Nội dung bài học giúp các em học sinh hiểu rõ về cấu tạo phân tử, những tính chất điển hình và ứng dụng của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
Vì không có nhóm chức anđehit (-CH=O) nên saccarozơ không có tính khử như glucozơ tức là không có phản ứng tráng bạc.
2C12H22O11 + Cu(OH)2 \(\rightarrow\) (C12H21O11)2Cu + 2H2O
Chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Trong nước nóng (65oC ) chuyển thành dd keo nhớt là hồ Tinh bột.
Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ, quả.
CTPT (C6H10O5)n
TB là hỗn hợp của hai loại polisaccarit: amilozơ và amilopectin
Amilozơ có mạch không phân nhánh chiếm khoảng 20-30% khối lượng TB (M khoảng 200000). Trong phân tử amilozơ các gốc \(\alpha\)-gluozơ liên kết với nhau bởi lk \(\alpha\)-1,4-glicozit.
Amilopectin có mạch phân nhánh (M = 100000-2000000). Phân tử amilopectin cấu tạo bởi một số mạch amilozơ giữa nguyên tử C1 ở đầu mạch này với nguyên tử C6 ở mắt xích giữa của mạch kia.
Phản ứng dùng để nhận biết hồ tinh bột hoặc dd I2
Tinh bột là chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật. Trong công nghiệp còn dùng để sản xuất bánh kẹo, glucozơ và hồ dán.
Các phát biểu sau đây Đúng hay Sai?
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol.
Có 4 nhận định đúng là (a), (b), (c) (e).
d) Sai, Khi thủy phân tinh bột chỉ thu được glucozơ còn khi thủy phân saccarozơ thì thu được cả glucozơ và fructozơ.
(g) Sai, Chỉ có glucozơ phản ứng với H2 (Ni. t0) thu được sorbitol, saccarozơ thì không tham gia phản ứng hiđro hóa.
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Tính thể tích (lít) dd HNO3 99,67% có khối lượng riêng 1,52 g/ml cần để sản xuất 74, 25 kg xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 80%.
189 kg 297 kg
x kg 74,25 kg
Do hiệu suất đạt 80% nên khối lượngdung dịch HNO3 99,67% là:
\(\frac{{189.74,25}}{{297}}.\frac{{100}}{{80}} \times \frac{{100}}{{99,67}} = 59,26(kg)\)
Vdd= 59,26 :1,52 = 38,99 (lit).
Lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 460 là (biết hiệu suất của quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
\(V_{C_{2}H_{5}OH}= 5000.\frac{46}{100}= 2300 (ml)\)
\(m_{C_{2}H_{5}OH}= 2300. 0,8= 1840 (g)\)
\(n_{C_{2}H_{5}OH}= 40 (mol)\)
\(n_{tinh \, bot}= \frac{40.100.162}{72.2}=4500 (g)= 4,5 (kg)\)
Thủy phân hoàn toàn 1,995 gam dung dịch saccarozo 60% trong môi trường axit vừa đủ thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với AgNO3/NH3 và đun nhẹ. Lượng kết tủa Ag thu được là
\(m_{saccarozo}=\frac{1,995.60}{100}=1,197 (g)\)
\(n_{saccarozo}=\frac{1,197}{342}= 0,0035(mol)\)
\(n_{Ag}=4n_{saccarozo}=0,014(mol)\)
\(m_{Ag}=1,512(g)\)
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra trong quá trình trên vào dung dịch nước vôi trong,thu được 30,0 gam kết tủa và dung dịch X. Biết dung dịch X có khối lượng giảm 12,4 gam so với dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
Phương pháp: Tính lượng chất theo hiệu suất phản ứng
Ta có:
\(\begin{array}{l} {m_{dd{\rm{ }}giam}} = {m_{CaC{O_3}}} - {m_{C{O_2}}} = 40 - {m_{C{O_2}}} = 12,4\\ \Rightarrow {m_{C{O_2}}} = 17,6\\ \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = \frac{{17,6}}{{44}} = 0,4mol \end{array}\)
\({({C_6}{H_{10}}{O_5})_n} \to n{C_6}{H_{12}}{O_6} \to 2nC{O_2}\)
\({n_{tinhbot}} = \frac{1}{{2n}}{n_{C{O_2}}}.H\% = \frac{1}{{2n}}.0,4.\frac{{100}}{{75}} = \frac{4}{{15n}}\)
\({m_{tinhbot}} = \frac{4}{{15n}}.162n = 43,2(gam)\)
Sau bài học cần nắm cấu tạo phân tử, những tính chất điển hình và ứng dụng của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây?
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi axit, thu được glucozơ.Tên gọi của X là:
Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất mỗi quá trình lên men là 85%. Nếu đem pha loãng ancol đó thành ancol 40o (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/cm3) thì thể tích dung dịch ancol thu được là
Cho các phát biểu sau về cacbohidrat :
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol.
Số phát biểu đúng là:
Cho các phát biểu sau:
(1). Tinh bột và xen lulozo là đồng phân của nhau vì đều có công thức phân tử (C6H10O5)n
(2). Dùng dd nước Brom để phân biệt Glucozo và Fructozo.
(3). Dùng phản ứng tráng gương để phân biệt Mantozo và Saccarozo
(4). Tinh bột do các gốc Fructozo tạo ra
(5). Tinh bột có cấu trúc xoắn, Xenlulozo có cấu trúc mạch thẳng.
Số phát biểu đúng là:
Có một số nhận xét về cacbohidrat như sau:
(1) Saccarozo, tinh bột và xenlulozo đều có bị thủy phân.
(2) Glucozo, Fructozo, saccarozo đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(3) Tinh bột và xenlulozo là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozo được cấu tạo bởi nhiều gốc α- glucozo.
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozo.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là:
Trong các gluxit: glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ có bao nhiêu chất vừa có phản ứng tráng bạc vừa có khả năng làm mất màu nước brom?
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 6.
Bài tập 1 trang 33 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 33 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 34 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 34 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 34 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 34 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 38 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 38 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 38 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 38 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 39 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 39 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 44 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 44 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 44 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 44 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 44 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 49 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 49 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 50 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 50 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 50 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6.1 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.2 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.3 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.4 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.5 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.6 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.7 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.8 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.9 trang 15 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.10 trang 15 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.11 trang 15 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.12 trang 15 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.13 trang 15 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.14 trang 15 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.15 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.16 trang 16 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây?
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi axit, thu được glucozơ.Tên gọi của X là:
Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất mỗi quá trình lên men là 85%. Nếu đem pha loãng ancol đó thành ancol 40o (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/cm3) thì thể tích dung dịch ancol thu được là
Cho các phát biểu sau về cacbohidrat :
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol.
Số phát biểu đúng là:
Cho các phát biểu sau:
(1). Tinh bột và xen lulozo là đồng phân của nhau vì đều có công thức phân tử (C6H10O5)n
(2). Dùng dd nước Brom để phân biệt Glucozo và Fructozo.
(3). Dùng phản ứng tráng gương để phân biệt Mantozo và Saccarozo
(4). Tinh bột do các gốc Fructozo tạo ra
(5). Tinh bột có cấu trúc xoắn, Xenlulozo có cấu trúc mạch thẳng.
Số phát biểu đúng là:
Có một số nhận xét về cacbohidrat như sau:
(1) Saccarozo, tinh bột và xenlulozo đều có bị thủy phân.
(2) Glucozo, Fructozo, saccarozo đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(3) Tinh bột và xenlulozo là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozo được cấu tạo bởi nhiều gốc α- glucozo.
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozo.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là:
Trong các gluxit: glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ có bao nhiêu chất vừa có phản ứng tráng bạc vừa có khả năng làm mất màu nước brom?
Cho chuỗi phản ứng:
\(Glucozo \xrightarrow[]{ \ \ \ \ } A \xrightarrow[]{ \ H_{2}SO_{4}.170^o \ }B\begin{matrix} \xrightarrow[]{ \ +CH_{3}OH} \\ ^{H_{2}SO_{4}} \end{matrix} C \xrightarrow[]{ \ xt, t^o \ } poli \ metylcrylat\)
Chất B là:
Thủy phân hh gồm 0,02mol saccarozo và 0,01mol mantozo 1 thời gian thu đc dd X ( hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu đc là?
Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác:
Hóa chất nhận biết các dung dịch sau: Saccarozo, fructozo, fomandehit, glixerol, đimimetylete, axit axeti, glucozo là:
thuỷ phân hỗn hợp 0.02mol saccaroz và 0.01mol mantozo một thời gian thu được dung dịch hiệu suất phản ứng mỗi chất là 75 phần trăm)khi cho toàn bộ X vào AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu mol Ag
Để phân biệt các dung dịch glucozơ ; saccarozơ và hồ tinh bột có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử?
Hai chất đồng phân của nhau là
Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
Chất được dùng để tẩy trắng nước đường trong quá trình sản đường saccarozơ từ cây mía là:
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dd X. Đun kĩ X thu thêm được 100g kết tủa. Giá trị m là bao nhiêu?
Cho các chất sau: axit fomic, metyl fomat, axit axetic, glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, anđehit axetic. Số chất có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho ra Ag là:
Trong mùn cưa có chứa hợp chất nào sau đây?
Phân tử khối trung bình của xenlulozơ tạo thành sợi đay là 5 900 000 đvC, sợi bông là 1 750 000 đvC. Tính số mắt xích (C6H10O5) trung bình có trong một phân tử của mỗi loại xenlulozơ đay và bông?
Chọn câu trả lời đúng:
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm chức CHO.
B. Thủy phân xenlulozơ thu được glucozơ.
C. Thủy phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ.
D. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc.
Trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào đúng (Đ), nhận xét nào sai (S)?
a) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột.
b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cáu tạo của gốc glucozơ.
c) Khi thủy phân đến cùng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.
d) Khi thủy phân đến cùng, tinh bột và xenlulozơ đều cho glucozơ.
a) So sánh tính chất vật lý của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ?
b) Tìm mối liên quan cấu tạo glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ?
Hãy nêu những tính chất hóa học giống nhau của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ? Viết phương trình hóa học (nếu có)?
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau:
a) Thủy phân saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
b) Thủy phân tinh bột (có xúc tác axit), sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3trong NH3.
c) Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3/H2SO4đặc.
Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thủy phân 100 gam saccarozơ, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc. Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra, tính khối lượng AgNO3 cần dùng và khối lượng Ag tạo ra. Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn?
Chọn phát biểu đúng: Trong phân tử đisaccarit, số thứ tự của C ở mỗi gốc monosaccarit
A. Được ghi theo chiều kim đồng hồ.
B. Được bắt đầu từ nhóm -CH2OH.
C. Được bắt đầu từ C liên kết với cầu O nối liền 2 gốc monosaccarit.
D. Được ghi như ở mỗi monosaccarit hợp thành.
Để phân biệt các dung dịch hóa chất riêng là saccarozơ, mantozơ, etanol và fomanđehit, người ta có thể dùng một trong các hóa chất nào sau đây?
A. Cu(OH)2/OH-
B. AgNO3/NH3
C. H2/Ni
D. Vôi sữa.
a, Hãy viết công thức cấu trúc của saccarozơ ( có ghi số thứ tự của C) và nói cách hình thành nó từ phân tử glucozơ và fructozơ. Vì sao saccarozơ không có tính khử?
b, Hãy viết công thức cấu trúc của mantozơ ( có ghi số thứ tự của C) và nói cách hình thành nó từ phân tử glucozơ. Vì sao mantozơ không có tính khử?
Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra (nếu có) giữa saccarozơ với Cu(OH) 2 (ở nhiệt độ thường và đun nóng), với dung dịch AgNO3 trong ammoniac (đun nhẹ) và với dung dịch H2SO4 (loãng đun nhẹ).
Cũng câu hỏi như vậy, nhưng thay saccarozo bằng mantozo.
Trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch hóa chất trong mỗi dãy sau bằng phương pháp hóa học:
a) saccarozơ, grucozơ, grixerol.
b) saccarozơ, mantozơ, anđehit axetic.
c) saccarozơ, mantozơ, grixerol, anđehit axetic.
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozo sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc với dung dịch thu được. Tính khối lượng Ag kết tủa.
Giữa tinh bột, saccarozo, glucozo có điểm chung là:
A. Chúng thuộc loại cacbohiđrat.
B. Đều tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam.
C. Đều bị thủy phân bởi dung dịch axit.
D. Đều không có phản ứng tráng bạc.
Nêu những đặc điểm cấu trúc của amilozơ, amilopectin và sự liên quan giữa cấu trúc với tính chất hóa học của tinh bột.
Viết phương trình hóa học theo sơ đồ tạo thành và chuyển hóa tinh bột sau đây:
CO2 (1)→ (C6H10O5)n (2)→ C12H22O11 (3)→ C6H12O6 (4)→ C2H5OH
Giai đoạn nào có thể thực hiện được nhờ xúc tác axit?
Giải thích các hiện tượng sau:
a) Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt.
b) Miếng cơm cháy vàng ở đáy nồi hơi ngọt hơn cơm ở phía trên.
c) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào mặt cắt của quả chuối xanh thấy có màu xanh lục.
Từ 10 kg gạo nếp (có 80% tinh bột), khi lên men thu được bao nhiêu lít ancol nguyên chất? Biết rằng hiệu suất của quá trình lên men đạt 80% và ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng D = 0,789 g/ml.
Xenlulozo không phản ứng với tác nhân nào dưới đây?
A. HNO3 đ /H2SO4 đ/t0
B. H2/Ni
C. Cu(OH)2 + NH3
D. (CS2 + NaOH)
Chọn một phương án đúng để điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống trong các câu sau đây:
Tương tự tinh bột, xenlulozơ không có phản ứng…(1)…, có phản ứng…(2)…, trong dung dịch axit thành…(3)…,
1, A. tráng bạc
B. thủy phân
C. khử
D. oxi hóa
2, A. thủy phân
B. tráng bạc
C. oxi hóa
D. este hóa
3, A. glucozơ
B. fructozơ
C. saccarozơ
D. mantozơ
a, Hãy so sánh cấu trúc phân tử của xenlulozơ với amilozơ và amilopectin.
b, Vì sao sợi bông vừa bền chắc vừa mềm mại hơn so với sợi bún khô, mỳ khô, miến khô.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. glucozơ, etyl axetat
B. glucozơ, anđehit axetic
C. glucozơ, ancol etylic
D. ancol etylic, anđehit axetic
Câu trả lời của bạn
Các phản ứng: (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (glucozơ)
C6H12O6 (men, 30-40oC) → 2C2H5OH + 2CO2.
Đáp án C
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic
(b) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo
(d) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc
(e) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phàn ứng tráng bạc
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3
B.2
C. 4
D. 5
Câu trả lời của bạn
(a) Sai - tạo ra sobitol.
(b) Đúng - dạ dày động vật ăn cỏ có enzim xenlulaza thủy phân được xenlulozơ.
(c) Sai - sản xuất thuốc súng không khói.
(d) Đúng - H2SO4 đặc có tính háo nước.
(e) Sai - dung dịch gluczơ và fructozơ đều có khả năng tráng bạc.
Đáp án B.
A. 16,2
B. 32,4
C. 10,8
D. 21,6
Câu trả lời của bạn
A. 0,3 M
B. 6,0 M
C. 3,0 M
D. 0,6 M
Câu trả lời của bạn
Tỉ lệ phản ứng: 1 glucozơ → 2Ag
⇒ nglu = nAg/2 = (32,4 : 108)/2 = 0,15 mol
⇒ CM dd glu = 0,15 : 0,05 = 3M.
Đáp án C.
A. 21,60
B. 2,16
C. 4,32
D. 43,20.
Câu trả lời của bạn
Tỉ lệ phản ứng: 1 saccarozơ → 1 glucozơ + 1 fructozơ
⇒ nglu = nfruc = nsac = 3,42/342 = 0,01 mol.
Vậy nAg = 2(nglu + nfruc) = 0,04 mol ⇒ m = 0,04.108 = 4,32 gam.
Đáp án C.
A. 80%
B. 70%
C. 50%
D. 60%
Câu trả lời của bạn
Tỉ lệ phản ứng: 1 glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2
nancol = 92/46 = 2 mol ⇒ nglu pư = nancol/2 = 1 mol ⇒ mglu pư = 180 gam.
Vậy hiệu suất lên men là H = 180/300 = 0,6 hay 60%.
Đáp án D.
A. 0,426
B. 0,596
C. 0,298
D. 0,543
Câu trả lời của bạn
Tỉ lệ phản ứng: 1 mol C6H10O5 (162 gam) → 2 mol C2H5OH (92 gam)
Với 1kg mùn cưa thì mxenlulozơ = 1.60% = 0,6 kg
⇒ mancol = (0,6.92) : 162 = 0,34 kg (H=100%)
Thực tế H = 70% nên mancol tt = 0,34.70% = 0,238 kg = 238 gam
Thể tích rượu nguyên chất là Vancol = m/D = 238/0,8 = 297,5 ml
Thể tích cồn 70o là Vcồn = Vancol/0,7 = 297,5/0,7 = 425 ml hay 0,425 lit.
Đáp án A.
A. 11,86 ml
B. 4,29 ml
C. 12,87 ml
D. 3,95 ml
Câu trả lời của bạn
Tỉ lệ: 3 mol HNO3 (189 gam) → 1 (C6H7O2(NO3)3) (297 gam)
Để tạo ra 29,7 gam xenlulozơ trinitrat cần mxenlulozơ = (29,7.189) : 297 = 18,9 gam.
Khối lượng dung dịch HNO3 96% là mdd = 18,9 : 0,96 = 19,7 ml
Thể tích dung dịch HNO3 là V = m/D = 19,7/1,53 = 12,87 ml.
Đáp án C.
A. một gốc glucozơ và một gốc mantozơ
B. hai gốc fructozơ
C. một gốc glucozơ và một gốc fructozơ
D. hai gốc glucozơ
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Phân tử saccarozo tạo thành từ 1 phân tử α glucose và 1 phân tử β fructose
Phân tử saccarozơ được tạo bởi
A. một gốc glucozơ và một gốc mantozơ
B. hai gốc fructozơ
C. một gốc glucozơ và một gốc fructozơ
D. hai gốc glucozơ
A. 2,20 tấn
B. 3,67 tấn
C. 2,97 tấn
D. 1,10 tấn
Câu trả lời của bạn
Tỉ lệ: 1 (C6H7O2(OH)3) (162 gam) → 1 (C6H7O2(NO3)3) (297 gam)
Từ 2 tấn xemlulozơ sẽ điều chế được mxenlulozơ trinitrat = (2.297) : 162 = 3,67 tấn (H = 100%)
Mà thực tế H = 60% nên chỉ thu được mxenlulozơ trinitrat tt = 3,67.60% = 2,2 tấn.
Đáp án A.
A. mantozơ và glucozơ
B. saccarozơ và fructozơ
C. saccarozơ và mantozơ
D. fructozơ và glucozơ
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
Sobitol là rượu đa chức có công thức phân tử là C6H14O6
→ Khi cộng H2 vào glucose hoặc fructose sẽ thu được sobitol
Cặp chất nào sau đây khi phản ứng với H2 (xt Ni, to) đều tạo ra sobitol?
A. mantozơ và glucozơ
B. saccarozơ và fructozơ
C. saccarozơ và mantozơ
D. fructozơ và glucozơ
A. Glucozơ
B. Saccarozơ
C. Fructozơ
D. Mantozơ
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Thành phần của mật ong chứa fructose (38%) , glucose (31%)
Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là
A. Glucozơ
B. Saccarozơ
C. Fructozơ
D. Mantozơ
A. Monosaccarit
B. Đisaccarit
C. Polisaccarit
D. Oligosaccarit
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Đường saccarozo tạo bởi 2 monosaccarit (α glucose và β frutose) nên là một đisaccarit
Đường saccarozơ hay còn gọi là đường mía thuộc lại saccarit nào?
A. Monosaccarit
B. Đisaccarit
C. Polisaccarit
D. Oligosaccarit
1. Saccarozơ và dung dịch glucozơ
2. Saccarozo và mantozo
3. Saccarozơ, mantozơ và anđêhit axetic
Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt tất cả các chất trong mỗi nhóm?
A. Cu(OH)2/NaOH
B. AgNO3/NH3
C. H2SO4
D. Na2CO3
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
Có thể dùng Cu(OH)2 /NaOH
+) Nhóm 1: Chất tạo kết tủa gạch (Cu2O) khi đun nóng với thuốc thử là glucozo
+) Nhóm 2: Chất tạo kết tủa đỏ gạch (Cu2O) khi đun nóng với thuốc thử là mantozo
+) Nhóm 3: Chất hòa tan được Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường là saccarozo và mantozo
→ Nhận biết được andehit axetic
Sau đó nhận biết như hai nhóm trên
Cho 3 nhóm chất hữu cơ sau:
1. Saccarozơ và dung dịch glucozơ
2. Saccarozo và mantozo
3. Saccarozơ, mantozơ và anđêhit axetic
Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt tất cả các chất trong mỗi nhóm?
A. Cu(OH)2/NaOH
B. AgNO3/NH3
C. H2SO4
D. Na2CO3
A. Saccarozơ
B. Glucozơ
C. Đường hoá học
D. Loại nào cũng được
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Bệnh nhân được truyền dung dịch glucose 5% (đẳng trương với máu) theo đường tĩnh mạch
Bệnh nhân phải tiếp đường ( tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch) đó là loại đường nào?
A. Saccarozơ
B. Glucozơ
C. Đường hoá học
D. Loại nào cũng được
A. Glucozo
B. Saccarozo
C. Fructozo
D. Matozo
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
nCO2 = 0,36 mol
nH2O = 0,33 mol
Bảo toàn Khối lượng → mO = 10,26 - 12nCO2 - 2nH2O = 5,28 g
→ nO = 0,33 mol → X có Công thức đơn giản nhất là C6H11O6 .
Vì MX < 400 → X là C12H22O11
X có phản ứng tráng gương → X là mantozo
Đốt cháy hoàn toàn 10,26 gam một cacbohiđrat X thu được 8,064 lít CO2 (ở đktc) và 5,94 gam H2O. X có M < 400 và có khả năng phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là
A. Glucozo
B. Saccarozo
C. Fructozo
D. Matozo
A. Tinh bột và xen lulozơ khi bị đốt cháy đều cho tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 6 : 5
B. Tinh bột và xen lulozơ đều có thể làm thức ăn cho người và gia súc.
C. Tinh bột và xen lulozơ đều không tan trong nước.
D. Thuỷ phân tinh bột và xen lulozơ đến tận cùng trong môi trường axit đều thu được glucozơ C6H12O6.
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
Thủy phân xenlulozo và tinh bột (H+) đều tạo glucose C6H12O6
→ Xenlulozo và tinh bột là sản phẩm trùng ngưng của glucose → CTPT là (C6H10O5)
Dựa vào tính chất nào sau đây, ta có thể kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công thức (C6H10O5)n.
A. Tinh bột và xen lulozơ khi bị đốt cháy đều cho tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 6 : 5
B. Tinh bột và xen lulozơ đều có thể làm thức ăn cho người và gia súc.
C. Tinh bột và xen lulozơ đều không tan trong nước.
D. Thuỷ phân tinh bột và xen lulozơ đến tận cùng trong môi trường axit đều thu được glucozơ C6H12O6.
A. (3), (4), (5) và (6)
B. (1), (3), (4) và (6)
C. (1), (2), (3) và (4)
D. (2), (3), (4) và (5)
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Xenlulozo:
+) Có dạng sợi
+) Tan trong nước Svayde (Cu(OH)2/NH3)
+) Phản ứng với HNO3 đặc
+) Thủy phân trong môi trường axit
Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xt axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thủy phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là
A. (3), (4), (5) và (6)
B. (1), (3), (4) và (6)
C. (1), (2), (3) và (4)
D. (2), (3), (4) và (5)
A. Mantozơ
B. Glucozơ
C. Fructozơ
D. Saccarozơ
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
Nhóm -CHO của phân tử glucose, khi tham gia tạo liên kết với fructose (để tạo saccarozo) không thể chuyển dạng (giữa CHO và CH2OH) nên saccarozo không có tính chất của andehit
→ Không có phản ứng tráng bạc
Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra phản ứng tráng bạc?
A. Mantozơ
B. Glucozơ
C. Fructozơ
D. Saccarozơ
A. fructozơ, saccarozơ và tinh bột
B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ
D. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Saccarozo là ddiissaccarit , tinh bột và xenlulozo là polisaccarit nên có phản ứng thủy phân
Dãy các chất đều có thể tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là
A. fructozơ, saccarozơ và tinh bột
B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ
D. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *