe3+?
A. [Ar]3d6
B. [Ar]3d5
C. [Ar]3d4
D. [Ar]3d3
Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là:
A. Mg. B. Zn.
C. Fe. D. Al.
Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68 %. Kim loại đó là:
A.Zn.
B.Fe.
C.Al.
D.Ni.
Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol của M và E trong hỗn hợp là 1 : 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2 Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Cl2 thì cần dùng 13,32 lít khí Cl2. Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. Các thể tích khí đo ở đktc.
Hãy cho biết:
a. Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn.
b. Cấu hình electron nguyên tử và các ion sắt.
c. Tính chất hóa học cơ bản của sắt (dẫn ra những phản ứng minh hoạ, viết phương trình hóa học).
Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng khí oxi. Sau đó để nguội và cho vào bình đựng dung dịch HCl. Lập luận về các trường hợp có thể xảy ra và viết các phương trình phản ứng hóa học.
Hãy dùng thuốc thử tự chọn để có thể phân biệt được hai kim loại sau: Al, Fe, Mg, Ag. Trình bày cách nhận biết và viết các phương trình phản ứng hóa học.
Cho một hỗn hợp gồm có 1,12 g Fe và 0,24 g Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Phản ứng thực hiện xong, người ta thu được kim loại có khối lượng là 1,88 g. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng.
Hòa tan hoàn toàn 58 gam muối CuSO4.5H2O trong nước, được 500 ml dung dịch.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã pha chế
b. Cho dần mạt sắt đến dư vào dung dịch trên. Trình bày hiện tượng quan sát được và giải thích. Viết phương trình hóa học dạng phân tử và dạng ion rút gọn. Cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.
c. Khối lượng kim loại sau phản ứng tăng hay giảm là bao nhiêu?
Fe có số hiệu nguyên tử là 26. Ion Fe3+ có cấu hình electron là
A. [Ar]3d64s2.
B. [Ar]3d6.
C. [Ar]3d34s2.
D. [Ar]3d5.
Fe có thể tác dụng hết với dung dịch chất nào sau đây ?
A. AlCl3.
B. FeCl3.
C. FeCl2.
D. MgCl2.
Cho 1,4 g kim loại X tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch muối trong đó kim loại có sô oxi hoá +2 và 0,56 lít H2 (đktc). Kim loại X là
A. Mg.
B. Zn.
C. Fe.
D. Ni.
Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,448 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là
A. 11,2.
B. 1,12.
C. 0,56.
D. 5,60.
Cho 8 g hỗn hợp bột kim loại Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 5,6 lít H2 (đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
A. 22,25 g.
B. 22,75 g.
C. 24,45 g.
D. 25,75 g.
Cho m gam hỗn hợp Al và Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng thu được 2,24 lít NO duy nhất (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp này phản ứng với dung dịch HCl thu được 2,80 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 8,30.
B. 4,15.
C. 4,50.
D. 6,95.
Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
A. Fe là kim loại chuyển tiếp, thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB, ô số 26 trong bảng tuần hoàn.
B. Fe là nguyên tố d, cấu hình electron là [Ar]3d64s2.
C. Khi tạo ra các ion sắt, nguyên tử Fe nhường electron ở phân lớp 3d trước phân lớp 4s.
D. Tương tự nguyên tố Cr, nguyên tử Fe khi tham gia phản ứng không chỉ nhường electron ở phân lớp 4s mà còn có thể nhường thêm electron ở phân lớp 3d.
Cấu hình electron nào dưới đây viết đúng ?
A. 26Fe: [Ar]4s23d6
B. 26Fe2+: [Ar]4s23d4
C. 26Fe2+: [Ar]3d44s2
D. 26Fe3+: [Ar]3d5
Nhận định nào dưới đây không đúng ?
A. Fe dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s trở thành ion Fe2+và có thể nhường thêm 1 electron ở phân lớp 3d để trở thành ion Fe3+
B. Fe là kim loại có tính khử trung bình : Fe có thể bị oxi hoá thành Fe2+ hoặc Fe3+.
C. Khi tạo ra các ion Fe, nguyên tử Fe nhường electron ở phân lớp 4s trước phân lớp 3d.
D. Fe là kim loại có tính khử mạnh: Fe có thể bị oxi hoá thành Fe2+ hoặc Fe3+
Tính chất đặc biệt của Fe là:
A. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
B. dẫn điện yà dẫn nhiệt tốt.
C. kim loại nặng, dẻo, dễ rèn.
D. tính nhiễm từ
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. 112ml
B. 224 ml
C. 336 ml
D. 448 ml
Câu trả lời của bạn
nO = nH2 = 0,05
—> nFe = (3,04 – mO)/56 = 0,04
Bảo toàn electron:
3.0,04 = 0,05.2 + 2nSO2
—> nSO2 = 0,01
—> V = 224 ml
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
2FeCl3 + Fe —> 3FeCl2
AlCl3 + Fe: Không phản ứng
CuSO4 + Fe —> FeSO4 + Cu
Pb(NO3)2 + Fe —> Fe(NO3)2 + Pb
NaCl + Fe: Không phản ứng
2HCl + Fe —> FeCl2 + H2
4HNO3 + Fe —> Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
6H2SO4 (đặc, nóng) + 2Fe —> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
NH4NO3 + Fe: Không phản ứng
A. 30%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 60%.
Câu trả lời của bạn
Đặt a, b là số mol Fe và Fe3O4
—> mX = 56a + 232b = 25,28
Bảo toàn electron: 3a + b = 0,22.2
—> a = 0,12; b = 0,08
—> %nFe3O4 = 40%
Câu trả lời của bạn
Tự chọn a = 1
MA = (64 + 29.5)/6 = 209/6 và mA = 209
MA/MB = 0,93 —> MB = 37,455
Bảo toàn khối lượng —> mB = mA = 209
—> nB = 5,58
Ban đầu: nO2 = 1, nN2 = 4
2SO2 + O2 —> 2SO3
2x……….x…………2x
—> nB = (1 – 2x) + (1 – x) + 2x + 4 = 5,58
—> x = 0,42
—> H = 2x/1 = 84%
Câu trả lời của bạn
nCaCO3 = q/100 và nNaOH = cV
CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
q/100……………………..q/100
2CO2 + Ca(OH)2 —> Ca(HCO3)2
cV………………………………0,5cV
Ca(HCO3)2 + 2NaOH —> CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
0,5cV…………….cV
—> nCO2 = cV + q/100
CO + O —> CO2
—> nO = (m – p)/16
—> (m – p)/16 = cV + q/100
—> V = [(m – p)/16 – q/100]/c
A. 74,88.
B. 68,48.
C. 62,08.
D. 81,28.
Câu trả lời của bạn
nP2O5 = 0,16 —> nH3PO4 = 0,32
nNaOH = 0,4; nKOH = 0,8 —> nOH- = 1,2
nH+ = 0,32.3 = 0,96 < 1,2 nên kiềm còn dư —> nH2O = 0,96
Bảo toàn khối lượng:
mH3PO4 + mNaOH + mKOH = m rắn + mH2O
—> m rắn = 74,88
Câu trả lời của bạn
Chất tan gồm Fe2+ (u) và Fe3+ (v)
—> nFe = u + v = 0,18
m muối = 180u + 242v = 34,26
—> u = 0,15; v = 0,03
Bảo toàn electron: 3u + 2v = 3nNO + 2nO
—> nO = 0,21
—> mX = mFe + mO = 13,44
Câu trả lời của bạn
nCO2 = 0,14; nBaCO3 = 0,03
nNaOH = 0,7x và nBa(OH)2 = 0,5x
Nếu dung dịch thu được không còn Ba2+ —> 0,5x = 0,03 —> x = 0,06
Phần dung dịch có Na+ (0,042), HCO3- (0,042) —> CO2 còn dư: Vô lý.
Vậy dung dịch thu được chứa Na+ (0,7x), Ba2+ (0,5x – 0,03), HCO3- (0,14 – 0,03 = 0,11)
Bảo toàn điện tích —> x = 0,1
—> V = 100 ml
Câu trả lời của bạn
2Cu(NO3)2 —> 2CuO + 4NO2 + O2
2x…………………….2x…….4x……x
—> n khí = 4x + x = 0,5 —> x = 0,1
nCu(NO3)2 ban đầu = 2x/0,75 = 4/15
—> m = 188.4/15 = 752/15
a = m – mNO2 – mO2 = 428/15
Phần 1: cho tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Br2 0,5M; hỗn hợp khí B thu được thoát ra khỏi dung dịch Br2 gồm 2 hiđrocacbon được đốt cháy hết thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 8,1 gam nước
Phần 2 : để đốt cháy hết phần 2 cần dùng vừa đủ 14,336 lít khí CO2 (đktc) thu được 15,84 gam CO2
1) Tính giá trị của m
2) Tính tủ khối của hỗn hợp khí A đối với khí H2 và xác định CTPT của 2 hiđrocacbon trong B, biết rằng hai chất này có phân tử khối hơn kém nhau 28 đvc
3) Xác định CTPT của 2 hiđrocacbon đã phản ứng với Br2, biết chất có phân tử khối lớn hơn chiếm trên 10% về thể tích
Câu trả lời của bạn
Phần 2: nO2 = 0,64 và nCO2 = 0,36
Bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
—> nH2O = 0,56
m phần 2 = mC + mH = 0,36.12 + 0,56.2 = 5,44
—> m = 5,44.2 = 10,88
B gồm 2 ankan, đốt B —> nCO2 = 0,25 và nH2O = 0,45
—> nB = nH2O – nCO2 = 0,2
—> Số C = nCO2/nB = 1,25
—> B gồm CH4 và C3H8.
Nếu đốt cháy hai chất phản ứng với Br2 (0,05 mol) thu được:
nCO2 = 0,36 – 0,25 = 0,11
nH2O = 0,56 – 0,45 = 0,11
nCO2 = nH2O —> Hai chất này có dạng CnH2n (0,05 mol)
Vậy: n phần 1 = 0,05 + nB = 0,25
—> nA = 0,5
—> MA = 21,76 —> dA/H2 = 10,88
a ) Tìm m ?
b ) Tìm CTHH của 2 oxit trên ? Biết tỉ lệ mol A : B = 3 : 4
Câu trả lời của bạn
nH2O = nH2 = 0,09
Bảo toàn khối lượng:
mH2 + 5,6 = m + mH2O —> m = 4,16
mB = m – mA = 2,24
2B + 2nHCl —> 2BCln + nH2
0,08/n…………………………0,04
—> MB = 2,24n/0,08 = 28n
—> n = 2, MB = 56: B là Fe
nB = 0,04 —> nA = 0,03 —> MA = 64: A là Cu
Ban đầu: FexOy (0,04/x mol) và CuO (0,03 mol)
—> (56x + 16y).0,04/x + 0,03.80 = 5,6
—> x/y = 2/3 —> Fe2O3
Câu trả lời của bạn
nX = nY = a
Bảo toàn khối lượng:
18.2a + 16 = 14,4 + 18,8.2a —> a = 1
Y gồm CO2 (u) và CO (v)
nY = u + v = 1
mY = 44u + 28v = 1.2.18,8
—> u = 0,6; v = 0,4
nBa(OH)2 = 0,4 —> nOH/nCO2 = 1,33
—> Tạo 2 muối BaCO3 (x) và Ba(HCO3)2 (y)
nCO2 = x + 2y = 0,6
nBa(OH)2 = x + y = 0,4
—> x = y = 0,2
—> mBaCO3 = 197x = 39,4
Câu trả lời của bạn
nH2SO4 = 117,6.10%/98 = 0,12
CM = 10d.C%/M muối —> M muối = 218
—> Muối là Mg(HSO4)2
nMgCO3 = nCO2 = 0,02
Đặt a, b là số mol MgO, Mg(OH)2
—> mX = 40a + 58b + 0,02.84 = 3,64
nMg(HSO4)2 = a + b + 0,02 = 0,12/2
—> a = b = 0,02
—> MgO (21,98%), Mg(OH)2 (31,87%) và MgCO3 (46,15%)
Câu trả lời của bạn
X là Na2O
Y là NaOH
Z là Na2CO3
M là Na
A là FeCl3.
a) Tìm giá trị m và hiệu suất phản ứng
b) Tìm công thức phân tử của oxit sắt biết A có chứa 84% khối lượng sắt
Câu trả lời của bạn
nH2 = 0,5 và nH2O = 0,4
—> nH2 phản ứng = 0,4
Hiệu suất = 0,4/0,5 = 80%
Bảo toàn khối lượng:
m + mH2 phản ứng = mA + mH2O —> m = 46,4
nFe = 40.84%/56 = 0,6
nO = (m – mFe)/16 = 0,8
—> x : y = nFe : nO = 3 : 4
A. NaOH.
B. NaHSO4.
C. Na2SO4.
D. Na2CO3.
Câu trả lời của bạn
X là Na2CO3:
Na2CO3 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + 2NaOH
Na2CO3 + 2HCl —> 2NaCl + CO2 + H2O
Câu trả lời của bạn
100 gam phân có 90 gam (NH2)2CO
—> mN = 28.90/60 = 42
—> Độ dinh dưỡng = %N = 42%
Câu trả lời của bạn
Nếu R nhóm IVA:
—> RO2/RH4 = = (R + 32)/(R + 4) = 3,75/2
—> R = 28: R là Si
Si (Z = 14): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2
—> R có 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản.
A. 26,1.
B. 33,9.
C. 45,0.
D. 22,5.
Câu trả lời của bạn
nNH2CH2COOH = nNH2CH2COOK = 0,3
—> mNH2CH2COOH = 22,5 gam
Câu trả lời của bạn
Oxit cao nhất của Y là Y2O3
—> %O = 48/(2Y + 48) = 47,06%
—> Y = 27: Y là Al
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *