Nội dung bài học tìm hiểu về Peptit , protein, enzim, axit nucleic và vai trò của chúng trong cơ thể sinh vật. Truyền tải kiến thức về cấu tạo và tính chất của Protein.
Liên kết peptit: Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị \(\alpha\)-amino axit.
Danh pháp
Ghép các tên gốc axyl của \(\alpha\)-amino axit, bắt đàu từ N rồi kết thúc bằng tên của \(\alpha\)-amino axit đầu C giữ nguyên
Ghép các tên viết tắt của \(\alpha\)-amino axit (tên thường). Ví dụ: Gly-Ala-Val
Tương tự peptit, Protein cũng bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ và enzim; phản ứng màu Biure với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng.
Khái niệm: Enzim là những chất hầu hết có bản chất Protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình hóa học đặc biệt trong cơ thể sinh vật.
Đặc điểm của xúc tác enzim: Có tính chọn lọc cao và tốc độ phản ứng rất lớn.
Cho các chất sau : Ala – Ala – Gly ; Ala – Gly ; Gly – Ala – Phe – Phe – Gly ; Phe – Ala – Gly; Gly – Phe. Những chất có phản ứng màu biure là
Các peptit có phản ứng màu biure phải có ít nhất 2 liên kết peptit.
Vậy có 3 peptit thỏa mãn: Ala – Ala – Gly; Gly – Ala – Phe – Phe – Gly; Phe – Ala – Gly
Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?
Gly-Ala-Gly-Ala
Gly- Ala & Ala-Gly
Cho các chất sau đây:
H2N–CH2–CO–NH–CH2–CO–NH–CH2–COOH (X)
H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)– COOH (Y)
H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–CH2–COOH (Z)
H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–COOH (T)
H2N–CH2–CO–HN–CH2–CO–NH–CH(CH3)–COOH (U).
Những chất nào thuộc loại đipepit?
Đipeptit cấu thành từ 2 α-amino axit
⇒ chỉ có chất Y thỏa mãn
Bài 1:
Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
\({n_{GlyNa}} = {n_{AlaNa}} = {n_{Gly - Ala}} = \frac{{14,6}}{{146}} = 0,1\,mol\)
\(\Rightarrow {m_{muoi}} = 97{n_{GlyNa}} + 111{n_{AlaNa}} = 20,8(gam)\)
X là một hexapeptit được tạo từ một α-aminoaxit Y chứa 1 nhóm - NH2 và một nhóm -COOH. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 2M, thu được 76,2 gam muối. Phân tử khối của X, Y lần lượt có giá trị là:
Đặt My = x ⇒ MX = 6x – 5 × 18 = 6x – 90
Ta có nKOH = (số liên kết peptit + 1) × nX = 0,6 mol
⇒ nX = 0,1 mol = nnước tạo thành
⇒ Bảo toàn khối lượng: m = 44,4g
⇒ MX = 444 = 6x – 90
⇒ x = 89 = MY
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Chất nào sau đây phản ứng với Cu(OH)2 /NaOH tạo dung dịch màu tím?
Ứng dụng nào sau đây không phải là của protein?
Đipeptit X có công thức H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 11.
Bài tập 1 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 8 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 9 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 10 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 11.1 trang 21 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.2 trang 21 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.3 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.4 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.5 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.6 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.7 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.8 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.9 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.10 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.11 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.12 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.13 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.14 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.15 trang 23 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Chất nào sau đây phản ứng với Cu(OH)2 /NaOH tạo dung dịch màu tím?
Ứng dụng nào sau đây không phải là của protein?
Đipeptit X có công thức H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:
Khi thủy phân hoàn toàn 49,65 g một peptit mạch hở X trong điều kiện thích hợp chỉ thu được sản phẩm gồm 26,70 g Alanin; 33,75 g Glycin. Số liên kết peptit trong X là:
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thì thu được 178 gam alanin. Nêu phân từ khối của X là 50 000 thì số mắt xích alanin trong phân tử X là
Thủy phân hoàn toàn 13,02 gam tripeptit mạch hở X (được tạơ nên từ hai a-amino axit có cùng công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 19,14 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 13,02 gam X bằng dung dịch HC1 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Val-Ala-Gly, thu được tối đa bao nhiêu đipeptit mạch hở chứa Gly ?
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân từ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 27,45 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
A. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH
B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH
C. H2N-CH2CH2CONH-CH2CH2COOOH
D. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH
Thuốc thử nào dưới đây dùng để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng?
A. NaOH
B. AgNO3/NH3
C. Cu(OH)2
D. HNO3
Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một tripeptit?
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2-CH(NH2)-COOH, viết tắt là Phe)?
Phân biệt các khái niệm:
a) Peptit và protein.
b) Protein đơn giản và protein phức tạp.
Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (huyết cầu tố) chứa 0,4 % Fe về khối lượng (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt)?
Khi thủy phân 500 gam protein A được 170 gam alanin. Tính số mol alanin có trong lượng A trên. Nếu phân tử khối của A là 50 000 thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu?
Từ ba α-aminoaxit X, Y, Z có thể tạo thành mấy tripeptit trong đó có X, Y, Z?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử đipeptit có hai liên kết peptit.
B. Phân tử tripheptit có một liên kết peptit.
C. Trong phân tử peptit mạch hở, số liên kết peptit bào giờ cũng bằng số đơn vị amino axit.
D. Peptit được chia thành hai loại: oligopeptit, polipeptit.
Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một pentapeptit mạch hở ?
Phân biệt các khái niệm oligopeptit, polipeptit và poliamit.
Viết công thức cấu tạo ,gọi tên các tripeptit hình thành từ 3 amino axit sau: glyxin, alanin và valin.
Thủy phân hoàn toàn một pentapeptit A thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val
a) Hãy xác định trình tự các α-amino axit trong pentapeptit A.
b) Hãy chỉ ra đâu là aminoaxit đầu N, dâu là aminoaxit đầu C ở pentapeptit A.
Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt được các dung dịch glucozo, glixerol, etanol và lòng trắng trứng?
A. dd NaOH
B. dd AgNO3
C. Cu(OH)2
D. dd HNO3
Phân biệt các khái niệm
a. Peptit và protein
b. Protein đơn giản và protein phức tạp
Hãy phân biệt các dung dịch keo sau đây bằng phương pháp hóa học: nước xà phòng, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.
Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4 % Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa một nguyên tử Fe).
Khi thủy phân 500 gam protein A thu được 170 g alanin. Nếu phân tử khối của A là 50.000 thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu?
Một trong những điểm khác nhau giữa protein với cacbohiđrat và lipit là
A. protein luôn có khối lượng phân tử lớn hơn.
B. phân tử protein luôn có chứa nguyên tử nitơ.
C. phân tử protein luôn có nhóm chức OH.
D. protein luôn là chất hữu cơ no.
Tripeptit là hợp chất
A. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.
B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau.
C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
D. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit.
Có bao nhiêu peptit mà phân tử chứa 3 gổc amino axit khác nhau ?
A. 3 chất.
B. 5 chất.
C. 6 chất.
D. 8 chất.
Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
A. H2N - CH2 - CO - NH - CH2 - CO - NH - CH2 - COOH.
B. H2N - CH2 - CO - NH – CH(CH3)-COOH.
C. H2N - CH2 - CO - NH – CH(CH3) - CO - NH - CH2 - COOH.
D. H2N - CH(CH3)-CO - NH - CH2 - CO - NH- CH(CH3)-COOH
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. 81,54.
B. 66,44.
C. 111,74.
D. 90,6.
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
nAla = 0,32 mol
nAla-Ala = 0,2 mol
nAla-Ala-Ala = 0,12mol
⇒ ∑nAla = 0,32 + 0,2.2 + 0,12.3 = 1,08 mol
ntetrapeptit = 1,08/4 = 0,27 mol
⇒ m = 0,27(89.4 - 18.3) = 81,54 g
A. 51,72.
B. 54,30.
C. 66,00.
D. 44,48.
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
tetrapeptit + 4 NaOH → Muối + H2O
tripeptit + 3 NaOH → Muối + H2O
(H2O tạo ra do NaOH phản ứng với nhóm -COOH của amino axit đầu C )
⇒ nNaOH = 4nX + 3nY = 4a + 3.2a = 10a = 0,6
⇒ a = 0,06 mol
⇒ nH2O = nX + nY = 3a = 0,18 mol
Bảo toàn khối lượng mpeptit + mNaOH = mmuoi + mH2O
⇒ m + 0,6.40 = 72,48 + 0,18.18
⇒ m = 51,72g
A. 1,22
B. 1,46
C. 1,36
D. 1,64
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
H2NCH2CONHCH(CH3)COOH + KOH → H2NCH2COOK + H2CH(CH3)COOK
ndipeptit = x mol
⇒ x.(75 + 38) + x(89 + 38 ) = 2,4
⇒ x = 0,01 mol
⇒ m = 0,01(75 + 89 -18) = 1,46 g
A. 57,0
B. 89,0
C. 60,6
D. 75,0
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
a.a: CxH2x+1NO2 -5(a.a) - 4H2O→ X: C5xH10x-3N5O6
⇒ 12,5x +10x – 3 + 14.5 + 16.6 = 373 ⇒ x = 3.
a.a: C3H7NO2 (89)
A. Đipeptit
B. Tetrapeptit
C. Tripeptit
D. Pentapeptit
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Tripetit C3nH5n+2NnOn+1 (0,1) → (2,5n + 1)H2O (0,85 mol)
⇒ \(\frac{{0,1}}{1} = \frac{{0,85}}{{2,5n + 1}} \to n = \frac{{8,5 - 1}}{{2,5}} = 3\)
Vậy đây là tripeptit
A. 2
B. 3
C. 6
D. 4
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
X: C2nH3n+2NnOn+1
⇒ \(\% O = \frac{{16.(n + 1)}}{{57n + 18}} = 0,3168\) ⇒ n = 5
⇒ n ở đây là số mắt xích ⇒ vậy số liên kết peptit là 4.
A. 172,8 gam
B. 176,4 gam
C. 171,8 gam
D. 173,2 gam
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
Phần 1:
X,Y: CnxH2nx+2-nNnOn+1: 0,05 mol
0,05[nx - (nx + 1 - 0,5n)] = 0,045 ⇒ n = 3,8
Phần 2: Đặt nE = a mol
k = Tỉ lệ giữa 2 phần = tỉ lệ mol NaOH phản ứng = \(\frac{{0,05}}{a} = \frac{{0,05.3,8}}{{0,76.2}}\)
⇒ a = 0,4
BTKL: 119,6 + 0,76.40 = mmuối + 0,4.18 ⇒ mmuối = 173,2 gam.
A. 25,08
B. 99,15
C. 54,62
D. 114,35
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
X ⇔ Ala2Glyx: M = 89.2 + 75x – 18.(2 + x -1) = 160 + 57x
nO2 = \(\frac{{26,26}}{{160 + 57x}}\). (2.3,75 + x.2,25) = 1,155 → x = 1,8
mmuối = 0,25.(2.111 + 1,8.97) = 99,15 gam
A. 35,4 gam.
B. 34,5 gam.
C. 32,7 gam.
D. 33,3 gam.
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Chú ý gốc glu có 2 nhóm COOH nên Glu-Ala + 3NaOH → muối + 2H2O
Gọi số mol của đipeptit là x → số mol của NaOH là 3x mol, số mol của nước là 2x mol
Bảo toàn khối lượng ⇒ 218x + 40.3x = 45,3 + 2. 18x ⇒ x = 0,15 mol
⇒ a = 0,15. 218 = 32,7 gam.
A. 37,6%
B. 28,4%
C. 30,6%
D. 31,2%
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Số mol của Ala là 2 mol
Phân tử Ala trong protein tồn tại ở dạng -NH-CH(CH3)CO-
\(\% {m_{Ala(X)}} = \frac{{2.71}}{{500}}.100\% = 28,4\% \)
A. 73,4
B. 77,6
C. 83,2
D. 87,4
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Gọi số mol của X, Y lần lượt là x, y mol, ta có:
∑ngly = 2x + 2y = 30 : 75 = 0,4 mol;
∑nala = 2x + y = 28,48 : 89 = 0,32 mol.
Giải hệ ⇒ x = 0,12 mol và y = 0,08 mol.
Ta có: n.peptit - (n-1)H2O → polipetit.
Theo đó, với: Gly = 75, Ala = 89, Val = 117, Glu = 147
MX = 2.89 + 2.75 + 2.117 - 5 .18 = 472
MY = 2.75 + 89 + 147 – 3.18 = 332.
⇒ m = 472x + 332y = 83,2 gam
A. 48,3.
B. 11,2.
C. 35,3.
D. 46,5.
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
Có: nGly – ala – gly = 20,3 : 203 = 0,1 mol
Gly-Ala-Gly + 3KOH → muối + H2O
nKOH = 3nGlu – Ala – Glu = 3.0,1 < 0,5
⇒ KOH còn dư ⇒ nH2O = nX = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng ⇒ m = 20,3 + 0,5. 56 - 0,1. 18 = 46,5 gam
A. 6,53
B. 8,25
C. 5,06
D. 7,25
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
Gọi số mol tripeptit là x mol ⇒ nNaOH pư = 3x, nH2O = x mol
Bảo toàn khối lượng ⇒ 4,34 + 40.3x = 6,38 + 18x ⇒ x= 0,02 mol
Khi thủy phân X bằng dung dịch HCl dư ⇒ mmuối = mX + mHCl + mH2O
⇒ mmuối = 4,34 + 0,02.3. 36,5 + 0,02.2 . 18 = 7,25 gam
A. 149,2 gam
B. 167,85 gam
C. 156,66 gam
D. 141,74 gam
Câu trả lời của bạn
Gọi CT của amino axit
A có tổng %N và %O là 51,685%
MA = (14 + 2.16) : 0,51685 = 89 (Ala)
⇒ X là Ala -Ala -Ala -Ala -Ala
thủy phân X ⇒ 30,2 g Ala -Ala -Ala -Ala + 30,03 g Ala -Ala -Ala + 25,6g Ala -Ala + 88,11 g Ala
⇒ ∑nAla = 0,1.4 + 0,13.3 + 0,16.2 + 0,99 = 2,1 mol
⇒ nX = 2,1 / 5 = 0,42 mol
⇒ m = 0,42 (89.5 - 18 .4 ) = 156,66 g
A. 120
B. 60
C. 30
D. 45
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
Gọi CT amino axit là: CnH2n+1NO2
⇒ đipeptit X có CTPT là Cn2H4nN2O3
tripeptit Y có CTPT là C3nH6n-1N3O4
Đốt cháy 0,1 Y tạo (CO2, H2O ) là 54,9 g
⇒ 0,1(3n.44 + (6n – 1)/2) = 54,9 ⇒ n= 3
⇒ Đốt 0,2 mol X tạo nCO2 = 0, 2 . 2n = 1,2 mol
nCaCO3 = 1,2 mol ⇒ m = 120 g
A. 328
B. 453.
C. 479
D. 382.
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
Ta có: 425 g Ala tương ứng với 425/89 mol
nX = 1250 : 100000 = 0,0125 mol
⇒ Cứ 1 mol X có 382 mol, Ala tương ứng , hay số mắt xích Ala là 382
Khi thuỷ phân một chất protein (A) ta thu được một hỗn hợp 3 amino axit kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mỗi amino axit chứa một nhóm amino, một nhóm cacboxyl. Nếu đốt cháy 0,2 mol hỗn hợp 3 amino axit trên rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng 32,8 g, biết rằng sản phẩm cháy có khí N2.
A. CH5O2N, C2H5O2N, C2H7O2N
B. CH3O2N, C2H5O2N, C3H7O2N
C. C2H5O2N, C3H7O2N, C4H9O2N
D. C2H7O2N, C3H9O2N, C4H11O2N
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Gọi CT chung của 3 amino axit là CnH2n+1NO2 (n ≥ 2)
khối lượng bình tăng là lượng CO2 + H2O đưa vào
khi đốt aminoaxit
CnH2n+1NO2 -+O2→ nCO2 + (2n+1)/2 H2O
⇒ 0,2(n.44 + (2n+1)/2 .18) = 32,8 ⇒ n = 2,5
⇒ aminoaxit nhỏ nhất là C2H5NO2
⇒ hai amino axit còn lại là C3H7O2N, C4H9O2N
- Đốt cháy X thu được hỗn hợp sản phẩm CO2, hơi H2O và N2 trong đó VCO2 : VH2O = 8:9.
- MY = 1,1537MX
- Trong Z phần trăm khối lượng C là 54,96%.
Peptit nào dưới đây có phân tử khối là 273?
A. X–X–X–Y B. X–Z–X
C. X–X–Y D. X–Z–Y
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Gọi CT các amino axit là CxH2x+1NO2, CyH2y+1NO2, CzH2z+1NO2
Trong Z cớ %C = 12z : (14z + 47) = 54,96%
⇒ z = 6
⇒ Mz = 131
My = 1,1537Mx ⇒14y + 47 = 1,1537 (14x + 47)
cho x chạy lần lượt 2, 3,4 .... tìm được cặp x = 3 ; y =4
⇒ Mx = 89; My = 103
⇒ peptit X - Z - X có M = 89 + 131 + 89 - 18.2 = 273 (thỏa mãn)
A. 159 gam
B. 161 gam
C. 143,45 gam
D. 149 gam
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
MA = 14 : 0,1573 = 89
⇒ Alanin: CH2 – CH(NH2)COOH
ntripeptit = 41,58 : 231 = 0,18
nđipeptit = 25,6 : 160 = 0,16
nalanin = 1,04
Bảo toàn N ta có:
4nX = 3ntripeptit + 2nđipeptit + nA = 3.0,18 + 2.0,16 + 1,04 = 1,9
⇒ nX = 0,475 ⇒ mX = 0,475.302 = 143,45g
A. 48
B. 100
C. 77,6
D. 19,4
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Đốt X3 hay đốt X1 đều thu 0,6 mol CO2 và 0,15 mol N2
⇒ số Cα-amino axit = 0,6 : 0,3 = 2 là Glyxin.
⇒ Thủy phân 0,2 mol Y4 ⇒ 0,8 mol Y1 cần 0,8 mol NaOH thu 0,8 mol muối C2H4NO2Na
⇒ m = 0,8.(75 + 22) = 77,6 gam.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *