Nội dung bài học tìm hiểu về Peptit , protein, enzim, axit nucleic và vai trò của chúng trong cơ thể sinh vật. Truyền tải kiến thức về cấu tạo và tính chất của Protein.
Liên kết peptit: Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị \(\alpha\)-amino axit.
Danh pháp
Ghép các tên gốc axyl của \(\alpha\)-amino axit, bắt đàu từ N rồi kết thúc bằng tên của \(\alpha\)-amino axit đầu C giữ nguyên
Ghép các tên viết tắt của \(\alpha\)-amino axit (tên thường). Ví dụ: Gly-Ala-Val
Tương tự peptit, Protein cũng bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ và enzim; phản ứng màu Biure với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng.
Khái niệm: Enzim là những chất hầu hết có bản chất Protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình hóa học đặc biệt trong cơ thể sinh vật.
Đặc điểm của xúc tác enzim: Có tính chọn lọc cao và tốc độ phản ứng rất lớn.
Cho các chất sau : Ala – Ala – Gly ; Ala – Gly ; Gly – Ala – Phe – Phe – Gly ; Phe – Ala – Gly; Gly – Phe. Những chất có phản ứng màu biure là
Các peptit có phản ứng màu biure phải có ít nhất 2 liên kết peptit.
Vậy có 3 peptit thỏa mãn: Ala – Ala – Gly; Gly – Ala – Phe – Phe – Gly; Phe – Ala – Gly
Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?
Gly-Ala-Gly-Ala
Gly- Ala & Ala-Gly
Cho các chất sau đây:
H2N–CH2–CO–NH–CH2–CO–NH–CH2–COOH (X)
H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)– COOH (Y)
H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–CH2–COOH (Z)
H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–COOH (T)
H2N–CH2–CO–HN–CH2–CO–NH–CH(CH3)–COOH (U).
Những chất nào thuộc loại đipepit?
Đipeptit cấu thành từ 2 α-amino axit
⇒ chỉ có chất Y thỏa mãn
Bài 1:
Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
\({n_{GlyNa}} = {n_{AlaNa}} = {n_{Gly - Ala}} = \frac{{14,6}}{{146}} = 0,1\,mol\)
\(\Rightarrow {m_{muoi}} = 97{n_{GlyNa}} + 111{n_{AlaNa}} = 20,8(gam)\)
X là một hexapeptit được tạo từ một α-aminoaxit Y chứa 1 nhóm - NH2 và một nhóm -COOH. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 2M, thu được 76,2 gam muối. Phân tử khối của X, Y lần lượt có giá trị là:
Đặt My = x ⇒ MX = 6x – 5 × 18 = 6x – 90
Ta có nKOH = (số liên kết peptit + 1) × nX = 0,6 mol
⇒ nX = 0,1 mol = nnước tạo thành
⇒ Bảo toàn khối lượng: m = 44,4g
⇒ MX = 444 = 6x – 90
⇒ x = 89 = MY
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Chất nào sau đây phản ứng với Cu(OH)2 /NaOH tạo dung dịch màu tím?
Ứng dụng nào sau đây không phải là của protein?
Đipeptit X có công thức H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 11.
Bài tập 1 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 8 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 9 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 10 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 11.1 trang 21 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.2 trang 21 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.3 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.4 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.5 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.6 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.7 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.8 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.9 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.10 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.11 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.12 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.13 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.14 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.15 trang 23 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Chất nào sau đây phản ứng với Cu(OH)2 /NaOH tạo dung dịch màu tím?
Ứng dụng nào sau đây không phải là của protein?
Đipeptit X có công thức H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:
Khi thủy phân hoàn toàn 49,65 g một peptit mạch hở X trong điều kiện thích hợp chỉ thu được sản phẩm gồm 26,70 g Alanin; 33,75 g Glycin. Số liên kết peptit trong X là:
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thì thu được 178 gam alanin. Nêu phân từ khối của X là 50 000 thì số mắt xích alanin trong phân tử X là
Thủy phân hoàn toàn 13,02 gam tripeptit mạch hở X (được tạơ nên từ hai a-amino axit có cùng công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 19,14 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 13,02 gam X bằng dung dịch HC1 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Val-Ala-Gly, thu được tối đa bao nhiêu đipeptit mạch hở chứa Gly ?
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân từ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 27,45 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
A. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH
B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH
C. H2N-CH2CH2CONH-CH2CH2COOOH
D. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH
Thuốc thử nào dưới đây dùng để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng?
A. NaOH
B. AgNO3/NH3
C. Cu(OH)2
D. HNO3
Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một tripeptit?
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2-CH(NH2)-COOH, viết tắt là Phe)?
Phân biệt các khái niệm:
a) Peptit và protein.
b) Protein đơn giản và protein phức tạp.
Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (huyết cầu tố) chứa 0,4 % Fe về khối lượng (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt)?
Khi thủy phân 500 gam protein A được 170 gam alanin. Tính số mol alanin có trong lượng A trên. Nếu phân tử khối của A là 50 000 thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu?
Từ ba α-aminoaxit X, Y, Z có thể tạo thành mấy tripeptit trong đó có X, Y, Z?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử đipeptit có hai liên kết peptit.
B. Phân tử tripheptit có một liên kết peptit.
C. Trong phân tử peptit mạch hở, số liên kết peptit bào giờ cũng bằng số đơn vị amino axit.
D. Peptit được chia thành hai loại: oligopeptit, polipeptit.
Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một pentapeptit mạch hở ?
Phân biệt các khái niệm oligopeptit, polipeptit và poliamit.
Viết công thức cấu tạo ,gọi tên các tripeptit hình thành từ 3 amino axit sau: glyxin, alanin và valin.
Thủy phân hoàn toàn một pentapeptit A thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val
a) Hãy xác định trình tự các α-amino axit trong pentapeptit A.
b) Hãy chỉ ra đâu là aminoaxit đầu N, dâu là aminoaxit đầu C ở pentapeptit A.
Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt được các dung dịch glucozo, glixerol, etanol và lòng trắng trứng?
A. dd NaOH
B. dd AgNO3
C. Cu(OH)2
D. dd HNO3
Phân biệt các khái niệm
a. Peptit và protein
b. Protein đơn giản và protein phức tạp
Hãy phân biệt các dung dịch keo sau đây bằng phương pháp hóa học: nước xà phòng, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.
Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4 % Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa một nguyên tử Fe).
Khi thủy phân 500 gam protein A thu được 170 g alanin. Nếu phân tử khối của A là 50.000 thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu?
Một trong những điểm khác nhau giữa protein với cacbohiđrat và lipit là
A. protein luôn có khối lượng phân tử lớn hơn.
B. phân tử protein luôn có chứa nguyên tử nitơ.
C. phân tử protein luôn có nhóm chức OH.
D. protein luôn là chất hữu cơ no.
Tripeptit là hợp chất
A. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.
B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau.
C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
D. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit.
Có bao nhiêu peptit mà phân tử chứa 3 gổc amino axit khác nhau ?
A. 3 chất.
B. 5 chất.
C. 6 chất.
D. 8 chất.
Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
A. H2N - CH2 - CO - NH - CH2 - CO - NH - CH2 - COOH.
B. H2N - CH2 - CO - NH – CH(CH3)-COOH.
C. H2N - CH2 - CO - NH – CH(CH3) - CO - NH - CH2 - COOH.
D. H2N - CH(CH3)-CO - NH - CH2 - CO - NH- CH(CH3)-COOH
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. 2,2491
B. 2,5760
C. 2,3520
D. 2,7783
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
Nhận thấy đốt X và đốt (0,1 + 0,025. 5) = 0,225 mol A cần lượng O2 như nhau, sinh ra lượng CO2 giống nhau
Gọi công thức của A là CnH2n+1NO2
CnH2n+1NO2 + (1,5n - 0,75)O2 → nCO2 + (n + 0,5)H2O + 0,5N2
Đốt cháy X cần 0,225.(1,5n - 0,75) O2 và sinh ra 0,225n mol CO2
Khi cho HCl vào dung dịch Y sinh ra:
NaCl: 0,8a và NaHCO3 : 1,2 - 0,8a + 0,645mol CO2
Bảo toàn nguyên tố C ⇒ 1,2 - 0,8a + 0,645 = 0,225n
⇒ 1,2 - 0,8. [0,225.( 1,5n - 0,75)] + 0,645 = 0,225n ⇒ n = 4 ⇒ a = 1,18125 mol
Đốt cháy 0,01 a đipeptit: C8H16N2O3
C8H16N2O3 + 10,5O2 → 8CO2 + 8H2O+ N2
⇒ VO2 = 10,5. 0,01.1,18125 . 22,4 = 2,7783 lít
A. 24
B. 21
C. 26
D. 32
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Có nGly = 0,17 mol, nAla = 0,16 mol và nVal = 0,05 mol
Có nCO2 = 0,17.2 + 0,16.3 + 0,05. 5 = 1,07 mol
nN2 = (0,17 + 0,16 + 0,05) : 2 = 0,19 mol
Coi hỗn hợp gồm 0,09 mol:
C2H3NO : 0,38 mol
CH2: x mol
H2O: 0,09 mol
Bảo toàn nguyên tố C ⇒ 0,38.2 + x = 1,07 ⇒ x = 0,31 mol
⇒ nH2O = 0,38. 1,5 + 0,09 + 0,31 = 0,97 mol
mX = 0,38.57 + 14. 0,31 + 0,09. 18 = 27,62 gam
Cứ 27,62 gam X thì tạo thành 1,07. 44 + 0,97. 18 = 64,54 gam CO2 và H2O
⇒ cứ 19,89 gam X thì tạo thành 46,5 gam O2 và H2O
A. 11,86. B. 13,3.
C. 5,93. D. 6,65.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Amino axit có dạng CnH2n+1O2N
X + 2H2O → 3CnH2n+1O2N
⇒ X có dạng [(CnH2n + 1O2N)3 - 2H2O] ≡ C3nH6n - 1O6N3
C3nH6n - 1O6N3 + O2 → 3nCO2 + (6n-1)/2H2O + 3/2N2
nCO2 = n↓ = 6 : 100 = 0,06 gam.
Ta có 1/3n = 0,01 : 0,06
⇒ n = 2 ⇒ amino axit là C2H5O2N
Y + 4H2O → 5C2H5O2N
⇒ Y có dạng [(C2H5O2N)5 - 4H2O] ≡ C10H17O6N5
C10H17O6N5 + O2 → 10CO2 + 17/2 H2O + 5/2 N2
nCO2 = 0,02.10 = 0,2 mol ⇒ mCO2 = 8,8 gam.
nH2O = 0,02.17/2 = 0,17mol ⇒ mH2O = 0,17.18 = 3,06 gam
⇒ mCO2 + mH2O = 8,8 + 3,06 = 11,86 gam
A. 102,4.
B. 97,0.
C. 92,5.
D. 107,8.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Gọi số mol NaOH phản ứng là 2x mol thì số mol đipeptit là x mol.
⇒ quy đổi: đốt x mol đipeptit dạng CnH2nN2O3 cần 4,8 mol O2 → cho cùng số mol CO2 và H2O là (x + 3,2) mol.
Số mol H2O trung gian chuyển đổi = (x + 3,2) – 3,6 = (x – 0,4) mol ⇒ nhh peptit = 0,4 mol.
Có mđipeptit = 14 × (x + 3,2) + 76x = 90x + 44,8 gam
⇒ m = 90x + 44,8 – 18.(x – 0,4) = 72x + 52 gam.
Áp dụng BTKL cho phản ứng thủy phân có: m + 80x = 151,2 + 0,4 × 18.
Giải ra được x = 0,7 mol và giá trị của m = 102,4 gam.
Đun nóng 4,63 gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH (vừa đủ). Khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 8,19 gam muối khan của các amino axit đều có dạng H2NCmHnCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 21,87 gam.
A. 35,0.
B. 27,5.
C. 32,5.
D. 30,0.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Đặt số mol CO2 = x; H2O = y và N = z ⇒ số mol KOH = z.
Khối lượng dung dịch giảm = m↓ - (mCO2 + mH2O) = 21,87 ⇒ 153x - 18y= 21,87.
Bảo toàn khối lượng phản ứng đốt cháy có: 4,63 + 6 = 44x + 18y + 14z.
Bảo toàn khối lượng phản ứng thủy phân có:
mH2O = (56z – 3,56) : 2
⇒ Lượng H trong muối là = 2y + z - [(56z – 3,56) : 18].2
Khối lượng muối:
(2y + z - [(56z – 3,56) : 18].2) .2 + 12x + 85z = 8,19.
Giải hệ tìm được: x = 0,16; y = 0,145; z = 0,07
⇒ m↓ = 31,52 gam
Hỗn hợp T gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở, tạo bởi glyxin và alanin). Đun nóng m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được (m + 7,9) gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3 và hỗn hợp Q gồm CO2, H2O, N2. Dẫn toàn bộ Q vào bình đựng nước vôi trong dư, khối lượng bình tăng thêm 28,02 gam và còn lại 2,464 lít (đktc) một chất khí duy nhất.
A. 55,92%.
B. 35,37%.
C. 30,95%.
D. 53,06%.
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
Khí thoát ra khỏi bình là N2 : 0,11 mol ⇒ số gốc α amino axit = 0,22 mol
Theo đề bài ta có 28,02 = 44.( 0,44 + x-0,11) + 18.( 0,22+ x) ⇒ x = 0,09 = nAla
Bảo toàn nguyên tố N ⇒ nGly = 0,22-0,09 = 0,13 mol
mZ - mT = 7,9 ⇒ 0,22. 40 - 18y = 7,9 → y = 0,05 = nT
Gọi số mol X và Y lân lượt là a,b
Ta có hệ:
a + b = 0,05 và 4a + 5b = 0,22 → a = 0,03 và b = 0,02
X: 0,03 mol (Gly)n(Ala)4-n, Y:0,02 mol (Gly)m(Ala)5-m
Có 0,03.n + 0,02m =0,13 ⇒ 3n + 2m = 13 ⇒ n = 1, m = 5 hoặc n = 3 và m = 2
n = 1, m = 5 ⇒ \(\% mX = \frac{{0,03.(75 + 89.3 - 3.18)}}{{0,03.(75 + 89.3 - 3.18) + 0,02.(75.5 - 4.18)}}.100\% = 58,78\% \)
n = 3 và m = 2 ⇒ \(\% mX = \frac{{0,03.(75 + 89.3 - 3.18)}}{{14,7}}.100\% = 53,06\% \)
Thủy phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit no, mạch hở, có số cacbon liên tiếp (phân tử chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 9 mol không khí (chứa 20% O2 về thể tích, còn lại là N2) thu được CO2, H2O và 165,76 lít khí N2 (ở đktc).
A. 4.
B. 12.
C. 8.
D. 6.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
Gọi công thức của tetrapeptit X C4nH8n-2N4O5
C4nH8n-2N4O5 + (4n-3)O2 → 4nCO2 + (4n-1)H2O + 2N2
Có nO2 = 9 : 5 = 1,8 mol ⇒ nN2(kk) = 7,2 mol
Có ∑nN2 = nN2(kk) + nN2 ⇒ nN2 = 0,2 mol
⇒ 0,2.(4n-3) = 1,8 ⇒ n = 3
⇒ 2 amino axit là CH2(NH2)-COOH và C5H11NO2( có 2 cấu tạo CH3-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH và Val: CH3-CH(CH3)-C(NH2)-COOOH) với số mol bằng nhau
TH1: gồm Gly và Val: Gly-Gly-Val-Val,Gly-Val-Gly-Val, Gly-Val-Val-Gly, Val-Val-Gly-Gly, Val-Gly-Val-Gly, Val-Gly-Gly-Val
TH2: Gồm Gly và CH3-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH : tương tự có 6 peptit thỏa mãn
Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được (m + 29,7) gam hỗn hợp muối của các aminoaxit. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 63,616 lít CO2 (đktc) và 49,32 gam H2O. Giá trị gần đúng của m là bao nhieu?
A. 72,30
B. 72,10
C. 74,09
D. 73,76
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Đốt m gam X thu được 2,84 mol CO2 và 2,74 mol H2O
⇒ cần 0,1 mol H2O để quy đổi hỗn hợp X về x mol X2.
Thủy phân (m + 1,8) gam X2 cần 2x mol NaOH
→ (m + 29,7) gam muối + x mol H2O.
⇒ BTKL có: m + 1,8 + 80x = m + 29,7 + 18x ⇒ x = 0,45 mol.
⇒ mđipeptit X2 = 2,84.14 + 0,45.76 = 73,96 gam = m + 1,8
⇒ m = 72,16 gam.
Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4.
A. 396,6.
B. 409,2.
C. 340,8.
D. 399,4.
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
Tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4
⇒ T gồm penta peptit; x mol và hexapeptit; y mol
Ta có hệ:
x + y = 0,7 và 5x + 6y = 3,8 ⇒ x = 0,4 và y = 0,3
Giả sử X có a Gly và (5-a) Ala.Y có b GLy và (6-b) Ala
Nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2
⇒ 0,4.[2a + 3.(5-a)] = 0,3.[2b + 3. (6-b)] ⇒ 4a - 3b = 6 ⇒ Cặp nghiệm thỏa mãn là a = 3, b = 2
0,4 mol 3Gly-2Ala và 0,4mol 2Gly-4Ala
⇒ m = (0,4.3 + 0,3.2). (75 + 22) + (0,4.2 + 0,3.4). (89 +22) = 396,6 gam
Đun nóng 45,54 gam hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y(CnHmO5Nt) cần dùng 580ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được dung dịch chứa muối natri của glyxin và valin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn cùng lượng E trên trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 115,18 gam.
A. C17H30N6O7
B. C21H38N6O7
C. C24H44N6O7
D. C18H32N6O7
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Quy hỗn hợp E về đipepit có dạng CnH2nN2O3 : 0,29 mol, lượng nước cần thêm H2O : x mol
CxHyO6N7 + 2H2O → 3CnH2nN2O3 và CnHmO5N4 + H2O → 2CnH2nN2O3
Có mđipeptit = 45,54 + x.18
Khi đốt cháy hỗn hợp đipeptit sẽ cho nCO2 = nH2O
Ta có
nH2O = nCO2 = (45,54 + 18x – 0,29.76) : 14
Theo đề bài có mH2O + mCO2 = 115,18 + 18x
⇒ [(45,54 + 18x – 0,29.76) : 14]. (44 + 18) = 115,18 + 18x ⇒ x = 0,18
⇒ nCO2 = (45,54 + 18x – 0,29.76) : 14 = 1,91 mol
Gọi số mol của CxHyO6N7 và CnHmO6N5 lần lượt là a, b
Ta có hệ: 6a + 5b = 0,58 và 2a + b = 0,18 ⇒ a = 0,07 và b = 0,04
Khi đó 0,07.x + 0,04. n = 1,91 ⇒ 7x + 4n = 191
Với x = 24 ⇒ n= 5,75 loại
Với x = 18 ⇒ n = 16,25 loại
Với n = 17 ⇒ n = 18
(không thể phân tích thành số C của Val và Gly để thành tetrapeptit được) ⇒ loại
Với x = 21 ⇒ n = 11 (11 = 2 + 2 + 2 + 5. Gly-Gly-Gly-Val) thỏa mãn
A. 88,560 gam
B. 92,096 gam
C. 93,618 gam
D. 73,14 gam
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
α–amino axit mạch hở , phân tử khối nhỏ nhất là Gly
⇒ X là Gly- Gly-Gly
Do đó, BTKL mX + mNaOH = mc.ran + mH2O
⇒ 55,44 + 0.96.40 = mc.ran + (0,88.18 : 3)
⇒ mc.ran = 88,56 g
A. đipeptit
B. tripeptit
C. tetrapeptit
D. pentapeptit
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Ta xét phản ứng tao peptit :
nH2CH2COOH → n-petit + (n-1)H2O
theo đề bài , suy ra mH2O = 90 - 73,8 = 16,2 g
⇒ nH2O = 0,9mol
nGly = 90 : 75 = 1,2 mol
n : (n – 1) = 1,2 : 0,9 ⇒ n = 4
⇒ X là tetra peptit
A. 5 và 4
B. 2 và 6
C. 4 và 5
D. 4 và 4
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
Giả sử polypeptit được tạo ra bởi xGly và yAla
xGly + yAla → polypeptit + (x + y - 1)H2O
để tạo ra n-peptit , cần tách đi (n-1)H2O
M(polipeptit) = tổng M(n gốc α-amino axit) - (n-1)18
⇒ 75x + 89y - (x + y - 1)18 = 587
⇒ 57x + 71y = 569
⇒ x = 5; y = 4 (x , y ∈ N*)
⇒ 5-Gly, 4-Ala
A. H2N – CH2 – CO – NH – CH2 – COOH.
B. H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH(CH3) – COOH.
C. H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH2 – COOH hoặc H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – COOH.
D. H2N – CH(C2H5) – CO – NH – CH2 – COOH hoặc H2N – CH2 – CO – NH – CH(C2H5) – COOH
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Muối chứa 20,72% Na về khối lượng có PTK là
Mmuối = 13 : 0,272 = 111
⇒ Maminoaxit = 111 - 22 = 89 (Ala)
(lợi dụng đặc điểm các aminoaxit chỉ có 1 nhóm -COOH của đáp án )
nmuối = 0,1 mol; Mdipeptit = 146 .
Gọi các aminoaxit còn lại là Z
⇒ 146 = MAla + MaminoaxitZ - 18
⇒ MZ = 75 (Gly)
do vậy X là: H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH2 – COOH(Ala - Gly)
hoặc H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – COOH. ( Gly - Ala)
A. 75,0 gam
B. 58,2 gam
C. 66,6 gam
D. 83,4 gam
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
Ta thấy Mx = 4Mz - 3; MH2O = 4Mz - 54
My = 3Mz - 2MH2O = 3Mz - 36
⇒ Mx = 1,3114My ⇒ 4Mz -54 = 1,3114(3Mz - 36)
⇒ Mz = 103
⇒ muối natri của Z có M = 103 + 22 = 125
cứ 0,12 mol pentapeptit tạo ra 0,12.5 = 0,6 mol muối natri của Z
⇒ mc.rắn = 0,6.125 = 75 g
Tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit X (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 4,78 gam.
A. Glixin
B. Alanin
C. Valin
D. Lysin
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Ta có: 4X → Y + 3H2O
⇒ Khi đốt 0,04 mol X , sp tạo ra sẽ nhiều hơn so với đốt 0,01 mol Y là 0,03 mol H2O
⇒ đốt 0,04 mol X , tổng sp (CO2 và H2O ) là 4,78 + 0,03 .18 = 5,32 g
gọi CT của X là C2H2n+1NO2
⇒ Đốt cháy 1 mol X tạo ra n mol CO2 và (2n + 1)/2 mol H2O
⇒ 0,04(44n + 18. (2n + 1)/2)=5,32 ⇒ n= 2
⇒ X là Glixin
X và Y là 2 tetrapeptit, khi thủy phân trong môi trường axit đều chỉ thu được 2 loại amino axit no đơn chức mạch hở là A và B. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 25,32% và trong Y là 24,24%.
A. alanin và valin
B. glyxin và alanin
C. glyxin và axit α–aminobutiric
D. alanin và axit α–amino butiric
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
X, Y là các tetra peptit , tạo từ A , B (giả sử A < B)
Mà % oxi ở 2 chất khác nhau
⇒ X , Y không thể có cùng số lượng đơn phân (2A + 2B), mà X phải tạo từ 3B + A và Y tạo từ 3A + B
(Do %oxi trong X nhỏ suy ra PTK của X lớn , mà ta giả sử B > A)
Dễ thấy X , Y đều chứa 5 nguyên tử oxi (tetra peptit)
MX = 344
⇒ 3B + A - 3.18 = 344
MY = 316
⇒ 3A + B - 3.18 = 316
⇒ A = 89 (Ala); B = 103 (axit-α-amino butiric)
A. 0,560 mol
B. 0,896 mol
C. 0,675 mol
D. 0,375 mol
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Gọi CT của amino axit là CnH2n+1NO2
X là tripeptit: 3CnH2n+1NO2 - 2H2O
⇒ X có CPTP là C3nH6n-1N3O4
Y là tripeptit, 4CnH2n+1NO2 - 3H2O
⇒ X có CPTP là C4nH8n-2N4O5
Khi đốt 1 mol Y tạo ra 4n mol CO2 và (8n-2)/2 mol H2O
⇒ 0,1(4n.44 + (8n-2)/2 .18) = 47,8 ⇒ n = 2
tương tự, đốt 1 mol X tạo ra 3n mol CO2 ; (6n-1)/2 mol H2O và 3/2 mol N2
Bảo toàn nguyên tố Oxi
⇒ nO2 = 0,1(3n + ½.(6n-1)/2 - 2.0,1) = 0,675 mol (với n = 2)
Thủy phân bao nhiêu gam hỗn hợp gốm X và Y trong môi trường axit thu được 4 loại aminoaxit trong đó có 30 gam glixin và 28,48 gam alanin.
A. 87,4 gam
B. 73,4 gam
C. 77,6 gam
D. 83,2 gam
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
Đặt nX = x; nY = y
thủy phân các peptit
X → 2 Gly + 2Ala + 2 Val
Y → 2 Gly + Ala + Glu
nGly = 2x + 2y = 30 / 75 = 0,4
nAla = 2x + y = 28,48 / 89 = 0,32
⇒ x = 0,12 ; y= 0,08
ta có: MX = 2MGly + 2MAla + 2MVVal - 5MH2O = 472
Tương tự có MY = 332
⇒ m = 472.0,12 + 332 . 0,08 = 83,2 g
A. đipeptit
B. tripeptit
C. tetrapeptit
D. pentapeptit
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Gọi CT của các amino axit là CnH2n+1NO2 => X là m-peptit
ta có mCnH2n+1NO2 - (m - 1)H2O → X
X có CTPT: Cm.nH2mn-m+2NmOm+1
% O = 19,324 %
\(\frac{{16(m + 1)}}{{14mn - m + 2 + 14m + 16(m + 1)}} = \frac{{19,324}}{{100}}\)
với m, n là số tự nhiên, m, n ≥ 2 ⇒ m = 4; n = 5 (thỏa mãn)
⇒ X là tetra peptit
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *